Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 131/QĐ-STNMT quy chế chi tiêu nội bộ quản lý sử dụng tài sản công sở tài nguyên Quảng Ngãi 2016

Số hiệu: 131/QĐ-STNMT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Lê Mỹ Liên
Ngày ban hành: 18/03/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 131/QĐ-STNMT

Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG NĂM 2016 CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NGÃI

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NGÃI

Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ t ch, tự chịu trách nhiệm vsử dụng biên chế và kinh phí qun lý hành chính đi vi các quan nhà nước;

Căn cThông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí qun lý hành chính đối với các quan nhà nưc;

Căn cứ Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Qung Ngãi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của y ban nhân dân tnh Quang Ngãi vviệc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng STài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý, sử dụng tài sản công năm 2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở và công chức, lao động hợp đồng Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- GĐ, PGĐ Sở TNMT;
- Chánh, PVP Sở TNMT;
- Kế toán trưởng
S TNMT;
- Kế toán trưởng VP Sở TNMT:
- Lưu VT, VP.

GIÁM ĐỐC




Lê Mỹ Liên

 

QUY CHẾ

CHI TIÊU NỘI BỘ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG NĂM 2016 CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NGÃI
(m theo Quyết định số 131/QĐ-STNMT ngày 18/3/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích

- Tạo quyền chđộng trong quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng cơ quan và các phòng trong đơn vị;

- Tạo quyền chđộng cho công chc trong quan hoàn thành nhiệm vụ được giao;

- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tăng thu nhập cho công chức, lao động hợp đồng trong đơn vị;

- Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí được giao và tài sản công đúng mục đích.

Điều 2. Nguyên tắc

- Không vượt chế độ, tiêu chun, định mức theo quy định hiện hành của Nhà nước;

- Đảm bảo phù hợp với hoạt đng của cơ quan, tạo điều kin cho công chức, lao động hợp đng hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Không tăng biên chế và kinh phí qun lý hành chính được giao, trừ các trường hợp sau:

+ Về chi tiêu biên chế: Được điều chỉnh, bổ sung trong các trưng hợp được sáp nhập, chia tách hoặc điu chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan được cấp có thẩm quyền quyết định bổ sung biên chế.

+ V kinh phí quản lý hành chính được điều chỉnh trong trường hợp:

* Do điều chnh biên chế theo quy định của cấp có thm quyền;

* Do điều chnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền;

* Do Nhà nước thay đi các chính sách, chế độ tài chính;

- Quy chế được thống nhất thông qua Hội nghị công chức, lao động hợp đồng cơ quan và Công đoàn Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Các khon chi tiêu phi đảm bo có hóa đơn, chứng từ hợp lệ và hp pháp theo quy định;

- Giám đốc Sở (Ch tài khoản) hoặc người được ủy quyền mới được chun chi kinh phí.

Điều 3. Cơ sở pháp lý

- Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự ch, tự chịu trách nhiệm sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

- Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về việc sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phquy định chế độ tự ch, tự chu trách nhiệm về sdụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

- Thông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

- Quyết định số 17/2015/-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Qung Ngãi;

- Quyết định s 34/2010/-UBND ngày 14/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi;

- Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc giao dự toán thu nn sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016;

- Quyết định số 58/QĐ-STNMT ngày 03/02/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường Qung Ngãi vviệc giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2016;

- Công văn s 327/STC-HCSN ngay 29/01/2016 của Sở Tài chính về việc thm tra d toán chi hành chính sự nghiệp môi trường năm 2016 đối với Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi.

Điều 4. Phạm vi thực hiện chế độ tự chủ

- Cơ cu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường gm: Lãnh đạo Sở (Giám đốc và 03 Phó Giám đốc Sở), Văn phòng Sở, Thanh tra Sở, phòng Đo đạc - Bn đvà Viễn Thám, phòng Qun lý đất đai, phòng Khoáng sn, phòng Tài nguyên nước - Khí tượng - Thy văn và Biến đi khí hậu, phòng Kế hoạch - Tài chính;

- Nguồn kinh phí thực hiện chế độ tự chủ. Kinh phí chi hành chính (phần kinh phí thực hiện tự chủ) do Ngân sách nhà nước cấp hàng năm và các khon phí, lệ phí được đlại theo quy định;

- Đối với nguồn kinh phí không thực hiện chế độ tự chnhư: kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, vn đu tư xây dựng cơ bản,... việc quản lý và sử dụng được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.

