ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2018/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 04
tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
ĐƯỜNG BỘ ĐỂ KINH DOANH DO TỈNH QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày
20/6/2012;
Căn cứ Luật phí, lệ phí ngày
25/11/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Khoản 7 Điều 1 Nghị định
số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 685 /TTr-SGTVT ngày 23/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quyết định này quy định mức giá
tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh
doanh do tỉnh quản lý.
2. Đối tượng áp dụng.
a) Các tổ chức, cá nhân sở hữu
hoặc người được chủ sở hữu giao quyền chiếm hữu, sử dụng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi
chung là chủ phương tiện);
b) Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự
án các dự án xây dựng đường bộ để kinh doanh;
c) Các cơ quan, tổ chức trên địa
bàn tỉnh và các cá nhân có liên quan.
3. Đối tượng
được miễn, giảm giá sử dụng dịch vụ đường bộ.
a) Xe cứu thương; các loại xe
khác đang chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu.
b) Xe cứu hỏa.
c) Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp
gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa.
d) Xe hộ đê; xe đang làm nhiệm
vụ khẩn cấp phòng chống lụt bão theo điều động của cấp có thẩm quyền.
e) Xe chuyên dùng phục vụ quốc
phòng:
- Xe tăng, xe bọc thép, xe kéo
pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân;
- Các phương tiện cơ giới đường
bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm (dưới đây gọi chung
là biển số màu đỏ) có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (không phải
là xe vận tải thùng rỗng) như: công trình xa, cẩu nâng, téc, tổ máy phát điện.
Riêng xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người
có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi
trong thùng xe, mang biển số màu đỏ (không phân biệt có chở quân hay không chở
quân).
g) Xe chuyên dùng phục vụ an
ninh bao gồm các loại xe quy định tại điểm e Điều này và các loại xe của lực lượng
công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an huyện, thị xã, thành phố):
+ Xe ô tô tuần tra kiểm soát
giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và
hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”;
+ Xe ô tô cảnh sát 113 có có in
dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe;
+ Xe ô tô cảnh sát cơ động có
in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe;
+ Xe ô tô của lực lượng công an
đang thi hành nhiệm vụ sử dụng một trong các tín hiệu ưu tiên theo quy định của
pháp luật trong trường hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp;
+ Xe ô tô vận tải có mui che và
được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ;
+ Xe đặc chủng chở phạm nhân,
xe cứu hộ, cứu nạn.
h) Đoàn xe đưa tang.
i) Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn
đường.
k) Xe ô tô của lực lượng công
an, quốc phòng sử dụng vé “Phí đường bộ toàn quốc” theo quy định của Bộ Tài
chính về thu phí sử dụng đường bộ.
l) Xe làm nhiệm vụ vận chuyển
thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến
vùng có dịch bệnh theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp khi có thảm
họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm.
m) Xe mô
tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe hai bánh gắn máy, xe ba bánh gắn máy.
Điều 2. Điều kiện thu giá dịch
vụ sử dụng đường bộ
Đường bộ được tổ chức thực hiện
thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Hoàn thành việc xây dựng,
nâng cấp công trình đường bộ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hoàn thành các công trình phụ
trợ phục vụ việc thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ, đầy đủ các loại vé thu, bộ
máy tổ chức thu và kiểm soát vé.
Điều 3. Mức giá tối đa cho dịch
vụ sử dụng đường bộ
1. Mức giá tối đa cho một lần sử
dụng dịch vụ đường bộ là mức thu tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng quy định
cho từng nhóm phương tiện cụ thể sau đây:
a) Biểu giá tối đa theo lượt:
TT
|
Phương tiện
|
Mức giá tối đa (đồng/vé/lượt)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải
có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
50.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế
ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
70.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe
tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
85.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn
đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet
|
125.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn
trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet
|
255.000
|
b) Biểu giá tối đa theo km:
TT
|
Phương tiện
|
Mức giá tối đa (đồng/vé/km)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải
có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
2.100
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế
ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
3.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe
tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
3.700
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn
đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet
|
5.400
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn
trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet
|
11.000
|
Ghi chú:
- Tải trọng của từng phương tiện
áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ
vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Mức thu đối với xe chở hàng bằng
container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): áp dụng mức thu theo trọng lượng
toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng.
2. Mức giá tối đa tháng là mức
thu tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua
trạm trong thời gian 30 ngày. Mức giá tối đa tháng được tính bằng 30 (ba mươi)
lần mức giá tối đa quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức giá tối đa quý là mức
thu tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua
trạm trong thời gian 90 ngày. Mức giá tối đa quý được tính bằng 3 (ba) lần mức
giá tối đa tháng và chiết khấu 10%.
4. Khi các yếu tố hình thành
giá trong nước có biến động ảnh hưởng đến phương án tài chính của dự án thì sẽ
được UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá tối đa trên nguyên tắc tuân thủ các
quy định của pháp luật về giá.
