|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1335/QĐ-BTP 2022 tiêu chuẩn sử dụng máy móc chuyên dùng đơn vị Bộ Tư pháp
Số hiệu:
|
1335/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Mai Lương Khôi
|
Ngày ban hành:
|
10/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1335/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 6
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI
CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TƯ PHÁP QUẢN LÝ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước,
tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế
hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp quản lý, gồm:
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng của
Khối cơ quan Thi hành án dân sự (chi tiết tại Phụ lục I);
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng của Cục
Công nghệ thông tin (chi tiết tại Phụ lục II);
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng của
các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, không bao gồm các đơn vị sự nghiệp nêu tại Điều 2
Quyết định này (chi tiết tại Phụ lục III).
Điều 2. Giao Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
1. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của
Thủ tướng Chính phủ.
2. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo chi thường xuyên, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn
kinh phí ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
(chủng loại, số lượng) tại các đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở ý kiến
thẩm định bằng văn bản của Cục Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp.
Điều 3. Nguyên tắc trang bị, quản lý, sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này được áp dụng
đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của chế độ
quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07
tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính và Quyết định số 2402/QĐ-BTP ngày 19 tháng 9
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ
hao mòn đối với tài sản chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật là tài sản
cố định, tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Tư pháp.
Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng
không đủ điều kiện tiêu chuẩn tài sản cố định, Thủ trưởng đơn vị quyết định việc
trang bị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng
và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để
lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng.
3. Số lượng máy móc, thiết bị chuyên
dùng quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Bộ, người có thẩm quyền quyết định đầu tư,
mua sắm căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả
năng nguồn kinh phí được phép sử dụng để quyết định số lượng và giá mua theo
đúng quy định của pháp luật, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không làm lãng phí,
thất thoát tiền, ngân sách, tài sản công.
4. Việc quản lý, sử dụng máy móc, thiết
bị chuyên dùng phải được thực hiện công khai, minh bạch, giám sát, kiểm tra và
bảo đảm thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng. Nghiêm cấm
việc sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng
cho, cho mượn, cầm cố, thế chấp hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân
nào khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
5. Máy móc, thiết bị chuyên dùng đủ điều
kiện thanh lý khi đã sử dụng vượt quá thời gian theo chế độ quy định mà không
thể tiếp tục sử dụng hoặc bị hư hỏng mà không đảm bảo an toàn khi vận hành theo
kiểm định của cơ quan có chức năng, nếu không có máy móc, thiết bị chuyên dùng điều
chuyển thì được mua mới để thay thế máy móc, thiết bị chuyên dùng đã thanh lý
theo quy định.
6. Thực hiện triệt để tiết kiệm trong
mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng; chỉ được mua sắm máy móc, thiết bị
chuyên dùng khi thực sự cấp thiết và đã được bố trí kinh phí (dự toán ngân sách
nhà nước được Bộ giao; quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và nguồn vốn hợp pháp khác). Việc mua máy móc, thiết bị
chuyên dùng quy định tại Quyết định này đảm bảo quy định của pháp luật về mua sắm
tài sản công.
7. Tuân thủ các quy định khác tại các
văn bản có liên quan.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài
chính chịu trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại
Quyết định này.
b) Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem
xét điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên
dùng phù hợp của quy định pháp luật.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm:
a) Tuân thủ đúng quy định về tiêu chuẩn,
định mức, nguyên tắc trang bị, quản lý sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục
vụ chức năng, nhiệm vụ được Bộ giao theo quy định tại Quyết định này và các quy
định pháp luật khác có liên quan.
b) Kịp thời đề xuất, báo cáo Bộ trưởng
(qua Cục Kế hoạch - Tài chính) xem xét điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn, định mức
máy móc, thiết bị chuyên dùng phù hợp với quy định của pháp luật, phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn
kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Bãi bỏ Quyết định số 681/QĐ-BTP ngày
27 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp quản lý và Quyết
định số 1323/QĐ-BTP ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 681/QĐ-BTP ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại
các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp quản lý.