Chương II

NỘI DUNG QUY CHẾ

Điều 5. Tự chủ về biên chế

Căn cứ số biên chế được UBND tỉnh và Sở Nội vụ giao năm 2015, Giám đốc Sđược quyền chủ động trong việc sử dụng biên chế như sau:

- Sắp xếp, btrí, ln chuyn, phân công công chức trong nội bộ cơ quan;

- Nhu cầu tuyn dụng công chức cho cơ quan bng hoặc thp hơn chỉ tiêu biên chế được quan có thm quyn giao;

- Ngoài ra, theo yêu cầu công việc và khnăng kinh phí, Giám đốc Sở được ký hợp đồng lao động có thi hạn đối với một snhiệm vụ như: bảo vệ, tạp vụ, vệ sinh, lái xe...

Điều 6. Tự chủ về tài chính

1. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tài khon:

Trong phạm vi kinh phí t ch được giao, Chtài khoản được quyn chủ động trong việc sử dụng kinh phí như sau;

- Chủ động bố trí, s dng kinh phí theo các nội dung và yêu cầu công việc được giao cho phù hợp đ hoàn thành nhiệm vụ, đảm bảo tiết kiệm, đạt hiệu quả;

- Được quyết định mức chi cho từng nội dung công việc nhưng không vượt chế độ, tiêu chun, định mức do Nhà nước quy định và Quy chế chi tiêu nội bộ của quan năm 2016;

- Được quyết định sử dụng toàn bộ kinh phí tiết kiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Nội dung chi kinh phí thực hiện chế độ t ch:

- Chi thanh toán cho cá nhân: Tin lương, tin công, phụ cấp lương, làm thêm giờ, các khoản đóng góp, tin thưởng phúc lợi tập th và các khon thanh toán khác cho công chức, lao động hợp đồng của cơ quan,

- Chi nghiệp vụ chuyên môn: Tiền điện, nước, xăng dầu, văn phòng phm, thông tin liên lạc, trang tin điện tử, hi nghị, công tác phí, đào tạo, bồi dưỡng, tập hun chuyên môn nghiệp vụ;

- Chi mua sm, sa chữa thưng xuyên tài sản cđịnh;

- Tiền nước uống cho công chức, lao động hp đng;

- Các khoản chi khác: Chi kniệm các ngày lễ lớn, chi hỗ trợ, chi các khoản phí, lệ phí, bo him tài sản, tiếp khách, chi cho hoạt động của công tác Đảng và hoạt động vlĩnh vực quân sự của cơ quan.

3. Mức chi từ nguồn kinh phí tự ch:

3.1. Các khon chi thanh toán cá nhân.

- Tiền lương, tiền công, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung và các khoản phụ cấp khác chi theo quy định hiện hành của Nhà nước;

- Tin tàu xe, ngh phép hàng năm:

+ Đi tượng được thanh toán tin phương tiện đi lại; tin phụ cấp đi đường khi nghỉ phép hàng năm: Công chức trong đơn vị có đủ điều kiện được nghỉ phép hàng năm theo pháp luật lao động quy định, đưc thtrưởng đơn vị đồng ý cấp giấy cho đi nghỉ phép năm đ thăm v hoặc chng, con, cha, m(cả bên chng hoặc bên vợ) bị ốm đau, bị chết;

+ Mức thanh toán: Được thanh toán tối đa theo giá vé ngi mm của tàu hỏa;

+ Chứng t thanh toán gm: Vé tàu xe; giấy nghphép được Lãnh đạo duyệt, Giy xác nhận được chính quyn địa phương nơi thân nhân cư trú hoặc cơ sở y tế xác nhận có người thân bị m đau đi điều trị ở cơ sở y tế, điều trị dài hạn tại nhà, hoặc bị chết. Ngoài ra, người đi nghỉ phép được thanh toán tiền phụ cấp đi đường (tương đương với mức phụ cấp lưu trú được quy định tại tiết 3.2.8, mục 3.2 dưới đây).

Công chức đủ điều kiện được hưng chế độ nghỉ phép hàng năm thì cơ quan phải có trách nhiệm bố trí sắp xếp công việc, thời gian cho cán bộ, công chức nghphép theo chế độ quy định: trường hợp do nhu cu công việc không thbố trí cho cán bộ, công chức nghỉ phép hoặc bố trí không đủ số ngày nghỉ phép theo quy định, thì quan quyết định việc chi trả tiền bồi dưỡng cho cán bộ, công chức những ngày chưa nghỉ phép hàng năm.

