|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 134/QĐ-UBND 2018 dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước Vĩnh Long
Số hiệu:
|
134/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Trung
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 134/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
19 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG TRONG LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP KINH TẾ, SỰ
NGHIỆP KHÁC SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
khác;
Xét Tờ trình số 04/TTr-SNV
ngày 09/01/2018 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh
mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử
dụng ngân sách nhà nước, cụ thể:
I. Sự nghiệp kinh tế cấp
tỉnh 05 lĩnh vực
1. Lĩnh vực công thương
2. Lĩnh vực giao thông vận tải
3. Lĩnh vực lao động thương
binh và xã hội
4. Lĩnh vực nông nghiệp và phát
triển nông thôn
5. Lĩnh vực tài nguyên và môi
trường
II. Sự nghiệp khác cấp tỉnh
1. Lĩnh vực kế hoạch đầu tư
2. Lĩnh vực tài chính
(Kèm theo danh mục lĩnh vực chi
tiết)
Điều 2. Căn cứ Danh mục
dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 của
Quyết định này, giao các đơn vị, địa phương quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ
hoặc đấu thầu dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước theo phân
cấp và các quy định hiện hành sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Công Thương, Giao thông vận tải,
Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên
và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập có liên
quan thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
DANH MỤC
DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Lĩnh vực
|
Tên dịch vụ
|
Nhà nước hỗ trợ toàn bộ chi phí
|
Nhà nước hỗ trợ một phần chi phí
|
Ghi chú
|
A. SỰ NGHIỆP KINH TẾ
|
|
|
|
|
I. LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
|
|
|
|
|
1. Khuyến công
|
|
|
|
|
|
Tổ chức đào tạo nghề, truyền
nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp để tạo việc làm và nâng cao tay
nghề cho người lao động. Hình thức đào tạo nghề, truyền nghề chủ yếu là ngắn
hạn, gắn lý thuyết với thực hành
|
x
|
|
|
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực quản
lý doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản
xuất công nghiệp thông qua các hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo, hội thảo,
diễn đàn; tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước. Hỗ trợ
khởi sự, thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn. Hỗ trợ mở
rộng thị trường tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm công nghiệp nông thôn.
|
x
|
|
|
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình
diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng
các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn.
|
|
x
|
|
|
Phát triển sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu, thông qua tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu. Hỗ trợ tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông
thôn, hàng thủ công mỹ nghệ; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia
hội chợ, triển lãm. Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu và đầu tư các phòng trưng
bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm và các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
|
x
|
|
|
|
Tư vấn trợ giúp các cơ sở
công nghiệp nông thôn trong việc: Lập dự án đầu tư, marketing; quản lý sản
xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên doanh,
liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng
dụng công nghệ - thiết bị mới. Tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân
tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa
học công nghệ, chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác
của Nhà nước.
|
x
|
|
|
|
Cung cấp thông tin về các
chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, thông tin thị trường, phổ
biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn
trong công nghiệp, thông qua các hình thức như: Xây dựng các chương trình
truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu,
trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng
khác.
|
x
|
|
|
|
Hỗ trợ liên doanh liên kết,
hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm
môi trường:
- Hỗ trợ các cơ sở công
nghiệp thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề. Hỗ trợ xây dựng các cụm liên
kết doanh nghiệp công nghiệp.
- Hỗ trợ lập quy hoạch chi
tiết, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và thu hút đầu tư phát triển cụm công
nghiệp.
- Hỗ trợ tư vấn, lãi suất vốn
vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các
khu, cụm công nghiệp. Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các
cụm công nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn.
|
x
|
|
|
|
Hợp tác quốc tế về khuyến
công, bao gồm các hoạt động:
- Xây dựng và tham gia thực
hiện hoạt động khuyến công, sản xuất sạch hơn trong các chương trình, đề án,
dự án hợp tác quốc tế.