Khi các văn bản là căn cứ ban hành
Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế
hoạch - Tài chính và Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Bộ Tài chính (để biết);
- Cổng thông tin điện tử (để đăng tải);
- Lưu: VT, KHTC (4).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC, TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
MÁY MÓC, THIẾT BỊ, TÀI SẢN CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Kèm theo Quyết định số 1335/QĐ-BTP ngày 10 tháng 6 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT
|
Tên máy móc, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đối tượng trang bị
|
Mục đích sử dụng
|
Tính năng, dung lượng, cấu hình
|
I. MÁY MÓC,
THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN
|
1
|
Loa pin cầm tay
|
Chiếc
|
01 chiếc/đơn vị
|
Các cơ quan Thi
hành án dân sự địa phương
|
Phục vụ công
tác tổ chức cưỡng chế
|
Thông thường
|
2
|
Máy ghi âm
|
Chiếc
|
01 chiếc/đơn vị
|
Các cơ quan Thi
hành án dân sự địa phương
|
Ghi âm, lưu trữ
thông tin và tổ chức cưỡng chế
|
Thông thường
|
3
|
Máy ảnh kỹ thuật
số
|
Chiếc
|
01 chiếc/đơn vị
|
Các cơ quan Thi
hành án dân sự địa phương
|
Ghi hình, lưu
trữ thông tin và tổ chức cưỡng chế
|
Thông thường
|
4
|
Máy ảnh kèm ống
lens
|
Chiếc
|
01 chiếc/đơn vị
|
Cổng thông tin
điện tử Tổng cục Thi hành án dân sự
|
Chụp ảnh tư liệu,
trang bị cho hoạt động viết bài đưa lên trang thông tin và lưu trữ tư liệu
|
Có kèm ống lens
(bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm)
|
5
|
Máy quay camera
|
Chiếc
|
01 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự quận, thành phố, thị xã thủ phủ và Chi cục
Thi hành án dân sự huyện có số việc phải thi hành trung bình 3 năm từ 750 việc
trở lên
|
Ghi hình, lưu
trữ thông tin và tổ chức cưỡng chế
|
Thông thường
(bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm)
|
6
|
Camera ghi hình
phòng tiếp dân
|
Chiếc
|
01 chiếc/đơn vị
|
Các cơ quan Thi
hành án dân sự địa phương
|
Phục vụ công
tác ghi âm, ghi hình phòng tiếp dân
|
Gồm tối thiểu
01 mắt, 1 bộ thu tiếng, đầu ghi hình
|
7
|
Tăng âm loa
đài, máy chiếu, bàn ghế phòng họp ban chỉ đạo
|
Bộ
|
01 bộ/đơn vị
|
Các cơ quan Thi
hành án dân sự địa phương
|
Phục vụ các cuộc
họp chỉ đạo tổ chức thi hành án và xử lý các vướng mắc
|
Loa treo tường,
amply, micro không dây, micro cổ ngỗng
|
8
|
Ti vi và thiết
bị ghi đọc lưu trữ hình ảnh
|
Bộ
|
01 bộ/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự cấp tỉnh, Chi cục quận, thành phố, thị xã thủ phủ, Chi cục THADS huyện
có số việc phải thi hành trung bình 3 năm từ 750 việc trở lên
|
Trình chiếu,
lưu trữ thông tin về xác minh cưỡng chế thi hành án
|
Thông thường
|
9
|
Hệ thống truyền
hình trực tuyến
|
Bộ
|
01 bộ/đơn vị
|
Các cơ quan Thi
hành án dân sự địa phương
|
Phục vụ các cuộc
họp chuyên môn, chỉ đạo thi hành án bằng trực tuyến
|
Thông thường,
công suất phù hợp với quy mô của hội trường, phòng họp
|
10
|
Máy phát điện
|
Chiếc
|
01 chiếc/đơn vị
|
Các Cục Thi
hành án dân sự; Chi cục Thi hành án dân sự nằm xa trung tâm, thường xuyên bị
cắt điện, các huyện vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, đặc biệt các đơn vị
nằm trong khu vực thiếu điện vào mùa khô, có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,3 trở
lên
|
Đảm bảo cung cấp
nguồn điện phục vụ công tác
|
Thông thường
|
11
|
Máy photocopy
siêu tốc
|
Chiếc
|
07 chiếc/đơn vị
|
Văn phòng Tổng
cục Thi hành án dân sự,
|
Để phục vụ việc
phôtô hồ sơ, tài liệu gửi cho các tổ chức, cá nhân có liên quan như Viện kiểm
sát, Tòa án, đương sự... đồng thời phải photocopy tài liệu để lưu trữ trong hồ sơ
