STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Chủng
loại
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng tối đa
|
Thuyết
minh mục đích sử dụng và số lượng tối đa
|
Thông
số kỹ thuật
|
Tính
năng thiết bị
|
A
|
THIẾT BỊ
CHUYÊN DÙNG SỬ DỤNG CHUNG
|
1
|
Bộ thiết bị có trong danh mục thiết
bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
Máy móc, thiết bị đồng bộ; máy móc,
thiết bị đơn chiếc; dây chuyền công nghệ; dụng cụ; đồ dùng, đồ chơi; bàn; ghế;
bảng; tủ/giá, kê và các thiết bị khác (sau đây gọi chung
là thiết bị) được sử dụng cho hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, dạy, học tập,
đào tạo, thí nghiệm, thực hành, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ
trong các cơ sở giáo dục và cơ sở đào tạo.
|
Bộ/Cái
|
Theo
tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với từng cấp học
|
Theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và
Đào tạo đối với từng cấp học
|
Theo
tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với từng cấp học
|
2
|
Bảng tương tác thông minh có chân đế
di động
|
Thiết bị tương tác thông minh
|
Cái
|
5
cái/đơn vị
|
Mỗi đơn vị trường, trung tâm sử dụng
để giảng dạy trong các giờ học và trải nghiệm. Các trường
chuyên biệt/trung tâm chủ yếu dạy học sinh bậc tiểu học nên 5 cái để 5 khối từ
1 đến 5 cùng chia thời gian sử dụng.
|
Đèn nền: Direct type LED
Vùng tương tác (mm):
1428 48(H)*803.52(V)
Độ phân giải: 4K/ 3840*2160 /60hz
Pixel Pitch: 0.372mm x 0.372mm
|
Trình
chiếu nội dung dạy học trên màn hình, giúp học sinh tương tác trên màn hình
|
3
|
Máy chiếu đa năng và màn chiếu
|
Thiết bị chiếu đa năng và màn chiếu
|
Cái
|
4
cái/đơn vị
|
Tập huấn, trình chiếu cho giáo
viên, học viên các hoạt động giới thiệu, giao lưu
Cần 2 cái cố định để gắn sẵn trong hội trường và phòng thư viện, phục vụ tập huấn và hội họp;
2 cái di động có thể đặt trong phòng giáo viên hoặc ngoài sân khi có hoạt động
tập thể
|
Máy chiếu: Loại thông dụng. Có đủ cổng
kết nối phù hợp; Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; Độ phân giải tối
thiểu XGA; Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; Điều khiển từ
xa; Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển Màn hình hiển thị:Loại thông dụng,
màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD Có đủ cổng kết nối phù hợp; Có ngôn ngữ
hiển thị Tiếng Việt; Điều khiển từ xa; Nguồn điện: AC 90-220V/50HZ.
|
Trình
chiếu văn bản, hình ảnh hoặc video đồ họa lớn đủ để tất cả những người tham
gia hoạt động, học tập bên dưới có thể nhìn rõ và tham gia tốt hơn vào hoạt động.
Góp phần làm gia tăng sự sinh động và hiệu quả của bài giảng, hoạt động (có
thể phóng to chữ dùng cho học sinh nhìn kém)
|
4
|
Máy vi tính có cài đặt phần mềm
chuyển đổi chữ in sang chữ nổi
|
Máy vi tính thương hiệu Việt Nam
|
Bộ
|
5
cái/đơn vị
|
Phục vụ cho công tác dạy học trẻ
khiếm thị. Các giáo viên ở mỗi khối lớp sử dụng một máy khi tạo chế bản chữ nổi
cho học sinh.
|
Cấu hình đảm bảo: + Cài đặt được
các phần mềm dạy học của các môn học trong nhà trường; + Có kết nối mạng LAN;
Internet. - Bao gồm: bàn phím, chuột, màn hình, tai nghe, micro, webcam. - Được
cài đặt hệ điều hành và phần mềm Duxbury, Picture
Braille dạy học không vi phạm bản quyền.
|
Làm
chế bản sách giáo khoa chữ nổi Braille cho học sinh khiếm thị
|
5
|
Máy in chữ nổi Braille
|
Tốc độ cao
|
Cái
|
1
cái/đơn vị
|
Phục vụ cho công tác dạy học trẻ
khiếm thị. Máy in tốc độ cao, phải nhập từ nước ngoài để in sách chữ nổi, đề
cương học tập cho học sinh toàn trường.
