ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2020/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 17 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VIỆC XÁC ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 1160/TTr-SXD ngày 25 tháng 6 năm 2020 về việc quy định
việc quản lý, xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức
tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán và quản lý chi phí đối với các dịch
vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang gồm:
a) Duy trì hệ thống thoát nước đô
thị;
b) Thu gom, vận chuyển chất thải
rắn sinh hoạt đô thị;
c) Duy trì hệ thống chiếu sáng đô
thị;
d) Duy trì, phát triển hệ thống
cây xanh đô thị.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định, thẩm định và phê
duyệt dự toán và quản lý chi phí các dịch vụ công ích đô thị nêu tại khoản 1
Điều này.
Điều 2. Định mức tỷ lệ chi phí
dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Định mức tỷ lệ chi phí quản lý
chung (C):
a) Chi phí quản lý chung (C) trong
dự toán chi phí dịch vụ công ích bằng 45% chi phí nhân công trực tiếp.
b) Đối với công tác dịch vụ công
ích đô thị có chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công > 60% chi phí trực
tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định theo định mức tỷ lệ bằng 5% (năm
phần trăm) chi phí xe, máy, thiết bị thi công.
2. Lợi nhuận định mức (LN): Bằng
5% (năm phần trăm) trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong dự
toán chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị.
Điều 3. Quản lý chi phí dịch vụ
công ích đô thị
1. Giao Sở Xây dựng tổ chức thẩm
định, phê duyệt đối với các dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị, trừ trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh (gọi chung là cấp huyện) tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị sử dụng nguồn vốn ngân sách
do cấp mình quản lý.
3. Dự toán chi phí dịch vụ công
ích đô thị phải phù hợp với quy trình kỹ thuật, điều kiện thực hiện, mặt bằng
giá thị trường và khả năng cân đối ngân sách để thực hiện.
Trường hợp cần thiết, được thuê tổ
chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm thực hiện thẩm tra hồ sơ dự
toán để phục vụ công tác thẩm định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị.
4. Đối với các chi phí giám sát,
chi phí quản lý dịch vụ công ích đô thị, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào
khả năng cân đối ngân sách và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền để thực hiện.
5. Sau khi có quyết định giao dự
toán của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lựa chọn đơn
vị cung ứng dịch vụ công ích đô thị theo quy định của Chính phủ về sản xuất và
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích và các quy định về đấu thầu hiện hành.
Điều 4. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với dự toán chi phí dịch vụ
công ích đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quyết định
này có hiệu lực thi hành nhưng chưa ký kết hợp đồng thì các cơ quan chuyên môn
trực thuộc người quyết định đầu tư xem xét điều chỉnh dự toán chi phí theo quy
định tại Điều 3 của Quyết định này.
2. Đối với các hợp đồng đã được ký
kết trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nội
dung đã được thỏa thuận trong hợp đồng.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng
hợp các định mức dịch vụ công ích đô thị có sự khác biệt về điều kiện thực hiện
hoặc chưa có trong hệ thống định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố và đơn giá
của Ủy ban nhân dân tỉnh, báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp.
2. Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh điều chỉnh đối với các định mức dự toán có sự khác biệt hoặc xây
dựng định mức mới đối với các dịch vụ chưa có và thống nhất với Bộ Xây dựng
trước khi quyết định áp dụng.
3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 30/7/2020./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Website Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, SXD. cvquoc.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Thanh Bình
|