thi hành án
|
Máy photocopy kỹ
thuật số, độ phân giải cao có các chức năng hiện đại như in tạo ảnh bằng công
nghệ Laser hoặc công nghệ khác tương đương, in bằng tĩnh điện, in nối mạng, in
từ USB...; chức năng in bảo mật, độ phân giải tối thiểu 600x600dpi, khả năng
sao chụp 1-999 tờ. Bảo hành theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất
|
Chiếc
|
03 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh
|
Chiếc
|
02 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự có số vụ việc phải thi hành toàn tỉnh ≥ 10.000 việc mỗi đơn vị
|
Chiếc
|
01 chiếc/đơn vị
|
Các Cục Thi
hành án dân sự còn lại
|
Chiếc
|
01 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 750 việc
|
12
|
Máy in A3
|
Chiếc
|
01 chiếc/đơn vị
|
Văn phòng Tổng
cục Thi hành án dân sự và các Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh
|
In số liệu báo
cáo thống kê thi hành án, các tài liệu khác
|
Thông thường
|
13
|
Máy scan
|
Chiếc
|
01 chiếc/đơn vị
|
Các cơ quan Thi
hành án dân sự địa phương
|
Điện tử hóa hồ
sơ Thi hành án cũng như thực hiện chủ trương của Chính phủ về việc sử dụng
thư điện tử thay thế cho việc gửi văn bản giấy
|
Nạp giấy tự động,
scan 2 mặt, quét được nhiều cấu hình, mật độ điểm ảnh, tốc độ cao, sắc nét
|
14
|
Máy in biên lai
thu tiền cầm tay
|
Chiếc
|
10 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh
|
In biên lai thu
tiền thi hành án
|
Bộ nhớ tối thiểu
8GB ROM+1GB RAM, tích hợp máy in, cổng USB, thời gian hoạt động 48h liên tục
|
8 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 10.000 việc
|
6 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự còn lại
|
8 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2.000 việc
|
6 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới 2.000
việc
|
4 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi hành án dân sự còn lại
|
15
|
Máy tính xách
tay chuyên dùng
|
Chiếc
|
08 chiếc
|
Văn phòng Tổng
cục Thi hành án dân sự
|
Kiểm tra, hướng
dẫn nghiệp vụ, ghi biên bản các cuộc họp, tiếp dân, xử lý khiếu nại, tố cáo
|
Kết nối mạng, bản
quyền hệ điều hành
|
Chiếc
|
02 chiếc/đơn vị
|
Các Vụ thuộc Tổng
cục Thi hành án dân sự
|
Chiếc
|
01 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự cấp tỉnh
|
16
|
Máy vi tính để
bàn chuyên dùng phục vụ soạn thảo tài liệu mật
|
Bộ
|
01 bộ/đơn vị
|
Văn phòng Tổng
cục Thi hành án dân sự, các Vụ thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và cơ quan
Thi hành án dân sự địa phương
|
Soạn thảo các
văn bản mật
|
Thông thường
|
17
|
Máy in phục vụ
in ấn tài liệu mật
|
Chiếc
|
01 chiếc/đơn vị
|
Văn phòng Tổng
cục Thi hành án dân sự, các Vụ thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và cơ quan
Thi hành án dân sự địa phương
|
In các văn bản
mật
|
Thông thường
|
18
|
Máy hủy tài liệu
|
Chiếc
|
01 chiếc/đơn vị
|
Văn phòng Tổng
cục Thi hành án dân sự, các Vụ thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và cơ quan
Thi hành án dân sự địa phương
|
Hủy tài liệu mật
|
Thông thường
|
19
|
Máy in màu
|
Chiếc
|
01 chiếc/đơn vị
|
Văn phòng Tổng
cục Thi hành án dân sự
|
Dùng để in tài
liệu, giấy mời có hình ảnh
|
In màu laser hoặc
in phun 2 mặt
|
20
|
Máy tính để bàn
chuyên dùng
|
Bộ
|
03 bộ
|
Văn phòng Tổng
cục Thi hành án dân sự
|
Chạy song song
các phần mềm cũng như lưu trữ số lượng lớn hồ sơ điện tử thi hành án để đảm bảo
đáp ứng yêu cầu công việc, cập nhật dữ liệu dự toán ngân sách chi thường xuyên và dự
toán chi đầu tư vào Hệ thống TABMIS
|
Bộ vi xử lý tối
thiểu: Intel core i7 (đời mới) hoặc AMD Ryzen 7 hoặc tương đương và hiện đại
hơn, bộ nhớ ≥ 8GB, kết nối mạng, ổ cứng SSD...