|
In cả 6 và 8 chấm chữ nổi / một mặt
450 CPS (1,350 trang/giờ)
Chất lượng cao
|
In
chữ nổi Braille
|
6
|
Máy photocopy thermoform in hình nổi
trên giấy nhựa Braillon cho học sinh khiếm thị
|
Máy photo hình nổi chuyên dùng
|
Cái
|
2
cái/đơn vị
|
Nhân bản nhiều hình nổi phục vụ dạy
học cho học sinh khiếm thị. Sau khi giáo viên/nhân viên làm chế bản hình nổi
thủ công thì dùng máy này để photocopy cho học sinh, tốc độ photo rất chậm do
phải đặt từng tờ giấy photo, chờ 3 phút lấy tờ này ra mới đặt tiếp tờ khác.
Nên cần 2 máy để 1 người có thể đứng 2 máy cùng lúc nhằm giảm thời gian và
tăng sản phẩm.
|
Máy
photo Brailon EZ-Form
|
Photocopy
hình nổi cho học sinh khiếm thị
|
7
|
Máy in màu đa năng
|
Máy in chuyên dùng
|
Cái
|
1
cái/đơn vị
|
Kết nối với máy vi tính để in hình
màu phục vụ giảng dạy trẻ khuyết tật. 01 cái đặt ở văn phòng. Ban giám hiệu
và giáo viên chuyên môn sẽ tổng hợp các hình ảnh nổi để thực
hiện in ấn tài liệu dạy học cho học sinh khuyết tật, nhân viên văn phòng sẽ
thực hiện in ấn.
|
Tốc độ in: 25 trang / phút (In 1 mặt:
A4: 25trang/phút, in 2 mặt:
A4: 7.7 tờ (tờ/phút))
Độ phân giải: 1200 x 1200 dpi
Công nghệ xử lý: Ngôn ngữ in UFR11
LT cực nhanh
|
In
sách giáo khoa cho học sinh nhìn kém và học sinh khuyết tật trí tuệ.
|
8
|
Phần mềm Boardmaker
|
Phần mềm chuyên dùng làm bảng giao
tiếp
|
Bộ
|
1 bộ/đơn
vị
|
Công cụ dạy trẻ khuyết tật thiết kế
các bằng giao tiếp. 01 phần mềm cài ở 1 máy tại văn phòng, các giáo viên sẽ
thực hiện chọn hình ảnh, lời nói để tạo bảng giao tiếp cho học sinh khuyết tật
ngôn ngữ.
|
Phần
mềm thiết kế hình ảnh biểu tượng cho học sinh khiếm thị, có thể ghép âm thanh
vào bảng giao tiếp
|
Tạo
bảng giao tiếp cho học sinh mù, học sinh khuyết tật không có khả năng sử dụng
ngôn ngữ lời nói
|
B
|
CÁC THIẾT BỊ
KHÁC PHỤC VỤ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
I
|
PHÒNG IN
ÁN SÁCH GIÁO KHOA VÀ LÀM ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
|
1
|
Máy đánh chữ nổi Perkins Braille
|
Máy đánh chữ nổi chuyên dùng
|
Cái
|
5
cái/phòng
|
Đánh máy đề cương, tài liệu chữ nổi
Braille cho học sinh khiếm thị. Máy đánh chữ này là máy nhỏ cho cá nhân, học
sinh cũng có thể sử dụng để luyện vận động tinh và tạo tài liệu học tập cho bản
thân. 05 cái để giáo viên và một nhóm học sinh cùng sử dụng, giáo viên chỉ có
thể bao quát và sửa lỗi cùng lúc cho 05 học sinh trên máy đánh chữ nổi này.