Cán bộ, công chức nếu đã được cơ quan btrí, sắp xếp thời gian cho đi nghỉ phép theo quy định nhưng không có nhu cầu nghỉ phép thì không được chi trả tiền bi dưỡng đối với những ngày chưa nghỉ phép hàng năm.

- Tin phụ cp đi với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết qu theo chế một ca được thanh toán theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ny 31/12/2010 của UBND tnh Quảng Ngãi và Quyết định số 63/QĐ-STNMT ngày 17/01/2011 của S Tài nguyên và Môi trưng;

- Chi phụ cấp cho Ban biên tp trang tin điện tử được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 17/3/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi;

- Tiền nước uống cho công chức lao động hợp đồng được thanh toán bng tiền mua nước khoáng thực tế hàng tháng;

- Tiền phụ cấp đối với cán bộ công chức làm công tác tiếp dân thường xuyên, định kỳ và cán bộ công chức được giao nhiệm vụ xlý đơn thư được thanh toán theo Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 của UBND tỉnh Qung Ngãi;

3.2. Chi thanh toán dịch vụ công cộng

3.2.1. Tiền điện, nước, vệ sinh môi trường: Thanh toán theo thực tế sử dụng, tuy nhiên đ tiết kiệm và đảm bảo an toàn cho cơ quan, các phòng phải kim tra và tt các thiết bị điện trước khi rời khỏi phòng làm vic, khi không có nhu cầu sử dụng.

3.2.2. Tin nhiên liệu sdụng cho xe ôtô:

- Căn cứ đoạn đường đi công tác, định mức tiêu hao nhiên liệu và đơn giá xăng theo quy định đthanh toán. Cự ly thanh toán theo số km thực tế đi công tác nhưng phải hp lý, nếu cự ly phát sinh thc tế có nhiều hơn so với bng quy định km trong danh mục chung của cả nưc, lái xe phi có giải trình cụ thể trình Lãnh đạo Sở duyệt.

- Chứng t thanh toán: Lệnh điều xe, giy đi đường, giy xin xe đi công tác, giấy đề nghị thanh toán theo mu, liệt kê toàn bộ cự ly km cho từng chuyến đi công tác và có xác nhận của lãnh đạo phòng, lãnh đo shoặc người sử dụng xe;

- V nhớt máy xe ôtô từ 1.000 km trở lên được thay một ln.

3.2.3. Vật tư, văn phòng phẩm:

- Vật tư văn phòng phm phục vụ chung cho cơ quan và lãnh đạo Sở được thanh toán theo thực tế, trên cơ snhu cầu thực tế.

- Đối với vt tư, văn phòng phẩm dùng cho các phòng (trừ Lãnh đạo Sở và Văn thư): mực khoảng 45.000 đồng/người/tháng(không tính: mực in máy vi tính; văn phòng phm của các phòng tháng 12 năm trước phục vụ cho năm sau).

- Thủ tục mua sắm:

+ Đối với vật tư, VPP phục vụ chung cho quan và Lãnh đạo Sở: Bộ phận hành chính lập dự trù gửi lãnh đạo Văn phòng xem xét có ý kiến trước khi chuyn cho bộ phận kế toán kiểm tra trình nh đạo sphê duyệt.

+ Đối với các phòng thuộc Sở, căn cmức khoán nêu trên lập dự trù gửi Văn phòng S tng hợp chung vào kế hoạch mua sm của cơ quan đ trình lãnh đạo Sở phê duyệt trước khi thực hiện

+ Chứng từ thanh toán: Hóa đơn theo quy định, bng kê cấp phát văn phòng phm.

3.2.4. Thông tin liên lạc: Thanh toán cước phí điện thoại như sau:

- Cước phí điện thoại di đng và điện thoại cđịnh tại nhà riêng của Giám đc Svà Phó Giám đốc Sở đưc thanh toán theo Quyết định số 18/2003/QĐ-UB ngày 29/01/2003 của UBND tỉnh.

- Cước phí điện thoại cố đnh tại phòng làm việc của lãnh đạo Sở: thanh toán theo thực tế.

- Cước phí sử dụng internet: thanh toán theo thực tế.

- Cước phí điện thoại cho các phòng, tùy theo tính cht công việc của từng phòng, cước phí điện thoại được thanh toán tối đa theo mức khoán như sau:

+ Phòng Qun lý đt đai 450.000 đồng/tháng.

