|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1375/QĐ-UBND 2022 giao kế hoạch vốn thực hiện Chương trình quốc gia tỉnh Bến Tre
Số hiệu:
|
1375/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Tam
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1375/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 30 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TỈNH BẾN TRE NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ quyết định số 653/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách
trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ công văn số 294/HĐND-VP
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phân bổ kế
hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 1705/TTr-SKHĐT ngày 30 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bến Tre
năm 2022, cụ thể như sau:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới: Phân bổ chi tiết 214.760 triệu đồng vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới cho 90 công trình khởi công mới.
(Chi tiết theo phụ lục I đính
kèm).
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững: Phân bổ chi tiết 130.041 triệu đồng vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
như sau: Phân bổ 4.724 triệu đồng cho 07 công trình chuyển tiếp; phân bổ
124.276 triệu đồng cho 42 công trình khởi công mới và phân bổ 1.041 triệu đồng
để hỗ trợ việc làm bền vững.
(Chi tiết theo Phụ lục II đính
kèm).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo kế hoạch vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia tỉnh Bến Tre năm 2022 cho các sở, ngành, địa phương để thực hiện;
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm
tra, giám sát đánh giá và tổng hợp báo cáo định kỳ kết quả thực hiện về Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện đầu tư, giải ngân theo đúng danh mục và mức vốn
phân bổ, đảm bảo hiệu quả đầu tư.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bến Tre và thủ
trưởng các đơn vị hữu quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Phòng TH, TCĐT;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
PHÂN BỔ CHI TIẾT HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TỈNH BẾN TRE NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 1375/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tinh Bến Tre)
STT
|
Tên dự án/công
trình
|
Phân loại dự án
|
Mã
dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
điểm
|
Năng
lực thiết kế
|
Thời gian thực hiện
|
Quyết
định đầu tư
|
Kế
hoạch vốn năm 2022
|
Ghi
chú
|
Số
Quyết định
|
Tổng
tất cả các nguồn vốn
|
Trong
đó: NS cấp tỉnh
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
683,590
|
578,080
|
214,760
|
|
1
|
Huyện
Châu Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
145,714
|
122,684
|
47,881
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
145,714
|
122,684
|
47,881
|
|
1
|
Đường ĐX.03 (từ cổng văn hóa ấp An Thạnh - đến Lộ Sông Tiền), xã An Khánh
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
Xã
An Khánh
|
cấp
B
|
2021-2023
|
440/QĐ-
SGTVT, 20/8/2021
|
6,100
|
5,490
|
3,000
|
|
2
|
Đường ĐX.04 cổng ấp văn hóa ấp An Mỹ
- An Thời A (từ QL57B - đến ĐX.01), xã An Khánh
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
Xã
An Khánh
|
cấp
B
|
2021-2023
|
422/QĐ-
SGTVT, 12/8/2021
|
7,980
|
7,182
|
2,800
|
|
3
|
Đường ĐA.04, lộ chùa ấp Phước Tự (từ
QL.57B - đến ĐX.02), xã An Khánh
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
Xã
An Khánh
|
cấp
B
|
2021-2023
|
502/QĐ-
SGTVT, 20/9/2021
|
2,200
|
1,540
|
800
|
|
4
|
Đường ĐA.05 cổng ấp văn hóa ấp Phước
Xuân (từ QL.57B - đến ĐX.02), xã An Khánh
|
|
|
UBND
xã An Khánh
|
Xã
An Khánh
|
cấp
B
|
2021-2023
|
242/QĐ-UBND,
31/12/2020; 406/QĐ-UBND , 15/12/2021
|
1,234
|
864
|
500
|
|
5
|
Xây dựng Hội trường đa năng xã An Khánh
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
Xã An
Khánh
|
|
2021-2023
|
127/QĐ-SXD,
30/6/2021
|
3,500
|
2,800
|
1,200
|
|
6
|
Đường ĐX.02 (từ giáp QL.57C - đến
giáp ĐX.01), xã Sơn Hòa
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
Xã
Sơn Hòa
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
385/QĐ-
SGTVT, 22/7/2021
|
7,800
|
7,020
|
5,300
|
|
7
|
Cải tạo, sửa chữa Trường Mẫu Giáo cũ thành Nhà văn hóa xã và các phòng chức
năng, xã Sơn Hòa
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
Xã
Sơn Hòa
|
|