|
BRAILLE
TYPEWRITER
|
Đánh
máy thủ công cho học sinh khiếm thị
|
2
|
Máy in hình màu nổi cho học sinh
khiếm thị
|
Heater machine
|
Cái
|
2
cái/phòng
|
In các hình nổi theo bản in màu giảng dạy học sinh khuyết tật. Máy in hình màu nổi có tốc độ chậm nên cần 2 cái mới đủ công suất làm hình màu nổi cho
sách giáo khoa và tài liệu học tập cho học sinh,
|
SWELL
FORM MACHINE
|
In
hình nổi có màu trên tờ giấy đặc biệt
|
3
|
Máy in hình có chấm Braille cho học
sinh khiếm thị
|
Máy in chuyên dùng
|
Cái
|
2
cái/phòng
|
In hình nổi và các chấm nổi Braille
để dạy học sinh khiếm thị. Máy này cần 02 cái để in các hình hình học cho học
sinh từ lớp 1 đến lớp 12 các môn Toán, Lý, Hoá, Khoa học.
|
VIEW
PLUS
|
In
hình bằng 6 chấm Braille
|
4
|
Bộ máy đóng sách và máy làm nhãn chữ
nổi
|
Gồm 1 máy đóng lò xo sắt và 1 máy
làm nhãn chữ nổi chuyên dùng
|
Bộ
|
3 bộ/phòng
|
Để đóng sách và làm nhân sách chữ nổi. Cần 3 cái để nhân viên và giáo viên có thể sử dụng cùng lúc khi đóng sách, tập
cho học sinh.
|
Labeler
|
Dán
nhãn chữ nổi trên gáy và bìa sách
|
5
|
Máy in chữ nổi Braille và chữ in
trên cùng một trang sách
|
Máy in chữ nổi chuyên dùng
|
Cái
|
2
cái/phòng
|
In sách giáo khoa cho học sinh khiếm
thị kết hợp chữ in và chữ nổi. Cần 02 cái để in sách cho
học sinh lớp 1 và các học sinh bị mù vì tai nạn/bệnh khi đang học phổ thông,
cha mẹ và giáo viên có thể cùng đọc chữ in của người sáng mắt và chữ nổi
Braille với học sinh.
|
Gemini
Super Braille Embosser
|
Vừa
có chữ của người sáng mắt vừa có chữ nổi trên một trang sách
|
6
|
Bộ máy vi tính và máy in A3 để đánh
máy và in phóng to sách cho học sinh khuyết tật
|
Gồm 1 máy vi tính và 1 máy in A3,
thương hiệu có trên thị trường
|
Bộ
|
2 bộ/phòng
|
Đánh máy tài liệu sách giáo khoa và
tài liệu chữ nổi. cần 02 bộ để in sách phóng to, in tài liệu tùy theo thị lực
và mức độ khuyết tật, khả năng đọc của học sinh.
|
Máy
vi tính thương hiệu Việt Nam sản xuất trên (Intel Core i5) dây chuyền công
nghệ ISO 9001:2008 và ISO 14001:2004.
Máy
in Epson có độ phân giải tối thiểu: 600 x 600 dpi. Tốc độ: 10-25 trang/phút
|
In
sách giáo khoa cho học sinh nhìn kém, in tranh, ảnh sử dụng để dạy học sinh
khuyết tật học tập, thực hành.
|
II
|
PHÒNG HỌC
|
1
|
Bộ thiết bị có trong danh mục thiết
bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
Phương tiện, thiết bị của phòng học
trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo từng
cấp học
|
Bộ/Cái
|
Theo
tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với từng cấp học
|
Theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và
Đào tạo đối với từng cấp học
|
Theo
tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với từng cấp học
|
|
2
|
Bộ mô hình dạy Toán Hình học, Lý,
Hóa và máy tính điện tử có phát âm Talking Calculator
|
Thương hiệu có trên thị trường
|
Bộ
|
20 bộ/phòng
|
Dạy Toán hình học, Lý, Hóa cho học
sinh khuyết tật cho tối đa 20 học sinh
|
Máy
tính có tiếng nói 12 số có tiếng nói
|
Có
phát âm khi nhấn nút số
|
3
|
Bộ thiết bị dạy học tương tác: Smart
TV (Màn hình cảm ứng), phần mềm hỗ trợ dạy học
|
Smart TV (Màn hình cảm ứng) từ 45
inches trở lên, bộ giá treo màn hình, bộ lưu điện, học liệu, phần mềm quản
lý...
|
Bộ
|
1 bộ/phòng
|
Hỗ trợ dạy học sinh khuyết tật qua
thiết bị nghe, nhìn.
|
Đường
truyền kết nối không dây; WiFi5, Bluetooth 4.2, chế độ kết nối PC to TV cho
hoạt động học tập.