|
Bộ
|
05 bộ/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh
|
Bộ
|
03 bộ/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 10.000 việc
|
Bộ
|
02 bộ/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự còn lại
|
Bộ
|
03 bộ/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc
|
Bộ
|
02 bộ/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới
2000 việc
|
Bộ
|
01 bộ/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự còn lại, Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Tổng cục THADS
|
21
|
Xe máy
|
Chiếc
|
02 xe/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự huyện có phụ cấp khu vực từ 0,3 trở lên và miền Tây Nam bộ
|
Phục vụ công
tác thi hành án
|
Thông thường
|
Chiếc
|
02 xe/đơn vị
|
Chi cục THADS
có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥750 việc
|
Chiếc
|
01 xe/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự còn lại
|
22
|
Xuồng máy
|
Chiếc
|
01 chiếc/đơn vị
|
Trang bị cho
các cơ quan Thi hành án dân sự thuộc miền Tây Nam bộ, huyện đảo (trừ những
đơn vị đã được trang bị xe ô tô bán tải chuyên dùng)
|
Phục vụ công
tác thi hành án
|
Thông thường
|
II. MÁY MÓC,
THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CHO PHÒNG LƯU TRỮ, BẢO QUẢN HỒ SƠ THI HÀNH ÁN, KHO VẬT
CHỨNG
|
1
|
Hệ thống camera
giám sát, báo động
|
Bộ
|
01 bộ/đơn vị
|
Các cơ quan Thi
hành án dân sự địa phương
|
Lưu trữ, bảo quản
hồ sơ thi hành án, kho vật chứng
|
Gồm đầu thu, ổ
cứng dung lượng 1Tb (1000Gb), tối thiểu 03 mắt, báo động (hỗ trợ 2 cổng kết nối
cảm biến, 1 cổng xuất báo động gửi tin nhắn qua sim điện thoại...)