2021-2023
|
133/QĐ-SXD,
30/6/2021
|
1,500
|
1,200
|
1,050
|
|
8
|
Đường ĐX.03 (từ QL.60 cũ - đến
ĐA.02), xã Tam Phước
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
xã
Tam Phước
|
cấp
B
|
2021-2023
|
474/QĐ-
SGTVT, 10/9/2021
|
12,700
|
11,430
|
4,100
|
|
9
|
Đường ĐX.05 (từ cầu kênh Sông Mã
- đến giáp xã Sơn Đông), xã Tam Phước
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
xã
Tam Phước
|
cấp
B
|
2021-2023
|
512/QĐ-
SGTVT, 24/9/2021
|
6,886
|
6,197
|
2,200
|
|
10
|
Đường ĐA.07 (từ ĐH.01- đến giáp ĐX.01), xã Tam Phước
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
xã
Tam Phước
|
cấp
B
|
2021-2023
|
503/QĐ-
SGTVT, 20/9/2021
|
2,300
|
1,610
|
800
|
|
11
|
Xây mới Hội trường văn hóa đa năng
xã Tam Phước
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
xã
Tam Phước
|
|
2021-2023
|
132/QĐ-SXD,
30/6/2021
|
3,500
|
2,800
|
1,200
|
|
12
|
Đường ĐX.01 (từ QL.57B - đến giáp
ĐX.03), xã Tân Phú
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
xã
Tân Phú
|
cấp
B
|
2021-2023
|
505/QĐ-
SGTVT, 22/9/2021
|
11,805
|
10,625
|
2,600
|
|
13
|
Đường ĐX.02 (điểm đầu nhà Ông Sáu Em ấp Tân Qui - điểm cuối giáp cầu Ông
Nguyễn Hữu Hiệu ấp Hàm Luông), xã Tân Phú
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
xã
Tân Phú
|
cấp
B
|
2021-2023
|
475/QĐ-
SGTVT, 10/9/2021
|
7,773
|
6,996
|
2,000
|
|
14
|
Đường ĐA.02 (tử QL.57B - đến giáp
xã Tiên Long), xã Tân Phú
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
xã Tân
Phú
|
cấp
B
|
2021-2023
|
478/QĐ-
SGTVT, 10/9/2021
|
5,100
|
3,570
|
1,400
|
|
15
|
Đường ĐA.04 (từ ĐH.DK19 - đến giáp ĐA
03), xã Tân Phú
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
xã
Tân Phú
|
cấp
B
|
2021-2023
|
471/QĐ-
SGTVT, 08/9/2021
|
6,759
|
4,731
|
1,500
|
|
16
|
Đường ĐA.06 (từ QL57B - đến giáp
ĐX.01), xã Tân Phú
|
|
|
UBND
xã Tân Phú
|
xã
Tân Phú
|
cấp
B
|
2021-2023
|
338/QĐ-UBND,
31/12/2020
|
2,281
|
1,597
|
800
|
|
17
|
Đường ĐX.05 (Điểm đầu từ QL.57C đến
giáp ranh xã Sơn Hòa), xã An Hiệp
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
xã
An Hiệp
|
cấp
B
|
2021-2023
|
254/QĐ-
SGTVT, 17/5/2021
|
11,757
|
10,581
|
3,000
|
|
18
|
Đường ĐX 06 (Điểm đầu từ QL.57C điểm
cuối đến giáp cống Cả Quảng), xã An Hiệp
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
xã
An Hiệp
|
cấp
B
|
2021-2023
|
345/QĐ-
SGTVT, 06/7/2021
|
8,250
|
7,425
|
2,400
|
|
19
|
Đường ĐA.02 (Điểm đầu QL.57C điểm
cuối giáp ĐA.07), xã An Hiệp
|
|
|
UBND
xã An Hiệp
|
xã
An Hiệp
|
cấp
B
|
2021-2023
|
94/QĐ-UBND,
15/10/2020
|
1,846
|
1,292
|
700
|
|
20
|
Đường ĐA.05 (Điểm đầu lộ Thành An đến
giáp ĐX.06), xã An Hiệp
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
xã
An Hiệp
|
cáp
B
|
2012-2023
|
253/QĐ-
SGTVT, 17/5/2021
|
3,187
|
2,231
|
1,100
|
|
21
|
Xây dựng hội trường văn hóa xã An
Hiệp
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
xã
An Hiệp
|
|
2021-2023
|
419/QĐ-SXD,
13/11/2020
|
3,500
|
2,800
|
1,100
|
|
22
|
Đường ĐX.01 Lộ Điệp (từ QL.57B đến
giáp ĐH.04), xã Phú An Hòa
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
xã
Phú An Hòa
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
446/QĐ-
SGTVT, 25/8/2021
|
4,718
|
4,246
|
1,500
|
|
23
|
Đường ĐX.03 Lộ cầu Quao (Đoạn 1 từ
QL.57B - đến giáp ĐX.02; đoạn 2 từ ĐX.02 đến giáp ĐH.04), xã Phú An Hòa
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
xã
Phú An Hòa
|
cấp
B
|
2021-2023
|
448/QĐ-
SGTVT, 25/8/2021
|
12,245
|
11,021
|
3,500
|
|
24
|
Đường ĐA.02 đường Trụ sở ấp Phước Hoà
(từ ĐH.04 - đến giáp ĐX.02), xã Phú An Hòa
|
|
|
UBND
xã Phú An Hòa
|
xã
Phú An Hòa
|
cấp
B
|
2021-2023
|
175/QĐ-UBND,
30/12/2020; 476/QĐ-UBND , 17/12/2021
|
2,689
|
1,882
|
800
|
|
25
|
Đường ĐA.06 (từ QL.S7B - đến giáp
ĐX.02), xã Phú An Hòa
|
|
|
UBND
xã Phú An Hòa
|
xã
Phú An Hòa
|
cấp
B
|
2021-2022
|
177/QĐ-UBND,
30/12/2020; 477/QĐ-UBND , 17/12/2021
|
1,219
|
853
|
500
|
|
26
|
Đường ĐA.07 (từ giáp ĐH.04 - đến
giáp ĐX.02), xã Phú An Hòa
|
|
|
UBND
xã Phú An Hòa
|
Xã
Phú An Hòa
|
cấp
B
|
2021-2023
|
181/QĐ-UBND,
30/12/2020; 478/QĐ-UBND , 17/12/2021
|
2,214
|
1,550
|
700
|
|
27
|
Đường ĐC.05 (từ Lộ ngang - đến giáp
ĐA.02), xã Phú An Hòa
|
|
|
UBND
xã Phú An Hòa
|
xã
Phú An Hòa
|
cấp
c
|
2021-2022
|
176/QĐ-UBND,
30/12/2020; 481/QĐ-UBND , 17/12/2021
|
1,171
|
351
|
331
|
|
28
|
Xây mới Hội trường văn hóa đa năng xã Phú An Hòa
|
|
|
UBND