Điều 4. Mức
giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ đối với từng dự án đường bộ
Mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng
đường bộ đối với từng dự án sau khi được UBND tỉnh phê duyệt sẽ được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án thống nhất tại Hợp đồng
dự án trên nguyên tắc không vượt mức giá tối đa quy định tại Khoản 1 Điều 3 của
Quyết định này.
Điều 5. Vé thu giá dịch vụ sử
dụng đường bộ
1. Vé thu giá dịch vụ sử dụng
đường bộ áp dụng đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm, bao gồm: vé
lượt, vé tháng và vé quý.
a) Vé lượt được in mệnh giá
theo mức thu cho một lần sử dụng dịch vụ tương ứng với từng phương tiện;
b) Vé tháng được phát hành theo
thời hạn 30 ngày kể từ ngày có giá trị sử dụng và được in sẵn mệnh giá theo mức
thu tháng quy định tương ứng với từng phương tiện. Mệnh giá vé tháng bằng 30
(ba mươi) lần mệnh giá vé lượt. Vé tháng dùng để thu giá dịch vụ sử dụng đường
bộ đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời hạn cụ thể ghi
trên vé kể từ ngày có giá trị sử dụng vé đến ngày kết thúc theo thời hạn cụ thể
ghi trên vé;
c) Vé quý được phát hành theo
thời hạn 90 ngày kể từ ngày có giá trị sử dụng và được in mệnh giá theo mức thu
quý quy định tương ứng với từng phương tiện. Mệnh giá vé quý bằng 3 (ba) lần mệnh
giá vé tháng và chiết khấu 10%. Vé quý dùng để thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ
đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời hạn cụ thể ghi trên
vé kể từ ngày có giá trị sử dụng vé quý đến ngày kết thúc theo thời hạn cụ thể
ghi trên vé.
2. Vé lượt bán theo phương tiện
tương ứng với mệnh giá in trên vé, không ghi biển số phương tiện.
3. Vé tháng, vé quý bán theo
phương tiện tương ứng với mệnh giá ghi trên vé, phải thể hiện rõ thời hạn sử dụng
và biển số phương tiện. Vé tháng, vé quý phải sử dụng đúng trạm và thời hạn ghi
trên vé.
Điều 6. Quản lý vé thu giá dịch
vụ sử dụng đường bộ
1. Việc in, phát hành, quản lý
và sử dụng vé thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý hóa đơn bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ.
2. Vé thu giá dịch vụ sử dụng
đường bộ phát hành cho trạm thu nào thì chỉ có giá trị sử dụng tại trạm thu đó.
3. Khi mua vé tháng, vé quý,
người mua phải xuất trình giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (bản chính hoặc bản
sao) để mua vé theo mức thu tương ứng với loại phương tiện và tải trọng thiết kế
của phương tiện.
4. Vé đã bán ra thì không được
hoàn trả lại tiền hoặc đối trừ tiền phải nộp của phương tiện khác (trừ trường hợp
trạm bị dừng thu theo quyết định của nhà đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền).
5. Vé thu giá dịch vụ sử dụng
đường bộ vừa là chứng từ kiểm soát khi phương tiện đi qua trạm, vừa là chứng từ
thanh toán.
Điều 7. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
1. Sở Giao
thông vận tải chủ trì phối hợp với Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám
sát việc thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ của các đơn vị thu và báo cáo UBND tỉnh
theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đơn vị thu có trách nhiệm:
a) Thực hiện thông báo công
khai, niêm yết các thông tin về mức giá, đối tượng thanh toán giá dịch vụ sử dụng
đường bộ, đối tượng miễn giá dịch vụ sử dụng đường bộ tại nơi bán vé và trạm
thu theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức các điểm bán vé thuận
tiện cho chủ phương tiện và tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các
loại vé cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ;
c) Thực hiện thu, kê khai, nộp,
quản lý, sử dụng tiền bán vé theo quy định của pháp luật;
d) Chấp hành các quy định về
thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật về quản lý giá, giao thông đường
bộ và các quy định pháp luật có liên quan.
e) Định kỳ các đơn vị cung ứng
dịch vụ báo cáo kết quả hoạt động, tình hình cân đối thu – chi, đánh giá mức độ
bù đắp chi phí phát sinh (nếu có) để cung ứng dịch vụ từ nguồn thu qua giá dịch
vụ về Sở Giao thông vận tải.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Giao thông vận tải chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, UBND cấp huyện tổ chức triển khai
thực hiện Quyết định này.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 16/4/2018.
Điều 10. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 10;
- Bộ GTVT;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Trung Tin học tỉnh;
- Phòng KT+Ban NCTCD;
- Lưu: VT, SGTVT, STC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|