|
2
|
Điều hòa
|
Chiếc
|
02 chiếc
|
Văn phòng Tổng
cục Thi hành án dân sự
|
Bảo quản hồ sơ
thi hành án, kho vật chứng
|
Thông thường,
công suất phù hợp với quy mô thiết kế
|
Chiếc
|
05 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh
|
Chiếc
|
03 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 10.000 việc
|
Chiếc
|
02 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự còn lại
|
Chiếc
|
03 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc
|
Chiếc
|
02 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới
2000 việc
|
Chiếc
|
01 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi hành án dân sự còn lại
|
3
|
Máy hút ẩm
|
Chiếc
|
02 chiếc/đơn vị
|
Văn phòng Tổng
cục Thi hành án dân sự
|
Để đảm bảo độ ẩm
phù hợp khi bảo quản các vật chứng tại kho vật chứng và kho lưu trữ hồ sơ thi
hành án
|
Thông thường
|
Chiếc
|
05 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh
|
Chiếc
|
03 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 10.000 việc
|
Chiếc
|
02 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự còn lại
|
Chiếc
|
03 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc
|
Chiếc
|
02 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới
2000 việc
|
Chiếc
|
01 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự còn lại
|
4
|
Két sắt đặc chủng
|
Chiếc
|
10 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh
|
Bảo quản, đảm bảo
an toàn, bảo mật của tang vật
|
Lớp vật liệu chống
cháy bằng hỗn hợp xi măng, sợi thủy tinh, chất tạo bọt chống cháy hoặc các vật
liệu chống cháy khác có tính năng tương đương và có độ dầy tối thiểu 40mm;
thép cánh cửa dày tối thiểu 2mm, có tối thiểu 2 chìa khóa và 1 khóa số
|
Chiếc
|
05 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 10.000 việc
|
Chiếc
|
03 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự còn lại
|
Chiếc
|
05 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc
|
Chiếc
|
03 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới
2000 việc
|
Chiếc
|
02 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự còn lại
|
5
|
Tủ sắt lưu trữ
hồ sơ thi hành án, bảo quản tang vật
|
Chiếc
|
15 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥750 việc
|
Bảo quản, lưu trữ
hồ sơ thi hành án, bảo quản tang vật
|
Kích thước
tương đối khoảng D1m x R0,46 x H1,85m, tủ được làm bằng tôn dày phủ sơn tĩnh điện,
tủ có thể sử dụng khóa mã két sắt,...
|
Chiếc
|
10 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự còn lại
|
Chiếc
|
15 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc
|
Chiếc
|
10 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 1000 đến dưới
2000 việc
|
Chiếc
|
05 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi hành
án dân sự còn lại
|
6
|
Xe nâng tay
|
Chiếc
|
1 chiếc/đơn vị
|
Các cơ quan Thi
hành án dân sự địa phương
|
Dùng để chuyển
tang vật trong kho vật chứng
|
Bơm đúc tích hợp
không hàn, với hệ thống quá tải an toàn. Sàn, khung xe được thiết kế chắc chắn,
bền bỉ, thanh nâng thép chắc chắn gia tăng sức mạnh nâng hàng...để chở được vật chứng nặng
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC, TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
MÁY MÓC, THIẾT BỊ, TÀI SẢN CHUYÊN DÙNG CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số
1335/QĐ-BTP ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT
|
Tên máy móc, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tối đa
|
Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng
|
Tính năng, dung lượng, cấu hình
|
I
|
Hạ tầng kỹ
thuật cho Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp
|
|
1
|
Hệ thống thiết bị
máy chủ, máy chủ chuyên dụng
|
Hệ thống
|
01
|
Trung tâm Dữ liệu
điện tử Bộ Tư pháp để cài đặt các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng trong
Bộ, ngành Tư pháp
|
Đảm bảo việc
cài đặt các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng trong Bộ, ngành Tư pháp
|
2
|
Hệ thống thiết
bị lưu trữ, sao lưu, backup
|
Hệ thống
|
01
|
Trung tâm Dữ liệu
điện tử Bộ Tư pháp để lưu trữ dữ liệu, sao lưu dữ liệu dự phòng các hệ thống
thông tin, phần mềm ứng dụng trong Bộ, ngành Tư pháp
|
Đảm bảo việc
lưu trữ dữ liệu, sao lưu dữ liệu dự phòng các hệ thống thông tin, phần mềm ứng
dụng trong Bộ, ngành Tư pháp
|
3
|
Hệ thống thiết
bị tường lửa bảo mật, an toàn thông tin và các giải pháp an toàn thông tin
|
Hệ thống
|
01
|
Trung tâm Dữ liệu
điện tử Bộ Tư pháp để bảo vệ chống lại các nguy cơ tiềm ẩn ở cấp độ nội dung
trên toàn bộ hệ thống
|
Đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin cho Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ
|
4
|
Hệ thống thiết
bị truyền dẫn, định tuyến
|
Hệ thống
|
01
|
Trung tâm Dữ liệu
điện tử Bộ Tư pháp
|
Đảm bảo duy trì
kết nối mạng chuyên dùng tại Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ, mạng nội bộ (LAN)
trong Bộ và ngoài Bộ và mạng kết nối ra ngoài internet
|
5
|
Hệ thống thiết
bị ngoại vi (Tủ Rack, máng cáp, UPS, máy phát điện, camera giám sát, điện dự
phòng, phòng cháy chữa cháy, điều hòa, hút ẩm...)