+ Văn phòng S, Thanh tra Sở, Phòng Đo đạc - Bn đ và vin thám, Phòng Khoáng sản, phòng Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn và Biến đi khí hậu là 350.000 đồng/tháng.

+ Kế toán Văn phòng S: 250.000 đồng/tháng.

+ Bộ phận tiếp dân: 200.000 đng/tháng.

+ Tmột ca: 150.000 đng/tháng

+ Văn thư: 150.000 đng/tháng (giao dịch và Fax).

Phòng nào có phát sinh cước pđiện thoại vượt mức khoán thì phải tự điu chỉnh giảm vào các tháng tiếp theo. Nếu tổng cước phí của cnăm vượt so với mức khoán quy định thì bị khu tr vào thu nhập tăng thêm của tập thphòng đó hoặc trừ vào thu nhập tăng thêm của Trưởng phòng.

3.2.5. Báo chí, tập san: Mua hàng quý theo d trù được Chủ tài khoản duyệt, ưu tiên báo Qung Ni, hạn chế các loại báo khác không cần thiết vì hiện nay hầu hết đã có báo điện tử.

3.2 6. Tiền tem gửi công văn mua theo quý, thanh toán theo thực tế.

3.2.7. Chi hội nghị. Thanh toán theo quy định hiện hành của nhà nước; Trước khi tchức hội nghị phải xây dựng kế hoạch, xin chtrương và được cấp có thm quyn cho phép mới thực hiện.

3.2.8. Chế độ công tác phí:

- Đối với công chức, lao động hp đồng phi thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng (gồm: Chánh, Phó Văn phòng, Kế toán, Văn thư, Thủ quỹ) không đủ cự ly thanh toán công tác phí, thì được thanh toán khoán công tác phí theo tháng, mức khoán tiền công tác phí theo tháng c thnhư sau: mức 300.000 đồng/người/tháng, gồm Chánh Văn phòng, kế toán, mức 200.000 đng/người/tháng, gm Phó Chánh Văn phòng, Văn thư, Thủ quỹ.

- Các đi tượng công chức nêu trên nếu được lãnh đạo S, lãnh đạo phòng cử đi thực hiện các nhiệm vụ theo các đợt công tác cụ thể, thì được thanh toán tin phương tiện đi lại, phụ cấp lưu ttheo quy định hin hành của Nhà nước; đng thời vn được hưởng khoản tiền công tác phí khoán theo tháng nếu đđiều kiện đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng.

- Thanh toán tin tàu xe

+ Đi công tác bng phương tiện máy bay: Chi thanh toán vé máy bay cho lãnh đạo Sở; đối với cán bộ công chức trong trường hợp đặc biệt phi đi công tác bng phương tiện máy bay tChủ tài khoản xem xét quyết định đđược thanh toán.

+ Công chức đi công tác bng phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy được thanh toán theo giá cước thông thường theo quy định của nhà nước (trừ các dịch vụ tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu).

+ Trường hợp công chức tự túc phương tiện đi công tác trong tỉnh, được thanh toán tin tự báo đi xe theo giá cưc vận ti thông thường tính trên tuyến đưng đi công tác, hoặc được tính cứ 30 km thì được thanh toán bằng tin một lít xăng A92 theo giá hiện hành.

- Thanh toán phụ cp lưu trú:

+ Phụ cấp lưu trú là khoản tiền do cơ quan, đơn vị chi cho người đi công tác đhỗ tr thêm cùng với tiền lương nhm đảm bảo tin ăn và tiêu vặt cho người đi công tác, được tính từ ngày bắt đu đi công tác đến khi kết thúc đợt công tác tr vcơ quan, đơn vị (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi đến công tác).

+ Điều kiện được thanh toán phụ cp lưu trú: chỉ áp dụng với người được cử đi công tác phải nghỉ lại nơi đến công tác và cách trụ sở cơ quan mình (nơi đi) có cự ly tối thiểu trên 15 Km.

+ Mức thanh toán phụ cấp lưu trú: Người đi công tác được thanh toán phụ cấp lưu trú không quá các mức sau: Đi công tác ngoài tnh là 150.000 đồng/ngày/người (kể cả đi và về trong ngày); đi công tác trong phạm vi tỉnh là 60.000 đồng/người/ngày. Ngoài các mức nêu trên thì thanh toán theo quy định tại Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 14/12/2010 của UBND tnh Quảng Ngãi.