- Trao đổi, học tập kinh
nghiệm về công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý
cụm công nghiệp, sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
- Nâng cao năng lực, trình độ
cho cán bộ làm công tác khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế và
các chương trình, đề án học tập khảo sát ngoài nước.
|
x
|
|
|
|
Nâng cao năng lực quản lý và
tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công:
|
|
|
|
|
a) Xây dựng chương trình, tài
liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ
làm công tác khuyến công.
|
x
|
|
|
|
b) Tổ chức tham quan khảo
sát, học tập kinh nghiệm trong nước; hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá
tổng kết về hoạt động khuyến công; xây dựng, duy trì và phổ biến các cơ sở dữ
liệu và trang thông tin điện tử về khuyến công, sản xuất sạch hơn.
|
x
|
|
|
|
c) Đầu tư cơ sở vật chất,
phương tiện làm việc cho các Trung tâm Khuyến công cấp vùng và cấp tỉnh. Xây
dựng và duy trì mạng lưới cộng tác viên khuyến công.
|
x
|
|
|
|
d) Xây dựng chương trình
khuyến công từng giai đoạn; kế hoạch khuyến công hàng năm.
|
x
|
|
|
|
đ) Kiểm tra, giám sát, hướng
dẫn triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công.
|
x
|
|
|
2. Tiết kiệm năng lượng
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong nhân dân
|
x
|
|
|
|
Mô hình thí điểm các dạng
năng lượng thay thế có quy mô lớn và mô hình gia đình tiết kiệm năng lượng
|
|
x
|
|
|
Xây dựng các tiêu chuẩn hiệu
suất năng lượng và thực hiện chương trình dán nhãn năng lượng bắt buộc
|
x
|
|
|
|
Hỗ trợ kỹ thuật đối với các
nhà sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, bán lẻ sản phẩm
hiệu suất năng lượng cao và
các phòng thử nghiệm hiệu suất năng lượng trong nước
|
|
x
|
|
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp áp
dụng các tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật, cải thiện hiệu suất nhằm sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
x
|
|
|
|
Xây dựng tiêu chuẩn và mô
hình quản lý năng lượng tại các cơ sở sử dụng năng lượng
|
x
|
|
|
3. Sản xuất sạch
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền, giáo dục nâng
cao nhận thức về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cấp, ngành, địa phương,
cơ sở sản xuất công nghiệp và cộng đồng dân cư
|
x
|
|
|
|
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ
liệu về Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
|
x
|
|
|
|
Hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng
Sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp
|
x
|
|
|
|
Xây dựng, duy trì mạng lưới
các tổ chức hỗ trợ Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
|
|
x
|
|
|
Xây dựng các chủ trương,
chính sách của tỉnh về Sản xuất sạch hơn
|
x
|
|
|
4. Tư vấn phát triển công
nghiệp
|
|
|
|
|
|
Thực hiện các hoạt động tư
vấn phát triển công nghiệp và thương mại ở địa phương:
|
|
|
|
|
a) Tư vấn lập dự án: quy
hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; quy hoạch khu, cụm công
nghiệp; quy hoạch điện lực; quy hoạch thương mại của địa phương;
|
|
x
|
|
|
b) Tư vấn đầu tư xây dựng các
công trình công nghiệp, thương mại và công trình dân dụng;
|
|
x
|
|
|
c) Tư vấn về khai thác, chế
biến khoáng sản; tư vấn về kiểm tra an toàn, hiệu chỉnh các thiết bị khoan,
máy nổ mìn trong hoạt động khoáng sản và thi công có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp;
|
|
x
|
|
|
d) Tư vấn các lĩnh vực sử
dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả; sản xuất sạch, vệ sinh công nghiệp, an
toàn thực phẩm; thực hiện các hoạt động tư vấn, giám sát; thẩm tra, thẩm định
kỹ thuật dự án, các công trình kỹ thuật công nghiệp và thương mại khác theo
quy định của pháp luật
|
|
x
|
|
5. Khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
Hoạt động trong lĩnh vực khoa
học và công nghệ
|
x
|
|
|
6. Xúc tiến thương mại
|
|
|
|
|
|
Tổ chức hội chợ, triển lãm về
xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh
|
|
X
|
|
|
Tổ chức phiên chợ đưa hàng
Việt về nông thôn
|
X
|
|
|
|
Đăng thông tin và hình ảnh
sản phẩm cho doanh nghiệp lên website
|
X
|
|
|
|
Thực hiện hoạt động tư vấn
thương mại - dịch vụ
|
|
X
|
|
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp phát
triển thị trường nội địa và quốc tế
|
|
X
|
|
|
Hỗ trợ doanh nghiệp trong
việc ứng dụng thương mại điện tử
|
X
|
|
|
7. Đào tạo, tập huấn
|
|
|
|
|
|
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi
dưỡng nhân lực về xúc tiến thương mại - marketing cho các doanh nghiệp
|
|
X
|
|
|
Tổ chức các lớp bán hàng và
chăm sóc khách hàng cho doanh nghiệp
|
|
X
|
|
|
Tổ chức các lớp phát triển
thương hiệu và quảng bá sản phẩm
|
|
X
|
|
II. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
|
|
1. Nhóm dịch vụ chăm sóc
người có công
|
|
|
|
|
Dịch vụ điều dưỡng luân phiên
người có công;
Dịch vụ nuôi dưỡng, điều
dưỡng thương bệnh binh, người có công.