huyện Châu Thành
|
xã
Phú An Hòa
|
|
2021-2023
|
129/QĐ-SXD,
30/6/2021
|
3,500
|
2,800
|
1,000
|
|
II
|
Huyện Mỏ
Cày Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
69,193
|
56,454
|
33,225
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
69,193
|
56,454
|
33,225
|
|
1
|
Đường ĐX.01 (từ
QL.57 đến cầu Chợ Ngãi Đăng, giáp
xã Cẩm Sơn), xã Ngãi Đăng
|
|
|
UBND
huyện Mỏ Cày Nam
|
xã
Ngãi Đăng
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
468/QĐ-
SGTVT, 08/9/2021
|
11,483
|
10,335
|
6,000
|
|
2
|
Cải tạo hội trường Ủy ban nhân dân
xã thành các phòng chức năng; xây dựng mới Hội trường văn hóa xã Ngãi Đăng
|
|
|
UBND
huyện Mỏ Cày Nam
|
xã
Ngãi Đăng
|
|
2021-2023
|
494/QĐ-SXD,
31/12/2020
|
4,200
|
3,360
|
2,300
|
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng Đường ĐX.02 (từ
QL.57 đến giáp ranh xã Minh Đức), xã Hương Mỹ
|
|
|
UBND
huyện Mỏ Cày Nam
|
xã
Hương Mỹ
|
cấp
B
|
2021-2023
|
64/QĐ-SGTVT,
25/01/2021
|
5,707
|
5,136
|
2,800
|
|
4
|
Xây dựng Đường ĐA.05 (từ HL. 17 đến
cầu Mỹ Đức 2), xã Hương Mỹ
|
|
|
UBND
huyện Mỏ Cày Nam
|
xã
Hương Mỹ
|
cấp
B
|
2021-2023
|
304/QĐ-
SGTVT, 17/6/2021
|
7,252
|
5,076
|
4,000
|
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng Đường ĐC.01 (đoạn
từ QL.57 đến hộ ông Châu Văn Lâm, ấp Thạnh Tây), xã Hương Mỹ
|
|
|
UBND
xã Hương Mỹ
|
xã
Hương Mỹ
|
cấp C
|
2021-2023
|
156/QĐ-UBND,
23/10/2020
|
418
|
125
|
125
|
|
6
|
Xây dựng mới các phòng chức năng xã
Hương Mỹ
|
|
|
UBND
huyện Mỏ Cày Nam
|
xã
Hương Mỹ
|
|
2021-2023
|
436/QĐ-SXD,
13/11/2020
|
2,182
|
1,746
|
1,400
|
|
7
|
Đường ĐX.02 (từ đường ĐX.03 đến
giáp ranh xã Đa Phước Hội), xã An Thạnh
|
|
|
UBND
huyện Mỏ Cày Nam
|
xã
An Thạnh
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
341/QĐ-
SGTVT, 01/7/2021
|
5,600
|
5,040
|
2,100
|
|
8
|
Đường ĐA.01 (đoạn từ cầu Đình đến đường
ĐX.01), xã An Thạnh
|
|
|
UBND
xã An Thạnh
|
xã
An Thạnh
|
cấp
B
|
2021-2023
|
141/QĐ-UBND,
23/10/2020
|
2,765
|
1,936
|
1,400
|
|
9
|
Đường ĐA.09 (từ QL.60 đến đường ĐA.06), xã An Thạnh
|
|
|
UBND
huyện Mỏ Cày Nam
|
xã
An Thạnh
|
cấp
C
|
2021-2023
|
356/QĐ-
SGTVT, 08/7/2021
|
14,636
|
10,245
|
4,800
|
|
10
|
Đường ĐX.04 (từ QL.57 đến ĐX 02 xã
Bình Khánh), xã An Định
|
|
|
UBND
huyện Mỏ Cày Nam
|
xã
An Định
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
476/QĐ-
SGTVT, 10/9/2021
|
14,950
|
13,455
|
8,300
|
|
III
|
Huyện Giồng
Trôm
|
|
|
|
|
|
|
|
76,693
|
60,700
|
37,878
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
76,693
|
60,700
|
37,878
|
|
1
|
Đường liên tổ NDTQ
số 4-7-18 ấp 3 (ĐC.09) (từ cầu ông Mai Văn Biền đến nhà ông Lê Văn Góp), xã
Thạnh Phú Đông
|
|
|
UBND
huyện Giồng Trôm
|
xã
Thạnh Phú Đông
|
cấp C
|
2021-2023
|
216/QĐ-
SGTVT, 20/4/2021
|
1,200
|
840
|
600
|
|
2
|
Đường liên tổ NDTQ số 2-12-13 ấp 3
(ĐN.06) (từ nhả ông Nguyễn Văn Dứt đến nhà ông Huỳnh Văn Dũng), xã Thạnh Phú
Đông
|
|
|
UBND
xã Thạnh Phú Đông
|
xã
Thạnh Phú Đông
|
cấp
D
|
2021-2023
|
359/QĐ-UBND,
30/10/2020
|
578
|
173
|
173
|
|
3
|
Đường liên ấp 5-7 (ĐC.05) (Đoạn từ
Quốc lộ 57c đến tiếp giáp đường ĐX.02), xã Sơn Phú
|
|
|
UBND
huyện Giồng Trôm
|
xã
Sơn Phú
|
cấp C
|
2021-2023
|
217/QĐ-
SGTVT, 20/4/2021
|
5,200
|
3,640
|
1,500
|
|
4
|
Đường ấp 8 đi xã Nhơn Thạnh (ĐC.06)
(Đoạn từ Quốc lộ 57C đến giáp xã Nhơn Thạnh), xã Sơn Phú
|
|
|
UBND
huyện Giồng Trôm
|
xã
Sơn Phú
|
cấp C
|
2021-2023
|
268/QĐ-
SGTVT, 24/5/2021
|
4,900
|
3,430
|
1,500
|
|
5
|
Đường trục chính ấp 5 (ĐC.07) (Đoạn
từ ĐX.02 đến giáp sông Hàm Luông), xã Sơn Phú
|
|
|
UBND
xã Sơn Phú
|
xã
Sơn Phú
|
cấp C
|
2021-2023
|
342/QĐ-UBND,
05/10/2020
|
2,548
|
1,784
|
1,200
|
|
6
|
Đường trục chính ấp 7 (ĐC.08) (Đoạn
từ Quốc lộ 57C đến giáp xã Thuận Điền), xã Sơn Phú
|
|
|
UBND
xã Sơn Phú
|
xã
Sơn Phú
|
cấp C
|
2021-2023
|
341/QĐ-UBND,
05/10/2020
|
2,540
|
1,778
|
1,200
|
|
7
|
Xây dựng mạng tuyến ống phân phối cấp
nước khu vực cù lao Long Thành, xã Sơn Phú và Hưng Phong, huyện Giồng Trôm
|
|
|
Trung
tâm NSVSMT
|
xã
Sơn Phú và Hưng Phong
|
|
2022-2024
|
229/QĐ-SXD,
31/12/2021
|
8,918
|
8,026
|
2,900
|
|
8
|
Đường ĐX.05 (Đường cầu bia Sài Gòn)
(từ ĐH..DK.30 đến nhà ông Lũy), xã Hưng Lễ
|
|
|
UBND
huyện Giồng Tròm
|
xã
Hưng Lễ
|
cấp
B
|
2021-2023
|
329/QĐ-
SGTVT, 26/6/2021
|
7,137
|
6,423
|
3,600
|
|
9
|
Đường ĐX.06 (từ ĐX.02 đến cầu Mười Thảo), xã Hưng Lễ
|
|
|
UBND
huyện Giồng Trôm
|