- Thanh toán tin thuê phòng ngh

- Điều kiện thanh toán tiền thuê phòng nghỉ: Nơi đến công tác cách trụ scơ quan của người đi công tác tối thiu trên 40 Km.

+ Người được cử đi công tác sẽ được thanh toán giá thuê phòng theo thực tế (có hóa đơn hp pháp) do Th trưng cơ quan, đơn vị duyệt theo mức thuê phòng như sau:

* Đi công tác ngoài tnh: đi ng tác ti các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hi phòng, thành ph Cn Thơ, thành phố Đà Nng; thành phố là đô thị loại 1 thuộc tnh: thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 900.000 đng/ngày/phòng 2 người; Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới thì được thanh toán theo mức thuê phòng tối đa không quá 900.000 đồng/ngày/phòng. Đi công tác tại các vùng còn lại: thanh toán mức giá thphòng ngủ ti đa là 600.000 đồng/ngày/phòng 2 người; Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lngười khác giới thì được thanh toán theo mức th phòng tối đa không quá 600.000 đồng/ngày/phòng.

+ Chứng từ thanh toán: Giấy đi đưng được lãnh đạo S ký, đóng dấu xác nhận và ký xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan nơi công chức đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi cư trú), giy triệu tập, giấy mời,... đối với công chức, lao động hp đồng đi công tác gần (trong tnh), ngoài giy đi đường phải kèm theo lịch phân công công tác của lãnh đạo phòng; vé tàu, xe hoặc giấy tự báo tin đi xe ngoài giá quy định của nhà nước, hóa đơn tin phòng ngh.

+ Thời hạn thanh toán công tác phí: Không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc chuyến công tác hoặc khi đã thực hiện xong giấy đi đường (đi công tác phạm vi trong tnh). Trường hp đi công c trong tháng 12 phi thanh toán trước ngày 31 tháng 12.

Các khoản chi khác không có trong Quy chế chi tiêu nội bộ này thì được thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.

3.3. Chi sa cha nhtài sản:

- Đối với tài sản cố định hỏng nhỏ, có giá trị sửa chữa dưới 15 triệu đồng: khi tài sản hỏng cần sửa chữa, người sử dụng tài sản phải viết giấy đề nghị Lãnh đạo phòng có ý kiến và gửi giấy đề nghị sửa chữa cho Văn phòng Sở kiểm tra và trình Lãnh đạo sxem xét cho chủ trương; Văn phòng Sở thực hiện ly báo giá theo quy định, kế toán trưởng Văn phòng S có trách nhiệm kiểm tra báo giá và đxuất sử dụng nguồn kinh phí trước khi trình Lãnh đạo sxem xét phê duyệt.

- Trường hợp tài sn hư hỏng lớn, có giá trị sửa chữa trên 15 triệu đng thì phải xin chủ trương và tổ chức cuộc họp, thành phn gm có: Lãnh đạo Sở, Văn phòng Sở, Thanh tra, kế toán trưởng Văn phòng S, Lãnh đạo phòng có tài sn hư hỏng, đđánh giá hiện trạng tài sản cố định, xác minh mức độ sửa chữa, thay thế, lập biên bản và trình Lãnh đạo sở xem xét quyết định

- Trường hợp tài sản cố định hư hỏng cn sa chữa lớn phi xin cơ quan có thm quyn xem xét quyết định.

- Chng từ thanh toán sửa chữa i sản cđịnh, kế toán trưng Văn phòng Sở có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.

3.4. Chi mua sắm tài sản cố định.

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và kh năng kinh phí, các phòng lập kế hoạch cụ thvề số lượng, chng loại tài sản cn mua sm trang bị đphục vụ công việc của cơ quan, báo Văn phòng Sở để trình Lãnh đạo sở phê duyệt. Việc mua sm và hồ sơ, chứng từ thanh toán thực hiện theo quy định hiện hành.

3.5. Các khoản chi khác

- Chi đào tạo, tập huấn: Công chức được cơ quan c tham gia dự thi, đi học các lớp trên đại học, cao cấp chính trị, đại học, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ,... được Giám đc sở đồng ý và cơ quan có thẩm quyn quyết định, thì được thanh toán các chế độ theo quy định hiện hành của nhà nước.

- Tiếp khách: Thực hiện trên tinh thn tiết kiệm và được thanh toán theo quy định hiện hành của nhà nước.