|
x
|
|
|
2. Nhóm dịch vụ thuộc lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề,
đào tạo nghề dưới 03 tháng cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, người
thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ
công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình,
dự án phát triển kinh tế - xã hội.
|
x
|
|
|
3. Nhóm dịch vụ về việc làm
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ tư vấn, giới thiệu
việc làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động;
Dịch vụ thu thập, phân tích,
dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: Thu thập, cung cấp
thông tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối
thị trường lao động
|
x
|
|
|
|
Dịch vụ đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho lao động là người dân tộc thiểu số,
người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng; người
cần nâng cao trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ theo yêu cầu của nước tiếp nhận
lao động thuộc dự án, chương trình hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước
tiếp nhận lao động.
|
x
|
|
|
4. Nhóm dịch vụ trợ giúp
xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em
|
|
|
|
|
Dịch vụ chăm sóc đối tượng
cần sự bảo vệ khẩn cấp theo Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5
năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt
động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội, gồm: Sơ cấp cứu và chăm sóc sức khỏe
ban đầu; Cung cấp chỗ ở tạm thời; Cung cấp thực phẩm, thức ăn; Cung cấp quần
áo và các vật dụng sinh hoạt thiết yếu; Hỗ trợ tâm lý; Trị liệu; Phục hồi thể
chất; các dịch vụ cần thiết khác.
|
x
|
|
|
|
Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho
đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội, gồm: Sàng lọc và tiếp nhận đối tượng; Đánh giá
nhu cầu chăm sóc trung hạn hoặc dài hạn; Kiểm tra và chăm sóc sức khỏe ban
đầu; Xây dựng kế hoạch chăm sóc; Tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc; Cung
cấp chỗ ở, thức ăn, quần áo và các vật dụng thiết yếu phục vụ sinh hoạt; Quản
lý đối tượng; Xác minh, tiếp xúc với gia đình của đối tượng; Hỗ trợ đối tượng
trở về gia đình, cộng đồng; Tổ chức giáo dục; Dạy nghề; Dạy kỹ năng sống; Vật
lý trị liệu; Lao động trị liệu; Trị liệu tâm lý; Phục hồi chức năng; Tổ chức
các hoạt động văn hoá, vui chơi, giải trí; Chăm sóc y tế; Tư vấn, trợ giúp
đối tượng trở về gia đình, cộng đồng.