xã Hưng Lễ
|
cấp
B
|
2021-2023
|
78/QĐ-SGTVT,
26/01/2021
|
7,067
|
6,360
|
3,700
|
|
10
|
Đường ĐC.03 (đường sông Miễu Ông ấp
10) (từ ĐX.03 đến sông Miễu Ông),
xã Hưng Lễ
|
|
|
UBND
xã Hưng Lễ
|
xã
Hưng Lễ
|
cấp C
|
2021-2023
|
230/QĐ-UBND,
29/10/2020
|
949
|
664
|
450
|
|
11
|
Đường ĐC.04 (Đường trung tâm ấp 10)
(từ ĐX.01 đến nhà ông Phú), xã Hưng Lễ
|
|
|
UBND
xã Hưng Lễ
|
xã
Hưng Lễ
|
cấp C
|
2021-2023
|
231/QĐ-UBND,
29/10/2020
|
1,285
|
900
|
600
|
|
12
|
Nâng cấp, mở rộng Đường vào trung
tâm xã Bình Thành (ĐX.01) (đoạn từ cống Bình Đông đến cầu ấp Bình Đông), xã Bình Thành
|
|
|
UBND
huyện Giồng Trôm
|
xã Bình Thành
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
172/QĐ-
SGTVT, 30/3/2021
|
4,500
|
4,050
|
3,000
|
|
13
|
Đường ĐA.05
(đoạn từ Cầu tổ 10 ấp Cái Chốt đến
Tổ 3 ấp Cái Tắc), xã Mỹ Thạnh
|
|
|
UBND
huyện Giồng Trôm
|
xã Mỹ
Thạnh
|
cấp
C
|
2021-2023
|
558/QĐ-
SGTVT, 13/10/2021
|
9,000
|
6,300
|
4,500
|
|
14
|
Đường liên ấp
Bến Đò - Cái Chốt (ĐA.06), đoạn từ đường liên xã Mỹ Thạnh-Thuận
Điền đến trường Mầm non ấp 6 Cái Tắc, xã Mỹ Thạnh
|
|
|
UBND
xã Mỹ Thạnh
|
xã Mỹ
Thạnh
|
cấp
C
|
2021-2023
|
213/QĐ-UBND,
29/12/2020
|
1,498
|
1,049
|
705
|
|
15
|
Cải tạo hội trường UBND xã thành Hội
trường văn hóa xã, xây dựng các phòng chức năng, xã Mỹ Thạnh
|
|
|
UBND
huyện Giồng Trôm
|
xã Mỹ
Thạnh
|
|
2021-2023
|
143/QĐ-SXD,
19/8/2021
|
3,000
|
2,400
|
2,100
|
|
16
|
Đường ĐA.04 (đoạn từ đường Kỳ Lục đến
đường Đê Quốc Phòng), xã Châu Bình
|
|
|
UBND
huyện Giồng Trôm
|
xã
Châu Bình
|
cấp C
|
2021-2023
|
617/QĐ-
SGTVT, 9/11/2021
|
5,922
|
4,145
|
2,700
|
|
17
|
Đường ĐX.01 (đoạn từ HL.11 đến
QL.57C), xã Tân Hào
|
|
|
UBND
huyện Giồng Trôm
|
xã
Tân Hào
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
560/QĐ-
SGTVT, 13/10/2021
|
5,775
|
5,198
|
4,600
|
|
18
|
Đường ĐA.03
(đoạn từ QL.57C đến ĐA.01), xã Tân Hào
|
|
|
UBND
xã Tân Hào
|
xã
Tân Hào
|
cấp
C
|
2021-2023
|
357/QĐ-UBND,
31/12/2020
|
2,007
|
1,405
|
1,000
|
|
19
|
Cải tạo Hội trường UBND xã thành Hội
trường văn hóa xã, xây dựng các phòng chức năng, xã Tân Hào
|
|
|
UBND
huyện Giồng Trôm
|
Xã
Tân Hào
|
|
2021-2023
|
114/QĐ-SXD,
09/6/2021
|
2,669
|
2,135
|
1,850
|
|
IV
|
Huyện Mỏ
Cày Bắc
|
|
|
|
|
|
|
|
104,634
|
90,549
|
27,840
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
104,634
|
90,549
|
27,840
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng Đường ĐX.01 (đoạn
từ Vòng xoay cầu Hàm Luông đến bến đò Trường Thịnh), xã Thanh Tân
|
|
|
UBND
huyện MCB
|
xã
Thanh Tân
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
3I24/QĐ-
UBND, 27/11/2020
|
41,000
|
36,900
|
6,000
|
|
2
|
Đường ĐA.05 liên
ấp Thanh Sơn 2,3,4 (đoạn từ ĐA.04 đến bến phà Hàm Luông cũ), xã Thanh Tân
|
|
|
UBND
huyện MCB
|
xã
Thanh Tân
|
Cấp
B
|
2021-2023
|
S13/QĐ-
SGTVT, 24/9/2021
|
14,950
|
10,465
|
2,300
|
|
3
|
Đường ĐX.02 (đoạn từ đường tránh thị
trấn Mỏ Cày đến giáp ĐX.03 xã Tân Bình), xã Hòa Lộc
|
|
|
UBND
huyện Mỏ Cày Bắc
|
xã
Hòa Lộc
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
371/QĐ-
SGTVT, 14/7/2021
|
14,981
|
13,483
|
4,200
|
|
4
|
Đường ĐX.03 (đoạn từ đường tránh thị trấn Mỏ Cày đến giáp Đường ĐX.03 xã Thành An), xã Hòa Lộc
|
|
|
UBND
huyện Mỏ Cày Bắc
|
xã
Hòa Lộc
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
312/QĐ-
SGTVT, 23/6/2021
|
14,347
|
12,912
|
4,100
|
|
5
|
Đường ĐX.03 (đoạn từ ranh đô thị
đến ĐX.01 xã Hưng Khánh Trung A - Nhánh 01), xã Phước Mỹ Trung
|
|
|
UBND
huyện Mỏ Cày Bắc
|
xã
Phước Mỹ Trung
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
368/QĐ-
SGTVT, 30/5/20222
|
8,800
|
7,920
|
5,000
|
|
6
|
Đường ĐX.05 (Đoàn từ đường ĐX.03 đến
ĐX.01 xã Hưng Khánh Trung A - Nhánh 02), xã Phước Mỹ Trung
|
|
|
UBND
huyện Mỏ Cày Bắc
|
xã
Phước Mỹ Trung
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
369/QĐ-
SGTVT, 30/5/20222
|
5,900
|
5,310
|
3,300
|
|
7
|
Cải tạo Hội trường nhà văn hóa xã,
xây dựng mới 05 phòng chức năng xã Thạnh Ngãi
|
|
|
UBND
huyện Mỏ Cày Bắc
|
xã
Thạnh Ngãi
|
|
2021-2023
|
207/QĐ-SXD,
6/12/2021
|
3,000
|
2,400
|
2,100
|
|
8
|
Đường ĐA.01 (đoạn từ ĐX.04 đến ngã
3 vào trường TH Thạnh Ngãi 1), xã Thạnh Ngãi
|
|
|
UBND
huyện Mỏ Cày Bắc
|
xã
Thạnh Ngãi
|
cáp
B
|
2021-2023
|
398/QĐ-
SGTVT, 9/6/2022
|
1,656
|
1,159
|
840
|
|
V
|
Huyện Thạnh
Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
98,499
|
81,250
|