|
Có
thể điều khiển tivi bằng điện thoại, chiếu màn hình điện thoại lên tivi không
cần dây cáp. Có thể tìm kiếm, điều khiển bằng giọng nói, nhận diện khuôn mặt,
điều khiển bằng cử chỉ. Có thể hỗ trợ sử dụng cho học sinh khuyết tật thuận lợi,
giúp cho việc dạy học đạt hiệu quả cao hơn.
|
III
|
CÁC PHÒNG
CHỨC NĂNG
|
III. 1
|
PHÒNG TÂM VẬN ĐỘNG
|
1
|
Bộ vận động: Nhà banh, cầu trượt gỗ
có khoảng trống dưới gầm, dụng cụ ép cảm thụ bản thể, cầu thang tập đi, nệm lớn
có lò xo
|
Thương hiệu Việt Nam, gồm 1 nhà
banh, 1 cầu trượt gỗ có khoảng trống dưới gầm, 1 dụng cụ ép cảm thụ bản thể,
2 cầu thang tập đi, 2 nệm lớn có lò xo
|
Bộ
|
1 bộ/phòng
|
Tăng cường vận động, thư giãn trị
liệu cho học sinh khuyết tật
|
Việt
Nam, EDC
|
Bộ dụng
cụ để thực hiện các phương pháp tác động qua vận động cơ thể giúp trẻ biểu lộ
cảm xúc đồng thời qua vui chơi giúp trẻ phát triển các yếu tố về vận động, cơ
thể, tâm lý, giao tiếp xã hội và nhận thức.
|
III.2
|
PHÒNG ÂM NHẠC TRỊ LIỆU
|
1
|
Bộ thiết bị có trong danh mục thiết
bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
Phương tiện, thiết bị dạy môn âm nhạc
có trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo từng
cấp học
|
Bộ/Cái
|
Theo
tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với từng cấp học
|
Theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và
Đào tạo đối với từng cấp học
|
Theo
tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với từng cấp học
|
|
2
|
Bộ trống điện tử, trống lục lạc tambourine,
bộ lắc tay maraca, đàn gõ xylophone, kèn pianicas
|
Các thương hiệu trên thị trường, gồm
1 trống điện tử, 5 trống lục lạc tambourine, 5 bộ lắc tay maraca, 10 đàn gõ
xylophone, 10 kèn pianicas
|
Bộ
|
1 bộ/phòng
|
Tăng cường thư giãn, trị liệu cho học
sinh đa tật bằng âm thanh, âm nhạc
|
Theo
tiêu chuẩn của nhạc cụ
|
Tạo
âm thanh các cường độ khác nhau
|
3
|
Bộ đàn dây: Đàn guita, đàn
mandoline, đàn violine
|
Các thương hiệu trên thị trường, gồm
5 đàn guita, 5 đàn mandoline, 5 đàn violine
|
Bộ
|
1 bộ/phòng
|
Tăng cường thư giãn, trị liệu cho học
sinh đa tật bằng âm nhạc
|
Theo
tiêu chuẩn của nhạc cụ
|
Tạo
âm thanh các cường độ khác nhau
|
4
|
Đàn accordeon
|
Các thương hiệu trên thị trường
|
Cái
|
2
cái/phòng
|
Tăng cường thư giãn, trị liệu cho học
sinh đa tật bằng âm nhạc. Cần ít nhất 02 cái để giáo viên và học sinh cùng sử
dụng trong khi dạy cá nhân cho học sinh, hoặc giáo viên dạy cùng lúc cho 2 học
sinh để các em có thể cùng học với nhau và so sánh âm thanh cùng nhau.
|
Theo
tiêu chuẩn của nhạc cụ
|
Tạo
âm thanh các cường độ khác nhau.
|
III.3
|
PHÒNG HỖ TRỢ HỌC SINH HÒA NHẬP
|
1
|
Máy phóng to chữ CCTV
|
Closed Circuit Television
|
Cái
|
2
cái/phòng
|
Giúp cho học sinh thị lực kém các cấp
độ có thể học chữ.