|
x
|
|
|
|
Dịch vụ công tác xã hội và
chăm sóc bán trú cho đối tượng theo quy định tại Quyết định số 647/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ
em mồ côi không còn nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS,
trẻ em là nạn nhân của chất độc hoá học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị
ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013 - 2020;
đối tượng quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội thuộc đối tượng bảo trợ xã
hội; đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển
nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 – 2020, gồm: Dịch vụ công tác xã hội:
Dịch vụ tư vấn, tham vấn; Trị liệu; Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng; Trợ
giúp pháp lý; Hoà giải; Vận động nguồn lực; Kết nối; Chuyển tuyến; Phòng
ngừa, ngăn chặn đối tượng bị xâm hại, bạo lực, ngược đãi hoặc có nguy cơ rơi
vào hoàn cảnh khó khăn khác; Hoạt động can thiệp; Hỗ trợ đối tượng hoà nhập
cộng đồng;
|
x
|
|
|
|
Quản lý đối tượng; Giáo dục
xã hội và nâng cao năng lực; Phát triển cộng đồng; Tư vấn, truyền thông, (ii)
Dịch vụ chăm sóc, nhận nuôi: Dịch vụ tuyển chọn, tư vấn, nâng cao năng lực và
phát triển mạng lưới gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
bảo trợ xã hội có thời hạn; Đánh giá nhu cầu, lập hồ sơ đối tượng bảo trợ xã
hội cần tìm kiếm gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng; Lập hồ sơ đăng
ký nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có thời hạn của gia
đình, cá nhân; Đánh giá, chứng nhận điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng của
gia đình, cá nhân đăng ký; Tập huấn, nâng cao năng lực gia đình, cá nhân nhận
chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng đủ điều kiện; Hỗ trợ tâm lý cho đối tượng; Đưa
đối tượng về gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; Kiểm tra, theo dõi
việc nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, Dịch vụ chăm sóc bán trú: Dịch vụ được cung
cấp tại Trung tâm: Đánh giá tình trạng ban đầu và nhu cầu của đối tượng; Chăm
sóc sức khỏe; Phục hồi thể chất; Dạy kĩ năng sinh hoạt hàng ngày; Chuẩn bị
các kĩ năng học đường; Dạy kỹ năng sống; Tổ chức các hoạt động văn hoá,
|
|
|
|
|
Vui chơi, giải trí; Phục hồi
chức năng; Dạy nghề; Trị liệu tâm lý; Vật lý trị liệu; Dịch vụ được cung cấp
tại gia đình: Thăm, khám sức khỏe và đánh giá nhu cầu của đối tượng theo yêu
cầu; Phục hồi chức năng; Trị liệu; Tư vấn; Tham vấn; Chăm sóc).
Dịch vụ hỗ trợ cho người bán
dâm tại cộng đồng và Trung tâm công tác xã hội; Dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ
trợ phục hồi và hoà nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán.
|
|
|
|
5. Nhóm dịch vụ lĩnh vực
phòng, chống tệ nạn xã hội
|
|
|
|
|
Dịch vụ tư vấn dự phòng
nghiện ma tuý; tư vấn điều trị, cai nghiện ma tuý, cai nghiện phục hồi; đào
tạo nghề, tạo việc làm cho người nghiện ma tuý tại cơ sở cai nghiện công lập.
|
x
|
|
|
6. Nhóm dịch vụ về việc làm
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ cung ứng và tuyển lao
động theo yêu cầu của người sử dụng lao động, trừ đối tượng thuộc bảo hiểm
thất nghiệp chi trả.
|
|
x
|
|
7. Nhóm dịch vụ lĩnh vực
xã hội trong cơ sở bảo trợ xã hội
|
|
|
|
|
Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng
dài hạn cho đối tượng tự nguyện;
Dịch vụ công tác xã hội và
chăm sóc bán trú cho đối tượng tự nguyện.
|
|
x
|
|
8. Nhóm dịch vụ về an toàn
vệ sinh lao động
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ Huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động
|
|
x
|
|
9. Nhóm dịch vụ lĩnh vực
xã hội
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ mai táng cho người
dân có nhu cầu
|
|
x
|
|
III. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
|
1. Giống nông nghiệp (cây
trồng, vật nuôi, thuỷ sản)
|
|
|
|
|
Thực hiện dự án phục vụ tái
cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
|
X
|
|
|
Nghiên cứu, khảo nghiệm, ứng
dụng khoa học kỹ thuật phát triển giống nông nghiệp trong tỉnh.
|
X
|
|
|
|
Nuôi dưỡng, khai thác giống
gốc vật nuôi, cây đầu dòng phục vụ nâng cao chất lượng giống vật nuôi, cây
trồng trên địa bàn tỉnh.