20,860
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
98,499
|
81,250
|
20,860
|
|
1
|
Xây dựng Đường ĐA.01 (từ HL.24 đến đường ĐX.01), xã Tân Phong
|
|
|
UBND
huyện Thạnh Phú
|
xã
Tân Phong
|
cấp
B
|
2021-2023
|
762/QĐ-
SGTVT, 22/12/2020
|
8,997
|
6,298
|
2,100
|
|
2
|
Xây dựng Đường ĐA.03 (từ QL.57 đến đường ĐA.04), xã Tân Phong
|
|
|
UBND
huyện Thạnh Phú
|
xã
Tân Phong
|
cấp
B
|
2021-2023
|
154/QĐ-
SGTVT, 24/3/2021
|
6,866
|
4,806
|
1,600
|
|
3
|
Xây dựng Đường ĐA.04 (từ đường
ĐX.03 đến giáp ranh xã Hương Mỹ), xã Tân Phong
|
|
|
UBND
huyện Thạnh Phú
|
xã
Tân Phong
|
cấp
B
|
2021-2023
|
155/QĐ-
SGTVT, 24/3/2021
|
10,783
|
7,548
|
2,500
|
|
4
|
Xây dựng đường ĐC.08 (từ nhà ông
Nguyễn Thanh Hải đến nhà bà Huỳnh Thị Lộc), xã Tân Phong
|
|
|
UBND
xã Tân Phong
|
xã
Tân Phong
|
cấp
C
|
2021-2023
|
114/QĐ-UBND,
08/10/2020
|
2,200
|
660
|
660
|
|
5
|
Cải tạo Nhà văn hóa xã Tân Phong và
xây dựng các phòng chức năng
|
|
|
UBND
huyện Thạnh Phú
|
xã
Tân Phong
|
|
2021-2023
|
439/QĐ-SXD,
13/11/2020
|
3,000
|
2,400
|
1,500
|
|
6
|
Nâng cấp, mở rộng Đường ĐX.01,
ĐX.02 (đoạn từ ngã ba Bồn Bồn đến hết tuyến ĐX.02), xã Thạnh Phong
|
|
|
UBND
huyện Thạnh Phú
|
xã
Thạnh Phong
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
2987/QĐ-UBND,
13/11/2020
|
50,000
|
45,000
|
3,500
|
|
7
|
Sửa chữa nhà tránh bão thành Nhà
văn hóa xã và xây các phòng chức năng xã Thạnh Phong
|
|
|
UBND
huyện Thạnh Phú
|
xã
Thạnh Phong
|
|
2021-2023
|
440/QĐ-SXD,
13/11/2020
|
4,500
|
3,600
|
2,500
|
|
8
|
Mở rộng mạng lưới cấp nước của nhà
máy nước Thạnh Phú
|
|
|
Trung
tâm NS &VSMTNT
|
xã
Thạnh Phong
|
tuyến
ống khoảng 29,8 km
|
2021-2023
|
404/QĐ-SXD,
09/11/2020
|
8,253
|
7,428
|
3,500
|
|
9
|
Mở rộng tuyến ống cấp nước từ nhà
máy nước Hòa Lợi, xã Hòa Lợi
|
|
|
Trung
tâm NS &VSMTNT
|
xã
Hòa Lợi
|
tuyến
ống khoảng 20km
|
2022-2023
|
2I9/QĐ-SXD,
17/12/2021
|
3,900
|
3,510
|
3,000
|
|
VI
|
Huyện Ba Tri
|
|
|
|
|
|
|
|
86,117
|
74,828
|
23,650
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
86,117
|
74,828
|
23,650
|
|
1
|
Đường ĐX.02 (Đoạn từ HL.12 đến giáp ranh xã An Ngãi Trung), xã Mỹ Thạnh
|
|
|
UBND
huyện Ba Tri
|
xã Mỹ
Thạnh
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
559/QĐ-
SGTVT, 30/9/2020
|
9,433
|
8,490
|
1,400
|
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng
và hệ thống cống dọc Đường ĐX.03 (Đoạn từ HL.12 đến giáp ranh xã Mỹ Nhơn), xã
Mỹ Thạnh
|
|
|
UBND
huyện Ba Tri
|
xã Mỹ
Thạnh
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
528/QĐ-
SGTVT, 22/9/2020
|
4,786
|
4,307
|
700
|
|
3
|
Đường ĐX.04 (Đoạn từ HL.12 đến giáp ranh xã Mỹ Chánh), xã Mỹ Thạnh
|
|
|
UBND
huyện Ba Tri
|
xã Mỹ
Thạnh
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
2655/QĐ-
UBND, 15/10/2020
|
25,188
|
22,669
|
2,900
|
|
4
|
Đường ĐX.05 (đoạn từ ĐX.02 đến
ĐX.03), xã Mỹ Thạnh
|
|
|
UBND
huyện Ba Tri
|
xã Mỹ
Thạnh
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
408/QĐ-
SGTVT, 05/8/2021
|
6,870
|
6,183
|
1,000
|
|
5
|
Xây dựng Đường ĐA.02; ĐA.03 và
ĐA.04, xã Mỹ Thạnh
|
|
|
UBND
huyện Ba Tri
|
xã Mỹ
Thạnh
|
cấp
B
|
2021-2023
|
406/QĐ-
SGTVT, 05/8/2021
|
10,830
|
7,581
|
1,600
|
|
6
|
Xây dựng Hội trường đa năng và các phòng
chức năng xã Mỹ Thạnh, huyện Ba Tri
|
|
|
UBND
huyện Ba Tri
|
xã Mỹ
Thạnh
|
|
2021-2023
|
424/QĐ-SXD,
13/11/2020
|
5,110
|
4,088
|
750
|
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp Đường ĐX.03 (đoạn
từ HL. 14 đến Đường ĐX 01), xã Phú Lễ
|
|
|
UBND
huyện Ba Tri
|
xã
Phú Lễ
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
368/QĐ-
SGTVT, 14/7/2021
|
14,000
|
12,600
|
8,300
|
|
8
|
Nâng cấp và xây dựng hệ thống thoát nước, bó vĩa Đường ĐX.02 (từ HL.01 đến giáp ranh xã Mỹ Thạnh),
xã An Bình Tây
|
|
|
UBND
huyện Ba Tri
|
xã
An Bình Tây
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
310/QĐ-
SGTVT, 21/6/2021
|
9,900
|
8,910
|
7,000
|
|
VII
|
Huyện Bình
Đại
|
|
|
|
|
|
|
|
102,740
|
91,614
|
23,426
|
|
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
102,740
|
91,614
|
23,426
|
|
1
|
Nâng cấp, mở
rộng mặt đường và hệ thống thoát nước đường
ĐX.01, xã Lộc Thuận
|
|
|
UBND
huyện Bình Đại
|
xã Lộc
Thuận
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
631/QĐ-
SGTVT, 10/11/2020
|
10,000
|
9,000
|
2,100
|
|
2
|
Đường ĐX.03 liên xã Phú Vang - Lộc
Thuận - Định Trung (đoạn từ cầu Treo đến sông Cả Cao),