|
Hệ thống
|
01
|
Trung tâm Dữ liệu
điện tử Bộ Tư pháp
|
Đảm bảo điều kiện
môi trường cho Trung tâm Dữ liệu điện tử hoạt động thông suốt
|
6
|
Hệ thống thiết
bị và giải pháp khác
|
Hệ thống
|
01
|
Trung tâm Dữ liệu
điện tử Bộ Tư pháp để hỗ trợ cho hoạt động của Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ
Tư pháp
|
Đảm bảo không
làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư
pháp
|
II
|
Hệ thống
giao ban trực tuyến của Bộ (gồm:
Thiết bị HDX, Máy chủ, máy tính, Firewall, Switch core, Tivi, Camera, Thiết bị
ghi hình, hệ thống âm thanh, UPS ...)
|
Hệ thống
|
01
|
Trung tâm Dữ liệu
điện tử Bộ Tư pháp; Phòng họp trực tuyến để phục vụ họp trực tuyến với Chính
phủ, các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan thi hành án dân sự địa phương
|
Đáp ứng được
quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng, triển khai hạ tầng
mạng và hệ thống thiết bị; tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối các hệ thống hội nghị
truyền hình; ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ các cuộc họp trực tuyến
|
III
|
Máy móc, thiết
bị chuyên dùng khác
|
1
|
Máy ảnh kèm ống
Lens
|
Chiếc
|
01
|
Cổng thông tin
điện tử Bộ Tư pháp để chụp ảnh tư liệu, trang bị cho hoạt động viết bài đưa
lên Website và lưu trữ tư liệu.
|
Có kèm ống Lens
(bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm)
|
2
|
Máy quay phim kỹ
thuật số
|
Chiếc
|
01
|
Cổng thông tin
điện tử Bộ Tư pháp để phục vụ công tác thông tin tuyên truyền của Bộ Tư pháp
|
Thông thường
(bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm)
|
3
|
Máy ghi âm
|
Chiếc
|
02
|
Cổng thông tin
điện tử Bộ Tư pháp để phục vụ công tác thông tin tuyên truyền của Bộ Tư pháp
|
Có khả năng loại
bỏ tạp âm, tiếng ồn; chế độ ghi âm đa dạng; khả năng kết nối với các thiết bị
khác nhau; khả năng điều chỉnh tốc máy ghi âm nhanh hơn/chậm hơn
|
4
|
Máy scan
|
Chiếc
|
01
|
Văn phòng Cục
Công nghệ thông tin để phục vụ công tác lưu trữ thông tin
|
Quét được nhiều
cấu hình, mật độ điểm ảnh, tốc độ cao, sắc nét
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh mục, tiêu chuẩn kỹ thuật
chi tiết của thiết bị thành phần các hệ thống thuộc Hạ tầng kỹ thuật cho
Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp và Hệ thống giao ban trực tuyến của Bộ được
xác định khi lập Dự án đầu tư hoặc lập đề cương và dự toán chi tiết.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC, TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
MÁY MÓC, THIẾT BỊ, TÀI SẢN CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
(Kèm theo Quyết định số 1335/QĐ-BTP ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT
|
Tên máy móc, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tối đa
|
Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng
|
Tính năng, dung lượng, cấu hình
|
1
|
Thiết bị điện tử
thông minh
|
Chiếc
|
06 chiếc
|
Lãnh đạo Bộ
dùng để chỉ đạo, điều hành, ký số văn bản
|
Thông thường
|
2
|
Máy ghi âm
|
Chiếc
|
3 chiếc/đơn vị
|
Văn phòng Bộ
dùng để ghi âm, lưu trữ thông tin các buổi họp của Lãnh đạo Bộ, Văn phòng Đảng
- Đoàn thể để ghi âm, lưu trữ thông tin các buổi họp Ban chấp hành, Ban thường
vụ đảng ủy Bộ
|
Có khả năng loại
bỏ tạp âm, tiếng ồn; chế độ ghi âm đa dạng; khả năng kết nối với các thiết bị
khác nhau; khả năng điều chỉnh tốc máy ghi âm nhanh hơn/chậm hơn
|
3
|
Máy ảnh kèm ống
Lens
|
Chiếc
|
2 chiếc/đơn vị
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có trang thông tin chuyên ngành để chụp ảnh tư liệu, trang bị cho hoạt
động viết bài đưa lên trang thông tin và lưu trữ tư liệu
|
Bao gồm đầy đủ
phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm
|
4
|
Máy quay phim
|
Chiếc
|
2 chiếc/đơn vị
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có trang thông tin chuyên ngành để ghi hình tư liệu, trang bị cho hoạt
động viết bài đưa lên trang thông tin và lưu trữ tư liệu
|
Bao gồm đầy đủ
phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm
|
5
|
Máy in chứng chỉ,
thẻ hành nghề
|
Chiếc
|
2 chiếc/đơn vị
|
Cục Bổ trợ tư
pháp để in chứng chỉ, thẻ hành nghề
|
Máy in tự động
căn chỉnh lề giấy chính xác 100%, tự động Load giấy-máy in theo mặt phẳng
không làm hư, máy in nhỏ gọn, độ ồn thấp
|
6
|
Máy scan
|
Chiếc
|
4 chiếc/đơn vị
|
Các đơn vị thuộc
Bộ để phục vụ công tác lưu trữ thông tin
|
Quét được nhiều
cấu hình, mật độ điểm ảnh, tốc độ cao, sắc nét, nạp giấy tự động
|
7
|
Máy photocopy
siêu tốc
|
Chiếc
|
1 chiếc/đơn vị
|
Văn phòng Bộ phục
vụ sao, lưu trữ tài liệu. Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia để phục vụ hoạt
động cấp phiếu lý lịch tư pháp
|
Tốc độ sao chụp
≥ 80 bản/phút, có chức năng đảo mặt bản gốc và đảo mặt bản chụp, độ phân giải
tối thiểu ≥ 600x600 dpi
|
8
|
Máy tính xách
tay chuyên dùng
|
Chiếc
|
10 chiếc/đơn vị
|
Văn phòng Bộ để
phục vụ các cuộc họp
|
Kết nối mạng, bản
quyền hệ điều hành
|
3 chiếc/đơn vị
|
Các Vụ, Viện
Khoa học pháp lý, Thanh tra Bộ, các Cục thuộc Bộ phục vụ tổ chức các hội nghị,
hội thảo, các đoàn đi công tác, tập huấn, thanh tra, kiểm tra
|
9
|
Máy vi tính để
bàn chuyên dùng phục vụ hoạt động chuyên môn đặc thù
|
Bộ
|
2 bộ/đơn vị
|
Cục Kế hoạch -
Tài chính cập nhập dữ liệu dự toán ngân sách chi thường xuyên và dự toán chi
đầu tư vào Hệ thống TABMIS
|
Kết nối mạng, bản
quyền hệ điều hành
|
2 bộ/đơn vị
|
Văn phòng Bộ phục
vụ xây dựng kho dữ liệu về hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp: nhập, chọn lọc dữ
liệu đầu vào như: video, xuất bản phẩm điện tử, hình ảnh...