|
|
X
|
|
|
Kiểm định, kiểm nghiệm, công
nhận tiêu chuẩn cơ sở giống nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
|
X
|
|
|
Tập huấn, chuyển giao công
nghệ phục vụ phát triển công tác giống nông nghiệp trong tỉnh.
|
X
|
|
|
2. Hoạt động thuộc lĩnh
vực nước sạch nông thôn
|
|
|
|
|
Sản xuất nước sạch phục vụ
người dân nông thôn trên địa bàn tỉnh.
|
|
|
Tự đảm bảo chi phí
|
3. Hoạt động lĩnh vực
khuyến nông
|
|
|
|
|
Chuyển giao tiến bộ khoa học
kỹ thuật ứng dụng vào sản xuất cho nông dân
|
X
|
|
|
|
Các mô hình đầu tư, trình diễn
|
|
X
|
|
4. Hoạt động lĩnh vực đào
tạo nghề nông thôn
|
|
|
|
|
Dạy nghề nông nghiệp cho lao
động nông thôn
|
|
X
|
|
5. Hoạt động thuộc lĩnh
vực thu thập, xử lý, cung cấp, phổ biến thông tin và ứng dụng công nghệ thông
tin, dự báo thị trường, xúc tiến thương mại nông, lâm, thuỷ sản.
|
|
|
|
|
Dự báo thị trường, xúc tiến
thương mại, nông, lâm, thuỷ sản.
|
X
|
|
|
|
Thu thập, xử lý, cung cấp,
phổ biến thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ phát triển sản
xuất nông nghiệp.
|
X
|
|
|
|
Ứng dụng phát triển công nghệ
thông tin phục vụ quản lý điều hành các đơn vị thuộc Sở.
|
X
|
|
|
|
Hoạt động dịch vụ: Dịch vụ tư
vấn ứng dụng công nghệ thông tin, đào tạo nghiệp vụ công nghệ thông tin, liên
doanh liên kết, dịch vụ tư vấn khác.
|
X
|
|
|
|
Dịch vụ: Giới thiệu các sản
phẩm, thành tựu, hoạt động, hình ảnh của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước trên bản tin nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
X
|
|
|
IV. LĨNH VỰC GIAO THÔNG
VẬN TẢI
|
|
|
|
1. Nhóm dịch vụ thuộc lĩnh
vực đường thuỷ
|
|
|
|
|
Dịch vụ ứng phó sự cố, thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn đường thuỷ nội địa do địa phương quản lý
|
x
|
|
|
2. Nhóm dịch vụ thuộc lĩnh
vực đường bộ
|
|
|
|
|
Dịch vụ ứng phó sự cố, thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn đường bộ do địa phương quản lý
|
x
|
|
|
3. Hoạt động thuộc lĩnh
vực giao thông vận tải
|
|
|
|
|
Quy định nơi neo đậu cho các phương
tiện thuỷ nội địa trong vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa;
|
|
x
|
|
|
Kiểm tra việc thực hiện quy
định của pháp luật về an toàn giao thông và bảo vệ môi trường của phương tiện
đường thuỷ nội địa; kiểm tra bằng, chứng chỉ chuyên môn của người điều khiển phương
tiện; cấp phép cho phương tiện ra vào cảng, bến thuỷ nội địa;
|
|
x
|
|
|
Kiểm tra điều kiện an toàn
đối với cầu tàu, bến, luồng, báo hiệu và các công trình khác có liên quan
trong phạm vi cảng, bến thuỷ nội địa; khi phát hiện có dấu hiệu mất an toàn
phải thông báo cho tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xử lý kịp thời;
|
|
x
|
|
|
Giám sát việc khai thác, sử
dụng cầu tàu, bến đảm bảo an toàn, yêu cầu tổ chức, cá nhân khai thác cảng,
bến thuỷ nội địa tạm ngừng khai thác cầu tàu, bến khi xét thấy có ảnh hưởng
đến an toàn cho người, phương tiện hoặc công trình;
|
|
x
|
|
|
Tổ chức tìm kiếm, cứu người,
hàng hoá, phương tiện bị nạn trong vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa;
|
|
x
|
|
|
Huy động phương tiện, thiết
bị, nhân lực trong khu vực cảng, bến thuỷ nội địa để tham gia cứu người, hàng
hoá, phương tiện trong trường hợp khẩn cấp và xử lý ô nhiễm môi trường trong phạm
vi cảng, bến thuỷ nội địa;
|
|
x
|
|
|
Tham gia lập biên bản, kết
luận nguyên nhân tai nạn, sự cố trong vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa; yêu
cầu các bên có liên quan khắc phục hậu quả tai nạn;
|
|
x
|
|
|
Xử phạt vi phạm hành chính;
lưu giữ phương tiện; thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
|
|
x
|
|
|
Chủ trì phối hợp hoạt động
với các cơ quan quản lý nhà nước khác tại cảng, bến thuỷ nội địa có tiếp nhận
phương tiện nước ngoài (nếu có);
|
|
x
|
|
|
Xây dựng quy hoạch phát triển
cảng, bến thuỷ nội địa trong phạm vi quản lý khi có yêu cầu.