Cần 2 cái vì số lượng học sinh nhìn
kém đông, khi cần đọc sách bằng máy CCTV thì ít nhất có
2 em được sử dụng máy này.
|
Máy
phóng to chữ cho người nhìn kém
|
Phóng
to chữ dành cho học sinh hoà nhập
|
3
|
Thiết bị hướng dẫn dọc, viết chữ nổi
|
Orbit Reader
|
Cái
|
20
cái/phòng
|
Giúp cho học sinh mù hoàn toàn có
thể sử dụng thay thế cho bộ bảng và dùi viết (tương tự bút, vở của học sinh
sáng mắt) và lưu trữ sách giáo khoa chữ nổi. Học sinh không cần mang theo
sách giáo khoa (không tính phần hình nổi) nếu có thiết bị này. Cần 20 cái để 20 học sinh ở khối lớp khác nhau được sử dụng cùng lúc.
|
Máy
hiển thị chữ nổi có ghi âm
|
Dành
cho học sinh hoà nhập
|
4
|
Kính phóng đại
|
Video Magnifiers cho trẻ nhìn kém
|
Cái
|
5
cái/phòng
|
Giúp cho học sinh thị lực kém các cấp
độ có thể học chữ, sử dụng cho tối đa 20 học sinh
|
Các
loại kính lúp có đèn, không đèn
|
Phóng
to chữ và hình
|
5
|
Máy hiển thị chữ nổi
|
Braille display
|
Cái
|
2
cái/phòng
|
Giúp cho học sinh thị lực kém các cấp
độ có thể học chữ.
|
Thiết
bị gắn với máy vi tính để hiển thị chấm nổi Braille
|
Sờ
chữ nổi không cần sách
|
6
|
Bộ thiết bị dạy học tương tác: Smart
TV (Màn hình cảm ứng), phần mềm hỗ trợ dạy học
|
Smart TV (Màn hình cảm ứng) từ 45
inches trở lên, bộ giá treo màn hình, bộ lưu điện, học liệu, phần mềm quản
lý...
|
Bộ
|
1 bộ/phòng
|
Hỗ trợ dạy học sinh khuyết tật qua
thiết bị nghe, nhìn.
|
Đường
truyền kết nối không dây; WiFi5, Bluetooth 4.2, chế độ kết nối PC to TV cho
hoạt động học tập.
|
Học
sinh sử dụng để nghe và truy cập các trang khác nhau
|
III.4
|
PHÒNG DẠY KỸ NĂNG SỐNG
|
1
|
Bộ lưu trữ thực phẩm, nước uống: Tủ
lạnh, cây nước nóng - lạnh
|
Các thương hiệu trên thị trường, gồm
1 tủ lạnh (tối đa 270 lit), 2 cây nước nóng - lạnh
|
Bộ
|
1 bộ/phòng
|
Dạy học sinh khuyết tật các kỹ năng
sống hàng ngày và lưu trữ thực phẩm trong gia đình
|
Công
nghệ Inverter; công nghệ làm lạnh : Navi cooling; công suất tiêu thụ 1KW/ngày
|
Lưu
trữ thực phẩm
|
2
|
Ghế ăn cùng bộ bàn ăn thông minh
|
Các thương hiệu trên thị trường, loại
bằng gỗ, nhựa hoặc kim loại
|
Bộ
|
10 bộ/phòng
|
Dạy học sinh khuyết tật các kỹ năng
sống hàng ngày trong gia đình. Trung bình có 10 học sinh/lớp học chuyên biệt.
Cần 10 bộ để đủ chỗ ngồi cho học sinh một lớp.