xã Lộc Thuận
|
|
|
UBND
huyện Bình Đại
|
xã Lộc
Thuận
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
2895/QĐ-
UBND, 05/11/2020
|
49,820
|
44,838
|
4,700
|
|
3
|
Đường ĐC.01 (Từ giáp đường Xóm Đùi đến giáp nhà ông Lê Văn Phê) ấp
Lộc Sơn, xã Lộc Thuận
|
|
|
UBND
xã Lộc Thuận
|
xã Lộc
Thuận
|
cấp
D
|
2022
|
51/QĐ-UBND,
22/10/2020
|
420
|
126
|
126
|
|
4
|
Xây dựng mới Hội trường đa năng và các
phòng chức năng xã Lộc Thuận, huyện Bình Đại
|
|
|
UBND
huyện Bình Đại
|
xã Lộc
Thuận
|
|
2021-2023
|
426/QĐ-SXD,
13/11/2020
|
3,000
|
2,400
|
1,400
|
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng và xây mới đường
ĐX.05 (đoạn từ QL.57B đến giáp Đỗ sông Tiền), xã Long Định
|
|
|
UBND
huyện Bình Đại
|
xã
Long Định
|
Cấp
A
|
2021-2023
|
654/QĐ-
SGTVT, 16/11/2020
|
8,500
|
7,650
|
6,800
|
|
6
|
Nâng cấp, mở rộng Đường ĐX.06 (đoạn
từ ĐX.01 đến ĐX.04), xã Vang Quới Tây
|
|
|
UBND
huyện Bình Đại
|
xã
Vang Quới Tây
|
Cấp
A
|
2022-2024
|
2257/QĐ-
UBND, 23/9/2021
|
25,000
|
22,500
|
5,300
|
|
7
|
Xây dựng Hội trường văn hóa đa năng
xã Vang Quới Tây
|
|
|
UBND
huyện Bình Đại
|
xã
Vang Quới Tây
|
|
2022-2024
|
171/QĐ-SXD,
14/10/2021
|
3,000
|
2,400
|
1,500
|
|
8
|
Hỗ trợ gia cố mặt đê sông Tiền (đoạn qua xã Vang Quới Tây, từ ngã ba Ông Táo đến giáp ranh xã Vang Quới Đông), huyện Bình Đại
|
|
|
UBND
huyện Bình Đại
|
xã
Vang Quới Tây
|
|
2022-2024
|
444/QĐ-
SGTVT, 25/8/2021
|
3,000
|
2,700
|
1,500
|
|
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH
BẾN TRE NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Tên dự án/công trình
|
Mã dự
án
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian thực hiện
|
Quyết định đầu tư
|
Luỹ kế vốn đã bố trí đến
hết KH 2021
|
Kế hoạch vốn năm 2022
|
Ghi chú
|
Số Quyết định
|
Tổng tất cả các
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTW
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
190,713
|
171,642
|
7,397
|
7,397
|
130,041
|
|
I
|
Huyện Thạnh Phú
|
|
|
|
|
|
|
56,975
|
51,278
|
1,200
|
1,200
|
39,795
|
|
a)
|
Công
trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
1,999
|
1,799
|
1,200
|
1,200
|
595
|
|
1
|
Đường ĐA.08
(từ ranh đất ông Trần Văn Công đến đường Biện Lê), xã Mỹ An
|
7846170
|
UBND xã Mỹ An
|
xã Mỹ An
|
Cấp B
|
2020-2022
|
88/QĐ-UBND, 20/7/2020; 69/QĐ-UBND , 04/5/2022
|
1,999
|
1,799
|
1,200
|
1,200
|
595
|
|
b)
|
Công
trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
54,976
|
49,478
|
|
|
39,200
|
|
1
|
Đường ĐC.06
(đường ra khu sản xuất Giồng Trong), từ đường Cồn Bững đến đất ông Phạm Văn Hải), xã
Thạnh Hải
|
|
UBND xã Thạnh Hải
|
Xã Thạnh Hải
|
Cấp B
|
2021-2023
|
122/QĐ-UBND, 30/11/2020
|
2,438
|
2,194
|
|
|
1,800
|
|
2
|
Đường ĐA.05 (từ
HL.92 đến trụ sở ấp Thạnh Mỹ), xã Mỹ An
|
|
UBND xã Mỹ An
|
xã Mỹ An
|
Cấp B
|
2021-2023
|
141/QĐ-UBND, 11/12/2020
|
1,499
|
1,349
|
|
|
1,100
|
|
3
|
Đường ĐC.01
(từ nhà ông Bùi Văn Trung đến rạch Tàn Dù), xã Bình Thạnh
|
|
UBND xã Bình Thạnh
|
Xã Bình Thạnh
|
Cấp C
|
2021-2022
|
198/QĐ-UBND, 27/11/2020
|
997
|
897
|
|
|
800
|
|
4
|
Đường ĐA.08
(đường Tổ NDTQ số 1), xã An Qui
|
|
UBND xã An Qui
|
xã An Qui
|
Cấp C
|
2021-2023
|
140/QĐ-UBND,
10/12/2020
|
3,091
|
2,782
|
|
|
2,200
|
|
5
|
Đường B11, ấp
Giang Hà (từ HL.29 đến cầu Ba Sen), xã An Điền
|
|
UBND xã An Điền
|
Xã An Điền
|
Cấp B
|
2021-2023
|
144/QĐ-UBND, 10/12/2020
|
1,222
|
1,100
|
|
|
900
|
|
6
|
Đường
ĐC.04, xã An Thuận
|
|
UBND xã An Thuận
|
xã An Thuận
|
Cấp C
|
2021-2022
|
209/QĐ-UBND, 10/12/2020
|
1,899
|
1,709
|
|
|
1,400
|
|
7
|
Đường ĐA.11
(Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Tiệp đến cầu Xẻo Lớn), xã An Điền
|
|
UBND huyện Thạnh Phú
|
xã An Điền
|
Cấp B
|
2022-2024
|
403/QĐ-SGTVT, 10/6/2022
|
5,800
|
5,220
|
|
|
4,100
|
|
8
|
Đường ĐA.09
(Đoạn từ HL.28 đến nhà ông Phạm Văn Hợp), xã An Qui
|
|
UBND huyện Thạnh Phú
|
xã An Qui
|
Cấp B
|
2022-2024
|
404/QĐ-SGTVT, 10/6/2022
|
3,600
|
3,240
|
|
|
2,600
|
|
9
|
Đường ĐC.02
(Đoạn từ cầu Mười Chùm đến đường ĐA.01), xã Bình Thạnh
|
|
UBND huyện Thạnh Phú
|
Xã Bình Thạnh
|
Cấp C
|
2022-2024
|
405/QĐ-SGTVT, 10/6/2022
|
4,000
|
3,600
|
|
|
2,800
|
|
10
|
Đường
ĐX.02, Lộ Bờ Riều, (Đoạn từ ĐH.28 đến đường ĐX.03), xã An Thạnh
|
|
UBND huyện Thạnh Phú
|
Xã An Thạnh
|
Cấp A
|
2022-2024
|
406/QĐ-SGTVT, 10/6/2022
|
5,700
|
5,130
|
|
|
4,000
|
|
11
|
Đường ĐC.09
