|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1353/QĐ-UBND 2017 phê duyệt Đề chi trả dịch vụ môi trường rừng Kon Tum
Số hiệu:
|
1353/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Tuy
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1353/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 14 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI
TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ
Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 về Quỹ Bảo vệ
và Phát triển rừng; số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010
về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; số
147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính
sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch
vụ môi trường rừng; số 60/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 quy định về nguyên
tắc, phương pháp xác định diện tích rừng trong lưu vực phục vụ chi trả dịch vụ
môi trường rừng;
Xét đề nghị của Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng tỉnh tại Tờ trình số 13/TTr-QBVPTR ngày 01/12/2017 (kèm
theo Báo cáo thẩm định số 419/SNN-BCTĐ ngày 29/11/201 7 của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và báo cáo thuyết minh điều chỉnh Đề án),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án điều chỉnh triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa
bàn tỉnh Kon Tum (sau đây gọi là Đề án) với các nội dung sau:
I. Mục tiêu
1. Triển
khai thực hiện có hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường (DVMTR) đảm
bảo phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương theo các Nghị định của Chính phủ: số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/09/2010 về
chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; số 147/2016/NĐ-CP
ngày 02/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng.
2. Xác
định số lượng, ranh giới các đơn vị sử dụng DVMTR; xác định được các đơn vị,
chủ rừng có cung ứng DVMTR làm cơ sở thực hiện.
II. Các đối tượng sử dụng
DVMTR
1. Các cơ
sở sản xuất thủy điện, nước sạch, du lịch trên địa bàn tỉnh:
1.1. Các đơn vị sản xuất thủy điện: gồm 60 nhà máy thủy điện, trong đó:
- Các đơn vị thủy điện hoàn thành đóng điện tại thời điểm xây
dựng Đề án: 29 nhà máy thủy điện (gồm
có: 11 Nhà máy thủy điện có lưu vực liên tỉnh: 18 Nhà máy thủy điện có lưu vực nằm trọn trong tỉnh).
- Các đơn vị thủy điện tiềm năng có thêm trong thời gian tới: 31 nhà máy thủy
điện (gồm có: 12 Nhà máy đang triển khai xây dựng; 13 Nhà máy
đang lập dự án đầu tư; 06 Nhà máy chưa có chủ trương
đầu tư).
1.2. Các đơn vị sản xuất kinh doanh
nước sạch: gồm 12 cơ sở sản xuất và kinh doanh nước sạch, trong đó: 02 cơ sở sản xuất kinh
doanh nước có lưu vực liên tỉnh và 10 cơ sở sản xuất kinh
doanh có lưu vực nội tỉnh.
1.3. Các đơn vị kinh doanh du lịch:
Chưa thu tiền DVMTR đối với các đối tượng có sử dụng DVMTR
này vì chưa có hướng dẫn phương pháp xác định diện tích
rừng lưu vực.
2. Phạm
vi, ranh giới, diện tích rừng lưu vực của các đơn vị có sử dụng DVMTR (chi
tiết có Biểu kèm theo).
III. Xác định diện tích có
cung ứng DVMTR và áp dụng hệ số K
1. Xác định diện tích rừng có cung ứng DVMTR
- Tổng diện tích rừng của các chủ
rừng có cung ứng DVMTR trên địa bàn tỉnh Kon Tum là 416.274,56 ha, trong đó: Rừng trong quy hoạch
lâm nghiệp là 407.179,25 ha; rừng ngoài quy hoạch lâm
nghiệp: 9.095,31 ha.
- Đối với diện tích rừng ngoài quy
hoạch 3 loại rừng vẫn chi trả tiền DVMTR và áp dụng như là rừng sản xuất.
2. Áp
dụng hệ số K
Áp dụng hệ số K2, K3 theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, áp dụng hệ số K1 = 1 cho tất cả các hiện
trạng rừng (rừng giàu, rừng trung bình, rừng nghèo, rừng phục hồi và hỗn giao gỗ+tre
nứa); áp dụng hệ số K4 = 1 cho tất cả
các khu rừng có cung ứng DVMTR trên địa bàn
toàn tỉnh để tính toán, xác định tiền chi trả DVMTR cho
các chủ rừng và các hộ nhận khoán theo quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh là cơ quan thường trực, chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương
liên quan tổ chức thực hiện Đề án theo quy định.
2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Đề án; giải quyết, xử
lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời các khó
khăn, vướng mắc hoặc sai phạm của các đơn vị chủ rừng theo
phân cấp quản lý.
3. Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan căn cứ
chức năng, nhiệm vụ của mình tổ chức thực hiện Đề án theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
1229/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án triển khai
thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các ngành, cơ
quan, đơn vị có liên quan có chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
-TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT, NNTN3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Tuy
|
BIỂU
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH RỪNG CUNG ỨNG DVMTR THEO TỪNG
LƯU VỰC
(Kèm
theo Quyết định số 1353/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Đơn vị sử dụng
DVMTR
|
Tổng diện tích trong lưu vực
|
Diện
tích có rừng
|
Diện
tích đất không có rừng, NN+đất khác
|
I
|
Các nhà máy thủy điện
|
|
|
|
A
|
Lưu vực liên tỉnh
|
|
|
|
1
|
Yaly
|
547.221.75
|
274.361,73
|
272.860,02
|
2
|
Sê san 3
|
549.680.05
|
276.657,29
|
273.022,76
|
3
|
Sê san 3A
|
568.386.08
|
291.119,68
|
277.266,40
|
4
|
Sê san 4
|
588.682.34
|
306.268.98
|
282.413.36
|
5
|
Sê San 4A
|
588.682,34
|
306.268,98
|
282.413,36
|
6
|
Đăk Đrinh
|
33.565,04
|
28.645,43
|
4.919,61
|
7
|
Sông Tranh 2
|
4.577,62
|
4.549.65
|
27,97
|
8
|
Vĩnh Sơn 5
|
438,9
|
430,23
|
8,67
|
9
|
Đăk Mi 4 AB
|
46.985,84
|
38.948,00
|
8.037,84
|
10
|
Đăk Mi 4 C
|
46.985,84
|
38.948,00
|
8.037,84
|
11
|
Sơn Trà 1
|
36.133,42
|
30.292,71
|
5.840,71
|
II
|
Lưu vực nội tỉnh
|
|
|
|
1
|
Đăk Bla 1
|
159.217,81
|
105.691,70
|
53.526,11
|
2
|
Hồ cắt lũ kết
hợp phát điện Đăk Bla
|
160.355,92
|
105.704,03
|
54.651,89
|
3
|
Thượng Kon Tum
|
36.322,30
|
27.412,03
|
8.910,27
|
4
|
Pleikrông
|
332.552,88
|
162.454,69
|
170.098,19
|
5
|
Plei Kần
|
121.607,06
|
74.956,87
|
46.650,19
|
6
|
Đăk Brot
|
1.907,41
|
1.726,45
|
180,96
|
7
|
Đăk Grét
|
4.541,73
|
4.415,66
|
126,07
|
8
|
Đăk Krin
|
3.586,48
|
3.563,41
|
23,07
|
9
|
Đăk Lây
|
4.826,60
|
3.573,89
|
1.252,71
|
10
|
Kon Đào
|
22.225,16
|
9.908,98
|
12.316,18
|
11
|
Đăk Rơ Sa
|
19.756,28
|
8.502,04
|
11.254,24
|
12
|
Đăk Rơ Sa 2
|
21.402,43
|
9.770,75
|
11.631,68
|
13
|
Đăk Lô
|
3.962,12
|
3.197,88
|
764,24
|
14
|
Đăk Lô 1
|
9.171,31
|
7.852,70
|
1.318,61
|
15
|
Đăk Lô 2
|
11.846,99
|
10.129,43
|
1.717,56
|
16
|
Đăk Lô 3
|
6.349,09
|
6.293,38
|
55,71
|
17
|
Đăk Mek 3
|
17.132,30
|
13.652,49
|
3.479,81
|
18
|
Đăk Mi 1
|
40.272,76
|
32.687,08
|
7.585,68
|
19
|
Đăk Mi 1A
|
41.472,87
|
33.772,58
|
7.700.29
|
20
|
Đăk Ne
|
56.108,02
|
43.595,41
|
12.512,61
|
21
|
Đak Piu 1
|
4.472,23
|
4.466,12
|
6,11
|
22
|
Đăk Piu 2
|
7.477,26
|
7.416,89
|
60,37
|
23
|
Đăk Pô Kô
|
2.944,57
|
1.865,25
|
1.079,32
|
24
|
Đăk Pru 1
|
9.955,47
|
6.685,98
|
3.269,49
|
25
|
Đăk Pru 3
|
5.303,34
|
3.929,02
|
1.374,32
|
26
|
Đăk Re
|
7.660,28
|
6.933,11
|
727,17
|
27
|
Đăk Ruồi 2
|
2.845,15
|
2.824,24
|
20,91
|
28
|
Đăk Ruồi 3
|
4.058,78
|
3.460,35
|
598,43
|
29
|
Đăk Psi
|
49.271,33
|
33.813,90
|
15.457,43
|
30
|
Đăk Psi 1
|
3.872,50
|
2.743,42
|
1.129,08
|
31
|
Đăk Psi 2
|
6.622,17
|
4.265,76
|
2.356,41
|
32
|
Đăk Psi 2B
|
27.325,01
|
17.116,64
|
10.208,37
|
33
|
Đăk Psi 3
|
35.626,75
|
24.184,51
|
11.442,24
|
34
|
Đăk Psi 4
|
41.683,25
|
29.348,94
|
12.334,31
|
35
|
Đăk Psi 5
|
65.683,26
|
42.969,59
|
22.713,67
|
36
|
Bo Ko
|
2.648,34
|
1.995,74
|
652,6
|
37
|
Đăk Xú
|
2.082,81
|
206,45
|
1.876,36
|
38
|
Đăk Ter 1
|
5.213,06
|
2.791,08
|
2.421,98
|
39
|
Đăk Ter 2
|
5.733,92
|
2.938,85
|
2.795,07
|
40
|
Đăk Pô Ne 2AB
|
22.674,41
|
18.021,90
|
4.652,51
|
41
|
Đăk Pô Ne 2
|
8.558,82
|
6.230,19
|
2.328,63
|
42
|
Đăk Pô Ne
|
10.195,50
|
7.418,25
|
2.777,25
|
43
|
Đăk Pia
|
1.754,98
|
1.737,33
|
17,65
|
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án điều chỉnh thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1353/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 phê duyệt Đề án điều chỉnh thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
1.419
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|