|
Theo
tiêu chuẩn lứa tuổi
|
Sử dụng
như bối cảnh gia đình để dạy nghề
|
3
|
Bộ nồi cơm điện, lò vi sóng, lò nướng,
máy xay sinh tố
|
Các thương hiệu trên thị trường
|
Bộ
|
1 bộ/phòng
|
Dạy học sinh khuyết tật các kỹ năng
sống hàng ngày và chế biến thực phẩm, nấu ăn trong gia đình
|
Các
thiết bị sản xuất ở Việt Nam
|
Sử dụng
như bối cảnh gia đình để dạy nghề
|
4
|
Bộ kệ bếp inox, bếp ga, bếp từ
|
Các thương hiệu trên thị trường
|
Bộ
|
1 bộ/phòng
|
Dạy học sinh khuyết tật các kỹ năng
sống hàng ngày và chế biến thực phẩm, nấu ăn trong gia đình
|
Các
thiết bị sản xuất ở Việt Nam
|
Sử dụng
như bối cảnh gia đình để dạy nghề
|
5
|
Bộ tủ chén inox kèm chén, đĩa, tô, muỗng,
nĩa
|
Thương hiệu Việt Nam, gốm 1 tủ
chén, 10 bộ chén, đĩa, tô, muỗng, nĩa
|
Bộ
|
1 bộ/phòng
|
Dạy học sinh khuyết tật các kỹ năng
sống hàng ngày
|
Các
thiết bị sản xuất ở Việt Nam
|
Sử dụng
như bối cảnh gia đình để dạy nghề
|
6
|
Bộ máy giặt, tủ treo quần áo, máy may, bàn ủi, máy hút bụi
|
Các thương hiệu trên thị trường, gồm
1 máy giặt (160 lít trở lên), 2 tủ treo quần áo, 2 máy may, 2 bàn ủi, 2 máy
hút bụi
|
Bộ
|
1 bộ/phòng
|
Dạy học sinh khuyết tật các kỹ năng
sống hàng ngày
|
Các
thiết bị sản xuất ở Việt Nam
|
Sử dụng
như bối cảnh gia đình để dạy nghề
|
7
|
Bộ thiết bị dạy học tương tác:
Smart TV (Màn hình cảm ứng), phần mềm hỗ trợ dạy học.
|
Smart TV (Màn hình cảm ứng) từ 45
inches trở lên, bộ giá treo màn hình, bộ lưu điện, học liệu, phần mềm quản
lý...
|
Bộ
|
1 bộ/phòng
|
Hỗ trợ dạy học sinh khuyết tật các
kỹ năng sống hàng ngày qua thiết bị nghe, nhìn.
|
Đường
quyền kết nối không dây; WiFi5, Bluetooth 4.2, chế độ kết nối PC to TV cho hoạt
động học tập.
|
Học
sinh sử dụng để nghe và truy cập các trang khác nhau
|
III.5
|
PHÒNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
|
1
|
Bộ thiết bị có trong danh mục thiết
bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
Phương tiện, thiết bị phục vụ môn
giáo dục thể chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
đối với từng cấp học
|
Bộ/Cái
|
Theo
tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với từng cấp học
|
Theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và
Đào tạo đối với từng cấp học
|
Theo
tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với từng cấp học
|
|
2
|
Bộ thiết bị giáo dục thể chất: Thang
gióng đa năng, máy chạy bộ đa năng, máy đạp xe đạp, thảm
cao su tập thể thao, thiết bị Boccia (tấm mút và bi gỗ)
|
Thương hiệu có trên thị trường, gồm:
2 thang gióng đa năng, 2 máy chạy bộ đa năng, 2 máy đạp xe đạp, 50m2
thảm cao su tập thể thao/phòng, 4 Boccia (tấm mút và bi gỗ)
|
Bộ
|
2 bộ/phòng
|
Thiết bị chuyên dùng sử dụng cho học
sinh đa tật rèn luyện thể chất, phát triển kỹ năng, cần 2 bộ để có cùng lúc 2
học sinh được sử dụng. Có thể dùng cho 20 học sinh vào các thời điểm khác
nhau trong ngày
|
Các
thiết bị sản xuất ở việt Nam
|
Rèn
luyện thể chất
|
III.6
|
PHÒNG ĐÁNH GIÁ, TƯ VẤN
|
1
|
Bộ bảng kiểm phát triển (đánh giá
trẻ từ 0 đến 6 tuổi)
|
Đại học Giáo dục sản xuất
|
Bộ
|
2 bộ/phòng
|
Thiết bị chuyên dùng kiểm tra, đánh
giá trẻ đa tật, cần 2 bộ để 2 giáo viên có thể đánh giá cùng lúc khi có nhiều
trẻ đến trường có yêu cầu đánh giá.
|
Bộ
công cụ đánh giá sự phát triển của trẻ em
|
Đánh
giá tuổi phát triển của trẻ em
|
2
|
Bộ công cụ đánh giá: NEMI 2; ASQ; GARS
3; PEP 3; YCAT 2; RAVEN màu; WISC - V; Bayley III; Small Steps.
|
Viện Khoa học Giáo dục VN; Viện tâm
lý học lâm sàng; Đại học Giáo dục sản xuất.