(Đoạn từ đường ĐC.05 đến Rạch Ớt), xã An Thuận
|
|
UBND huyện Thạnh Phú
|
Xã An Thuận
|
Cấp C
|
2022-2024
|
407/QĐ-SGTVT, 10/6/2022
|
4,000
|
3,600
|
|
|
2,800
|
|
12
|
Đường ĐA.01
(liên ấp 6-7-8), giai đoạn 2, xã Mỹ Hưng
|
|
UBND huyện Thạnh Phú
|
xã Mỹ Hưng
|
Cấp B
|
2022-2024
|
408/QĐ-SGTVT, 10/6/2022
|
10,930
|
9,837
|
|
|
7,600
|
|
13
|
Đường
ĐA.05, giai đoạn 2, xã Mỹ An
|
|
UBND huyện Thạnh Phú
|
xã Mỹ An
|
Cấp B
|
2022-2024
|
409/QĐ-SGTVT, 10/6/2022
|
5,000
|
4,500
|
|
|
3,600
|
|
14
|
Đường ĐX.01
(Đoạn từ ĐH.92 đến cống Ông 3 Đông), xã Thạnh Hải
|
|
UBND huyện Thạnh Phú
|
Xã Thạnh Hải
|
Cấp A
|
2022-2024
|
411/QĐ-SGTVT, 10/6/2022
|
4,800
|
4,320
|
|
|
3,500
|
|
II
|
Huyện Bình Đại
|
|
|
|
|
|
|
39,739
|
35,765
|
1,697
|
1,697
|
26,816
|
|
a)
|
Công
trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
3,497
|
3,147
|
1,697
|
1,697
|
1,440
|
|
1
|
Đường 6/12 ấp
Vinh Trung ĐC.05 (đoạn từ nhà bà Phan Thanh Loan đến nhà ông Ba Bò), xã Vang
Quới Đông
|
7814635
|
UBND xã Vang Quới Đông
|
xã Vang Quới Đông
|
Cấp C
|
2020-2022
|
167/QĐ-UBND, 19/12/2019; 409/QĐ-UBND , 29/4/2022
|
1,498
|
1,348
|
697
|
697
|
650
|
|
2
|
Đường nhà
chung ĐC.01 (đoạn còn lại); điểm đầu đất Ông Nguyễn Văn Hoàng, điểm cuối nhà Ông
Nguyễn Văn Sĩ, xã Phú Long
|
7814181
|
UBND xã Phú Long
|
xã Phú Long
|
Cấp C
|
2020-2022
|
647/QĐ-UBND, 19/12/2019; 167/QĐ-UBND , 29/4/2022
|
1,999
|
1,799
|
1,000
|
1,000
|
790
|
|
b)
|
Công
trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
36,242
|
32,618
|
|
|
25,376
|
|
1
|
Đường ĐC.06
(từ nhà ông Võ Văn Tần đến Quốc lộ 57B), xã Vang Quới Đông
|
|
UBND xã Vang Quới Đông
|
xã Vang Quới Đông
|
Cấp C
|
2021-2022
|
60/QĐ-UBND, 06/11/2020
|
2,094
|
1,885
|
|
|
1,500
|
|
2
|
Đường ĐC.03
(từ đê Tây đến bến đò Rạch Gừa), xã Phú Long
|
|
UBND xã Phú Long
|
Xã Phú Long
|
Cấp C
|
2021-2022
|
33/QĐ-UBND, 28/7/2020
|
998
|
898
|
|
|
800
|
|
3
|
Đường ĐC.05
(Đường vào trường Mẫu giáo Rạch Gừa), xã Phú Long
|
|
UBND xã Phú Long
|
Xã Phú Long
|
Cấp C
|
2021-2022
|
34/QĐ-UBND, 28/7/2020
|
450
|
405
|
|
|
370
|
|
4
|
Đường ĐN
(Đường Đê Tây), xã Đại Hòa Lộc
|
|
UBND huyện Bình Đại
|
Xã Đại Hòa Lộc
|
Cấp A
|
2022-2024
|
415/QĐ-SGTVT; 10/6/2022
|
8,000
|
7,200
|
|
|
5,500
|
|
5
|
Gia cố mặt
đê Sông Tiền
|
|
UBND huyện Bình Đại
|
Xã Vang Quới Đông
|
|
2022-2024
|
414/QĐ-SGTVT, 10/6/2022
|
10,500
|
9,450
|
|
|
7,106
|
|
6
|
Đường ĐA07
(liên ấp Giồng Tre-Ao Vuông), xã Phú Long
|
|
UBND huyện Bình Đại
|
xã Phú Long
|
Cấp B
|
2022-2024
|
391/QĐ-SGTVT, 09/6/2022
|
8,500
|
7,650
|
|
|
6,000
|
|
7
|
Đường
ĐC.09, xã Đại Hòa Lộc
|
|
UBND huyện Bình Đại
|
Xã Đại Hòa Lộc
|
Cấp C
|
2022-2024
|
392/QĐ-SGTVT; 09/6/2022
|
5,700
|
5,130
|
|
|
4,100
|
|
III
|
Huyện Ba Tri
|
|
|
|
|
|
|
87,650
|
78,885
|
4,500
|
4,500
|
57,989
|
|
a)
|
Công
trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
8,692
|
7,823
|
4,500
|
4,500
|
2,689
|
|
1
|
Đường ĐA.08
(từ ĐX.05 đến nhà bà Nguyễn Thị Gọn)
|
7820394
|
UBND xã An Hiệp
|
Xã An Hiệp, huyện Ba Tri
|
Cấp C
|
2020-2022
|
202/QĐ-UBND, 20/12/2019; 100/QĐ-UBND , 29/4/2022
|
2,899
|
2,609
|
1,000
|
1,000
|
1,409
|
|
2
|
Đường
ĐC.04, xã An Đức
|
7814573
|
UBND xã An Đức
|
Xã An Đức,
huyện Ba Tri
|
Cấp C
|
2020-2022
|
135/QĐ-UBND, 20/12/2019; 114/QĐ-UBND , 28/4/2022
|
1,999
|
1,799
|
1,450
|
1,450
|
349
|
|
3
|
Đường ĐA.07
(từ ĐH.ĐK.03 đến ĐA.08)
|
7820397
|
UBND xã An Hòa Tây
|
xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri
|
Cấp C
|
2020-2022
|
355/QĐ-UBND, 20/12/2019; 37/QĐ-UBND , 28/4/2022
|
1,500
|
1,350
|
700
|
700
|
558
|
|
4
|
Đường ĐN.06
(từ HL12 đến ĐH.DK.03)
|
7820393
|
UBND xã An Ngãi Tây
|
xã An Ngãi Tây, huyện Ba Tri
|
Cấp C
|
2020-2022
|
109/QĐ-UBND, 27/12/2019; 17/QĐ-UBND , 29/4/2022
|
2,294
|
2,065
|
1,350
|
1,350
|
373
|
|
b)
|
Công
trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
78,958
|
71,062
|
|
|
55,300
|
|
1
|
Đường ĐA.03
(từ ĐX.02 đến Đặng Văn Mông, ấp Giồng Cốc), xã An Đức
|
|
UBND huyện Ba Tri
|
xã An Đức
|
cấp B
|
2021-2023
|
617/QĐ-SGTVT, 04/11/2020; 369/QĐ-SGTVT, 14/7/2021
|
2,560
|
2,304
|
|
|
1,900
|
|
2
|
Đường ĐC.09
(từ ĐX.02 đến nhà ông Phan Văn Phương), xã An Hiệp
|
|
UBND huyện Ba Tri
|
xã An Hiệp
|
Cấp C
|
2021-2022
|
611/QĐ-SGTVT, 29/10/2020; 355/QĐ-SGTVT, 8/7/2021
|
1,400
|
1,260
|
|
|
1,000
|
|
3
|
Đường ĐA.03