|
|
x
|
|
|
Trực tiếp quản lý, duy tu,
sửa chữa, khai thác công trình giao thông được phân cấp trên địa bàn tỉnh;
|
|
x
|
|
|
Tham gia công tác kiểm tra,
kiểm định, nghiệm thu chất lượng các công trình giao thông trong tỉnh, đồng
thời tổ chức tiếp nhận quản lý và khai thác công trình giao thông khi được uỷ
quyền;
|
|
x
|
|
|
Thực hiện công tác duy tu,
bảo dưỡng, sửa chữa đảm bảo giao thông và nâng cấp các công trình giao thông
mà đơn vị quản lý theo kế hoạch hàng năm trên cơ sở ký kết hợp đồng kinh tế
với chủ đầu tư;
|
|
x
|
|
|
Thi công các công trình giao thông;
Trực tiếp quản lý và khai thác các bến phà trong tỉnh theo phân cấp quản lý.
|
|
x
|
|
V. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
1. Đo đạc và bản đồ
|
|
|
|
|
|
Đo lưới địa chính đo bằng
công nghệ GPS.
|
x
|
|
|
|
Đo đạc lập bản đồ địa chính
bằng phương pháp đo trực tiếp (áp dụng cho khu đo trên ha).
|
|
x
|
|
|
Đo đạc phục vụ công tác đền
bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thuỷ
lợi, công trình điện năng.
|
|
x
|
|
|
Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa
chính.
|
|
x
|
|
|
Đo địa chính thửa đất (áp
dụng cho khu vực chưa lập bản đồ địa chính chính quy )
|
|
x
|
|
|
Kiểm tra thẩm định bản trích
đo địa chính.
|
|
x
|
|
|
Đo đạc chỉnh lý bản trích đo
địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính
|
|
x
|
|
|
Số hoá và chuyển hệ tọa độ
bản đồ địa chính
|
|
x
|
|
|
Đo đạc tài sản gắn liền với
đất.
|
|
x
|
|
|
Đo đạc phục vụ thanh tra đất
đai, xác minh, thi hành án, toà án.
|
|
x
|
|
|
Thành lập bản đồ hành chính
cấp huyện và cấp xã (ngoại trừ cấp tỉnh) và bản đồ chuyên đề.
|
x
|
|
|
|
Thành lập và hiệu chỉnh bản
đồ địa hình tỷ lệ lớn (tỷ lệ 1:500, 1:1000; 1:2000,1:5000)
|
|
x
|
|
2. Quản lý Đất đai
|
|
|
|
|
|
Đăng ký, cấp giấy chứng nhận
lần đầu
|
x
|
|
|
|
Đăng ký, cấp đổi giấy chứng
nhận:
+ Đồng loạt tại xã, thị trấn
+ Đồng loạt tại phường
+ Đăng ký cấp đổi, cấp lại
giấy chứng nhận riêng lẻ
|
|
x
|
|
|
Đăng ký biến động đối với hộ
gia đình, cá nhân
|
|
x
|
|
|
Đăng ký biến động đối với tổ
chức
|
|
x
|
|
|
Trích lục, trích sao hồ sơ
địa chính.