|
Bộ
|
2 bộ/phòng
|
Thiết bị chuyên dùng kiểm tra, đánh
giá học sinh đa tật. Cần 2 bộ để 2 giáo viên có thể đánh giá học sinh cùng
lúc khi có nhiều trẻ đến trường có yêu cầu đánh giá.
|
Bộ
công cụ đánh giá sự phát triển của học sinh khuyết tật
|
Đánh
giá khả năng của học sinh khuyết tật
|
3
|
Bộ công cụ đánh giá dựa trên chương
trình chuyên biệt
|
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam sản
xuất
|
Bộ
|
2 bộ/phòng
|
Thiết bị chuyên dùng kiểm tra, đánh
giá học sinh đa tật. Cần 2 bộ để 2 giáo viên có thể đánh giá cùng lúc khi có
nhiều trẻ đến trường có yêu cầu đánh giá.
|
Công
cụ đánh giá chuyên dùng
|
Đánh
giá khả năng học tập của học sinh khuyết tật nặng
|
4
|
Thiết bị đánh giá thị lực
|
Thiết bị chuyên dùng
|
Bộ
|
2 bộ/phòng
|
Thiết bị chuyên dùng để kiểm tra,
đánh giá mức độ khiếm thị. Cần 2 bộ để 2 giáo viên có thể
đánh giá học sinh cùng lúc khi có nhiều trẻ đến trường có yêu cầu đánh giá.
|
Lea
- tool test dành cho việc đánh giá khả năng nhìn
|
Đánh
giá thị lực xa và thị lực gần
|
III. 7
|
PHÒNG THÍNH HỌC
|
1
|
Thiết bị đo thính lực 2 kênh
|
Thiết bị chuyên dùng
|
Bộ
|
2 bộ/phòng
|
Thiết bị chuyên dùng kiểm tra, đánh
giá mức độ khiếm thính. Dành cho các giáo viên kiểm tra thính lực cho học
sinh thường xuyên, liên tục.
|
Máy
đo thính lực Beltone
|
Đo
thính lực cho học sinh
|
2
|
Bộ máy vi tính và máy in
|
Thương hiệu Việt Nam
|
Bộ
|
1 bộ/phòng
|
Lưu trữ và quản lý, trích xuất dữ
liệu.
|
Cấu
hình đảm bảo: + Cài đặt được các phần mềm dạy học của các môn học trong nhà
trường; + Có kết nối mạng LAN; Internet. - Bao gồm: bàn phím, chuột, màn
hình, tai nghe, micro, webcam
Máy
in Epson có độ phân giải tối thiểu: 600 x 600 dpi. Tốc độ:
10-25 trang/phút
|
In ấn
tài liệu
|
III.8
|
PHÒNG CAN THIỆP SỚM
|
1
|
Bộ đồ chơi cho trẻ Mầm non do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
Bộ
|
1 bộ/phòng
|
Theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với cấp Mầm non
|
Theo
tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với từng cấp học
|
|
2
|
Bộ bàn, ghế chuyên dùng cho học
sinh (1 bàn, 02 ghế rời) và tủ đựng đồ dùng cá nhân, đồ chơi cho học sinh
|
Loại bằng gỗ, nhựa hoặc kim loại, thương
hiệu có trên thị trường, gồm 3 bộ bàn, ghế chuyên dùng cho học sinh (1 bàn,
02 ghế rời) và 1 tủ đựng đồ dùng cá nhân, đồ chơi cho học sinh
|
Bộ
|
3 bộ/phòng
|
Bàn, ghế phục vụ cho học sinh trong
quá trình học tập, trị liệu. Cần 3 bộ để giáo viên, học sinh và phụ huynh học
sinh cùng sử dụng cùng lúc theo đúng yêu cầu của một tiết học can thiệp sớm.
|
Theo
tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với từng cấp học
|
|
3
|
Đàn organ
|
Thương hiệu có trên thị trường
|
Cái
|
1
cái/phòng
|
Phân biệt âm nhạc không lời ca và bài
hát, hiểu ca từ nhịp trong bài hát. Phân biệt nhịp điệu âm nhạc, phân biệt
cao độ của âm thanh,...
|
Theo
thông số kỹ thuật của nhạc cụ
|
Tạo
âm thanh các cường độ khác nhau; có bộ nhớ
|
4
|
Máy quay phim
|
Máy quay hành trình
|
Cái
|
1
cái/phòng
|
Ghi lại quá trình can thiệp sớm cho
trẻ khuyết tật nhằm phối hợp với gia đình trị liệu cho trẻ. Sau khi đánh giá
hoặc can thiệp cho học sinh, giáo viên cần xem lại để phân
tích hành vi, ngôn ngữ, cách thể hiện của học sinh để có hướng trị liệu phù hợp
và để so sánh giữa các lần đánh giá.
|
Hỗ
trợ quay video độ phân giải 5K
Cho
phép chụp ảnh với độ phân giải 20MP.