(đoạn từ ĐH.16 đến ĐT.ĐK.02), ấp Thạnh Bình - Thạnh Thọ, xã Bảo Thạnh
|
|
UBND huyện Ba Tri
|
Xã Bảo Thạnh
|
Cấp B
|
2021-2023
|
612/QĐ-SGTVT, 30/10/2020; 357/QĐ-SGTVT, 8/7/2021
|
2,500
|
2,250
|
|
|
1,800
|
|
4
|
Đường ĐX.02
(từ ĐX.01 đến Khu 37), xã An Thủy
|
|
UBND huyện Ba Tri
|
Xã An Thủy
|
Cấp A
|
2021-2023
|
635/QĐ-SGTVT, 11/11/2020; 381/QĐ-SGTVT, 22/7/2021
|
3,500
|
3,150
|
|
|
2,500
|
|
5
|
Đường ĐX.02
(từ cầu số 1 đến Km 1+000), ấp Thạnh Hải, xã Bảo Thuận
|
|
UBND huyện Ba Tri
|
Xã Bảo Thuận
|
Cấp B
|
2021-2023
|
621/QĐ-SGTVT, 05/11/2020; 375/QĐ-SGTVT,
16/7/2021
|
2,937
|
2,643
|
|
|
2,100
|
|
6
|
Đường ĐA.02
(từ Quán Đồng quê đến Km 0+650), xã Tân Xuân
|
|
UBND huyện Ba Tri
|
xã Tân Xuân
|
Cấp B
|
2021-2023
|
620/QĐ-SGTVT, 05/11/2020; 347QĐ-SGTVT, 6/7/2021
|
3,900
|
3,510
|
|
|
2,800
|
|
7
|
Đường ĐA.04
(từ HL.12 đến ngã ba nhà ông Dương Văn Gấm), xã An Ngãi Tây
|
|
UBND huyện Ba Tri
|
Xã An Ngãi Tây
|
Cấp B
|
2021-2022
|
618/QĐ-SGTVT, 04/11/2020; 373/QĐ-SGTVT, 16/7/2021
|
1,900
|
1,710
|
|
|
1,400
|
|
8
|
Đường ĐN.04
(từ nhà Tư Bình đến giáp xã Hưng Lễ), xã Tân Hưng
|
|
UBND huyện Ba Tri
|
Xã Tân Hưng
|
Cấp C
|
2021-2022
|
577/QĐ-SGTVT, 13/10/2020; 348/QĐ-SGTVT, 6/7/2021
|
1,800
|
1,620
|
|
|
1,300
|
|
9
|
Xây dựng cầu
Giồng Bằng, xã An Hòa Tây
|
|
UBND huyện Ba Tri
|
Xã An Hòa Tây
|
|
2021-2022
|
616/QĐ-SGTVT, 04/11/2020; 374/QĐ-SGTVT,
16/7/2021
|
2,000
|
1,800
|
|
|
1,500
|
|
10
|
Đường ĐA.03
(Đoạn từ nhà Ông Đặng Văn Mông đến nhà Ông Nguyễn Hữu Tri), xã An Đức
|
|
UBND huyện Ba Tri
|
xã An Đức
|
Cấp B
|
2022-2024
|
393/QĐ-SGTVT, 09/6/2022
|
6,600
|
5,940
|
|
|
4,800
|
|
11
|
Đường ĐA.06
(Đoạn từ đường ĐX.07 đến nhà ông Nguyễn Văn Năm),
xã An Hiệp
|
|
UBND huyện Ba Tri
|
Xã An Hiệp
|
Cấp B
|
2022-2024
|
413/QĐ-SGTVT, 10/6/2022
|
5,000
|
4,500
|
|
|
3,700
|
|
12
|
Đường ĐX.05
(Đoạn từ ĐH. 16 đến ĐH.DK.05), xã Bảo Thạnh
|
|
UBND huyện Ba Tri
|
Xã Bảo Thạnh
|
Cấp A
|
2022-2024
|
394/QĐ-SGTVT, 09/6/2022
|
5,300
|
4,770
|
|
|
3,900
|
|
13
|
Đường ĐX.02
(Đoạn từ Rạch Sân Banh đến giáp ranh xã An Thủy), xã An Thủy
|
|
UBND huyện Ba Tri
|
xã An Thủy
|
Cấp A
|
2022-2024
|
412/QĐ-SGTVT, 10/6/2022
|
6,480
|
5,832
|
|
|
4,500
|
|
14
|
Đường ĐA.05
(Đoạn từ ĐX.03 đến giáp ranh xã Tân Thủy), xã Bão Thuận
|
|
UBND huyện Ba Tri
|
xã Bảo Thuận
|
Cấp B
|
2022-2024
|
395/QĐ-SGTVT, 09/6/2022
|
11,470
|
10,323
|
|
|
7,300
|
|
15
|
Đường ĐA.
02 (Đoạn từ Km 0+650 đến giáp xã Tân Mỹ), xã Tân Xuân
|
|
UBND huyện Ba Tri
|
Xã Tân Xuân
|
Cấp B
|
2022-2024
|
402/QĐ-SGTVT, 10/6/2022
|
4,900
|
4,410
|
|
|
3,500
|
|
16
|
Đường ĐN.03
(Đoạn từ ĐX.03 đến ĐN.07); Đường ĐN.07 (Đoạn từ ĐX.04 đến ĐN.03), xã An Ngãi Tây
|
|
UBND huyện Ba Tri
|
xã An Ngai Tây
|
Cấp C
|
2022-2024
|
396/QĐ-SGTVT, 09/6/2022
|
7,890
|
7,101
|
|
|
5,000
|
|
17
|
Đường ĐA.03
(Đoạn từ ĐN.07 đến giáp xã Hưng Nhượng, huyện Giồng Trôm); Đường ĐA.04 (Đoạn
từ ĐX.07 đến ĐX.08 và nhánh rẽ), xã Tân Hưng
|
|
UBND huyện Ba Tri
|
Xã Tân Hưng
|
Cấp B
|
2022-2024
|
401/QĐ-SGTVT, 10/6/2022
|
4,981
|
4,483
|
|
|
3,500
|
|
18
|
Đường ĐA.01
(Đoạn từ ĐH.DK.01 đến giáp ranh xã Vĩnh An), xã An Hòa Tây
|
|
UBND huyện Ba Tri
|
Xã An Hòa Tây
|
Cấp B
|
2022-2024
|
397/QĐ-SGTVT, 09/6/2022
|
3,840
|
3,456
|
|
|
2,800
|
|
IV
|
Huyện Giồng Trôm
|
|
|
|
|
|
|
6,349
|
5,714
|
|
|
4,400
|
|
a)
|
Công
trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
6,349
|
5,714
|
|
|
4,400
|
|
1
|
Đường ĐC.02
(liên tổ 2-18 ấp 1) xã Hưng Phong
|
|
UBND xã Hưng Phong
|
Xã Hưng Phong
|
Cấp C
|
2021-2022
|
174/QĐ-UBND, 30/9/2020
|
1,999
|
1,799
|
|
|
1,400
|
|
2
|
Đường
ĐC.03 (Đoạn từ nhà Ông Hở đến nhà Ông Thức), xã Hưng Phong
|
|
UBND huyện Giồng Tròm
|
Xã Hưng Phong
|
Cấp C
|
2022-2024
|
399/QĐ-SGTVT, 09/6/2022
|
1,350
|
1,215
|
|
|
1,000
|
|
3
|
Đường
ĐC.05, xã Hưng Phong
|
|
UBND huyện Giồng Trôm
|
xã Hưng Phong
|
Cấp C
|
2022-2024
|
410/QĐ-SGTVT, 10/6/2022
|
3,000
|
2,700
|
|
|
2,000
|
|
V
|
Hỗ trợ việc làm bền vững
|
|
Sở Lao động thương binh và Xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,041
|
|
Quyết định 1375/QĐ-UBND về giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bến Tre năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1375/QĐ-UBND ngày 30/06/2022 về giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bến Tre năm 2022
2.778
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|