- Các khon chi khác không có trong Quy chế chi tiêu nội bộ này thì được thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.

3.6. Quy định về tạm ứng và thanh toán tạm ứng:

- Tạm ứng: Công chức, lao động hợp đồng được tạm ứng kinh phí đđi công tác, mua sắm vật tư... phục vụ cho công việc của cơ quan.

- Thtục tạm ứng: Công chức, lao động hợp đồng lập dự trù có xác nhận của Trưởng phòng, kèm theo giấy đề nghị tạm ứng (theo mẫu), kế toán trưởng Văn phòng S xem xét, trình Lãnh đạo Sở p duyt trước khi viết phiếu chi.

- Thời hạn thanh toán tạm ng: Không quá 10 ngày kể từ ngày thực hiện xong nhiệm vụ (trừ trường hợp tạm ứng trong tháng 12 phải thanh toán trước ngày 31/12).

Điều 7. Quản lý và sử dụng tài sản

1. Quản lý tài sn:

- Tr s cơ quan: Cong chức, lao động hợp đồng có trách nhiệm quản lý phòng làm việc đúng quy định của nhà nước, bo qun phòng làm việc sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ.

- Đối với tài sản cđịnh, công cụ, dụng cụ được giao cho các phòng sử dụng, Trưởng phòng có trách nhiệm qun lý, bảo qun theo đúng các văn bản quy định hiện hành của nhà nước.

2. Sử dụng tài sản:

- Tài sản, công cụ, dụng cụ phi được sử dụng đúng mục đích, nghiêm cm việc sử dụng tài sản vào công việc riêng (trường hợp đặc biệt phải có sự đồng ý của lãnh đạo Sở bằng văn bn).

- Việc sdụng xe ôtô.

+ Đối với lãnh đạo Sở: Được sử dụng xe ôtô của quan đđi công tác theo yêu cầu thực tế.

+ Khi cơ quan thành lập đoàn công tác thực hiện nhiệm vụ của quan có từ 03 (ba) người tham gia trở lên thì được sử dụng xe ô tô sau khi Lãnh đạo Sở thng nhất bng văn bản (không dùng xe cơ quan đưa đón cán bộ tại nhà riêng).

Chương III

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ TIẾT KIỆM ĐƯỢC

Điều 8. Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí tự chủ tiết kiệm được

Kết thúc năm công tác: Đơn vị xác định số chi thực tế thp hơn dự toán được giao thì phn chênh lệch này là kinh phí tiết kiệm được trong năm.

Toàn bộ skinh phí tiết kiệm này được sử dụng để chi trả thu nhập tăng thêm cho công chức, lao động hợp đồng, việc pn phối được thực hiện chi bình quân, theo thời gian công tác của từng công chức, lao động hợp đồng trong năm, trên cơ sở có sự thống nhất của Công đoàn và Chính quyn.

Điều 9. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí và lệ phí được để lại

Nguồn thu phí và lệ phí được để lại chủ yếu phục vụ chi trcác khoản tin lương hoặc tiền công, các khon phụ cấp, các khoản đóng góp theo tin lương, tin công theo chế độ hiện hành cho lao động trực tiếp thu phí, lệ phí;

Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí, lệ phí như: Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phi theo tiêu chun, định mức hiện hành;

Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sn, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí, lệ phí;

Chi mua sắm vt tư và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí, lệ phí;

Chi khen thưởng, phúc lợi cho công chức trong đơn vị.

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Quy chế chi tiêu nội bộ này đã được công chức, lao động hp đng của quan tham gia góp ý dân chủ, công khai và Công đoàn Sở Tài nguyên và Môi trường thng nhất.

2. Tất cả công chức, lao động hp đng của cơ quan có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung được quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mc, cn thay đi cho phù hợp với tình hình thực tế tại quan hoặc có thay đổi, bsung các văn bản của Nhà nước, Văn phòng Sở có trách nhiệm đ xuất điều chnh, b sung trình Giám đc Sở xem xét và thng nht với Công đoàn cơ quan đsa đổi, bổ sung kịp thời và thông báo cho cán bộ, công chức, lao động hp đồng trong cơ quan để biết và thực hiện.

Quy chế này có hiệu lực thi hành kể tngày ký./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 131/QĐ-STNMT về Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý, sử dụng tài sản công ngày 18/03/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ngãi

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.252

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.125.91
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!