Hỗ
trợ 2 màn hình trước và sau.
Khả
năng chống nước với độ sâu 30m.
Dung
lượng pin 1720 mAh
|
Quay
lại hành vi của trẻ khi đánh giá để phân tích và can thiệp
|
III.9
|
PHÒNG THƯ VIỆN
|
1
|
Các phương tiện, thiết bị theo tiêu
chuẩn cơ sở vật chất thư viện do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đối với trường
phổ thông
|
Giá, tủ chuyên
dùng trong thư viện để đựng sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng
đĩa giáo khoa, bàn, ghế, tủ, hộp mục lục, bảng...
|
Bộ/Cái
|
Theo
tiêu chuẩn cơ sở vật chất thư viện do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đối với
trường phổ thông
|
Theo tiêu chuẩn cơ sở vật chất thư viện
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đối với trường phổ thông
|
Theo
tiêu chuẩn cơ sở vật chất thư viện do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đối với
trường phổ thông
|
|
III.10
|
PHÒNG THỰC HÀNH TIN HỌC
|
1
|
Bộ thiết bị của Phòng thực hành Tin
học trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
|
Máy chủ, Máy tính để bàn/hoặc máy
tính xách tay, Thiết bị kết nối mạng, Thiết bị kết nối mạng và đường truyền
Internet, Bàn để máy tính, ghế ngồi, Hệ thống điện, Hệ điều hành, Phần mềm ứng
dụng...
|
Bộ
|
Theo
tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với từng cấp học
|
Theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và
Đào tạo đối với từng cấp học
|
Theo
tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với từng cấp học
|
|
IV
|
BỘ ĐỒ CHƠI
CHUYÊN DÙNG NGOÀI TRỜI
|
1
|
Bộ vận động đa năng (thang leo, ống
chui, cầu trượt)
|
Thiết bị giáo dục ngoài trời bằng
nhựa, thương hiệu có trên thị trường
|
Bộ
|
3 bộ/đơn
vị
|
Bộ vận động đa năng phục vụ giáo dục
thể chất cho học sinh đa tật. Cần 3 bộ để có cùng lúc 3 học sinh được sử dụng.
Có thể dùng cho 30 học sinh vào các thời điểm khác nhau trong ngày.
|
Các
thiết bị sản xuất ở Việt Nam
|
Rèn
luyện thể chất và tâm vận động
|
2
|
Bộ đồ chơi vận động thể lực: Xích
đu, bập bênh đơn, bập bênh đôi, thang leo ngoài trời, đu quay, cầu trượt
|
Thiết bị giáo dục ngoài trời bằng
nhựa, thương hiệu có trên thị trường, gồm 2 xích đu, 2 bập bênh đơn, 2 bập
bênh đôi, 2 thang leo ngoài trời, 1 đu quay, 1 cầu trượt
|
Bộ
|
3 bộ/đơn
vị
|
Bộ vận động đa năng phục vụ giáo dục
thể chất cho học sinh đa tật. Cần 3 bộ để có cùng lúc 3 học sinh được sử dụng.
Có thể dùng cho 30 học sinh vào các thời điểm khác nhau trong ngày.
|
Các
thiết bị sản xuất ở Việt Nam
|
Rèn
luyện thể chất và tâm vận động
|
3
|
Sàn nhún trampoline
|
Thiết bị giáo dục ngoài trời, thương
hiệu có trên thị trường, đường kính 4m đến 5m
|
Bộ
|
1 bộ/đơn
vị
|
Bộ vận động đa năng phục vụ giáo dục
thể chất cho học sinh đa tật
|
Các
thiết bị sản xuất ở Việt Nam
|
Rèn
luyện thể chất và tâm vận động
|