|
Cấu hình và ổ cứng
dung lượng cao
|
1 bộ/đơn vị
|
Trung tâm thông
tin thư viện - Viện Khoa học pháp lý dùng để xử lý các chế bản đặc san thông
tin khoa học pháp lý
|
Kết nối mạng, bản quyền
hệ điều hành, bộ xử lý tối thiểu: Intel core i7 đời mới, card đồ họa rời
|
10
|
Máy vi tính để
bàn chuyên dùng phục vụ soạn thảo tài liệu mật
|
Bộ
|
7 bộ/đơn vị
|
Văn phòng Bộ
dùng soạn thảo các văn bản mật
|
Thông thường
|
4 bộ/đơn vị
|
Các Vụ, Viện
Khoa học pháp lý, Trung tâm Lý lịch Tư pháp quốc gia, Thanh tra Bộ, các Cục thuộc
Bộ và Văn phòng Đảng - Đoàn thể dùng soạn thảo các văn bản mật
|
Thông thường
|
11
|
Máy in phục vụ
in ấn tài liệu mật
|
Chiếc
|
7 chiếc/đơn vị
|
Văn phòng Bộ
dùng để in các văn bản mật
|
Thông thường
|
4 chiếc/đơn vị
|
Các Vụ, Viện
Khoa học pháp lý, Trung tâm Lý lịch Tư pháp quốc gia, Thanh tra Bộ, các Cục
thuộc Bộ và Văn phòng Đảng - Đoàn thể dùng in các văn bản mật
|
Thông thường
|
12
|
Máy hủy tài liệu
mật
|
Chiếc
|
7 chiếc/đơn vị
|
Văn phòng Bộ
dùng hủy các văn bản mật
|
Thông thường
|
4 chiếc/đơn vị
|
Các Vụ, Viện Khoa
học pháp lý, Trung tâm Lý lịch Tư pháp quốc gia, Thanh tra Bộ, các Cục thuộc
Bộ và Văn phòng Đảng - Đoàn thể dùng hủy các văn bản mật
|
Thông thường
|
13
|
Máy in màu
|
Chiếc
|
1 chiếc/đơn vị
|
Văn phòng Bộ
dùng để in tài liệu có hình ảnh
|
In màu laser hoặc
in phun 2 mặt
|
14
|
Tủ đựng bảo quản
thiết bị điện tử
|
Chiếc
|
5 chiếc/đơn vị
|
Văn phòng Bộ
dùng đựng các thiết bị điện tử
|
Khoảng RH:
25-55RH; dung tích 125l
|
1 chiếc/đơn vị
|
Các đơn vị thuộc
Bộ được trang bị các thiết bị điện tử
|
15
|
Máy chiếu, màn
chiếu
|
Bô
|
01 bộ/phòng họp
|
Văn phòng Bộ phục
vụ các cuộc họp
|
Thông thường,
công suất phù hợp với quy mô của từng phòng
|
16
|
Hệ thống âm
thanh
|
17
|
Hệ thống camera
giám sát
|
Bộ
|
1 bộ/đơn vị
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị thuộc Bộ có trụ sở riêng để giám sát an ninh tại cơ quan
|
Khả năng hoạt động
24/7, bền bỉ, ổn định trong nhiều môi trường khác nhau
|
18
|
Hệ thống điều
hòa, hút ẩm
|
Hệ thống
|
1 hệ thống/đơn vị
|
Trung tâm thông
tin, thư viện (Viện Khoa học pháp lý) dùng để bảo quản sách ở thư viện
|
Thông thường,
công suất phù hợp với quy mô thiết kế
|
19
|
Hệ thống tủ đựng
hồ sơ, tài liệu
|
Hệ thống
|
1 hệ thống/đơn vị
|
Vụ Tổ chức cán
bộ, Văn phòng Đảng - Đoàn thể dùng lưu trữ hồ sơ cán bộ, công chức, đảng
viên; Văn phòng Bộ lưu trữ các văn bản của Bộ
|
Hệ thống tủ hồ
sơ di động, có thể lắp đặt thêm khoang tủ (nếu cần)
|
20
|
Hệ thống giá
sách
|
Hệ thống
|
1 hệ thống/đơn vị
|
Trung tâm thông
tin, thư viện (Viện Khoa học pháp lý) dùng đựng sách ở thư viện
|
Phù hợp với quy
mô thiết kế, điều chỉnh được kích thước theo từng ngăn
|
Quyết định 1335/QĐ-BTP năm 2022 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp quản lý
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1335/QĐ-BTP ngày 10/06/2022 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp quản lý
7.309
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|