|
|
x
|
|
|
Viết thông tin lên giấy chứng
nhận (áp dụng trong trường hợp in thông tin lên GCN theo yêu cầu của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị)
|
|
x
|
|
|
Công tác lưu trữ hồ sơ địa
chính
|
x
|
|
|
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu tài
nguyên môi trường.
|
|
x
|
|
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai.
|
x
|
|
|
|
Lập và điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất (Cấp tỉnh và cấp huyện; đối với cấp tỉnh được lồng ghép chung
trong quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14).
|
x
|
|
|
|
Lập kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện.
|
x
|
|
|
|
Thống kê, kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
x
|
|
|
|
Xây dựng và điều chỉnh bảng
giá đất, định giá đất cụ thể
|
x
|
|
|
|
Điều tra, đánh giá chất lượng
đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hoá đất; điều tra ô nhiễm
đất; điều tra phân hạng đất nông nghiệp; quan trắc giám sát tài nguyên đất
|
|
|
|
|
Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa
chính do các đơn vị khác yêu cầu.
|
|
x
|
|
|
Vận hành hệ thống cơ sở dữ
liệu.
|
|
x
|
|
|
Chuyển thông tin sang cơ quan
thuế.
|
|
x
|
|
3. Tài nguyên nước
|
|
|
|
|
|
Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh
|
x
|
|
|
|
Điều tra, đánh giá tài nguyên
nước, điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước trên địa bàn tỉnh
|
x
|
|
|
|
Quan trắc, giám sát tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh
|
x
|
|
|
|
Lập, cắm mốc hành lang bảo vệ
nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt
|
x
|
|
|
|
Kiểm kê tài nguyên nước trên
địa bàn tỉnh
|
x
|
|
|
4. Địa chất và khoáng sản
|
|
|
|
|
|
Danh mục các khu vực không
đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
|
x
|
|
|
5. Khí tượng thuỷ văn
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát, quan
trắc, giám sát tác động và dự báo, cảnh báo về khí tượng thuỷ văn
|
x
|
|
|
6. Môi trường
|
|
|
|
|
|
Quản lý chất thải, kiểm soát
ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh.
|
x
|
|
|
|
Lập báo cáo hiện trạng môi
trường trên địa bàn tỉnh.
|
x
|
|
|
|
Lập báo cáo công tác bảo vệ
môi trường.
|
x
|
|
|
|
Các nhiệm vụ khác theo quy
định của Luật Bảo vệ môi trường.
|
x
|
|
|
7. Bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học
|
|
|
|
|
Điều chỉnh quy hoạch bảo tồn
đa dạng sinh học của tỉnh.
|
x
|
|
|
|
Các nhiệm vụ khác theo quy
định của Luật Đa dạng sinh học.
|
x
|
|
|
B. SỰ NGHIỆP KHÁC CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
I. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
|
|
|
|
1. Lĩnh vực môi giới đầu tư
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ phục vụ môi giới đầu
tư, các dịch vụ đầu tư miễn phí cho các dự án ưu tiên đầu tư, các dự án xoá
đói giảm nghèo và giải quyết việc làm
|
|
x
|
|
2. Lĩnh vực tư vấn
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ tư vấn quy hoạch, tư
vấn đầu tư xây dựng, tư vấn về bảo vệ môi trường, đất đai các dịch vụ tư vấn
khác có liên quan đến đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
|
x
|
|
3. Lĩnh vực đào tạo
|
|
|
|
|
|
Mở các lớp tập huấn, đào tạo,
bồi dưỡng kỹ năng quản trị doanh nghiệp, các chương trình hợp tác phát triển doanh
nghiệp, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp
|
|
x
|
|
II. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
|
|
|
|
|
1. Mua sắm
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ mua sắm tài sản nhà
nước theo phương thức tập trung
|
|
x
|
|
2. Thẩm định
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ thẩm định phương án
đền bù giải tỏa
|
|
x
|
|
Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 134/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
1.614
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|