ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2017/QĐ-UBND
|
Kiên Giang,
ngày 24 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NĂM 2017 VÀ GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH TỪ NĂM 2017 - 2020 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2016/NQ-HĐND ngày 13
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành quy định về định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 và giai đoạn ổn định
ngân sách 2017 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh
Kiên Giang tại Tờ trình số 02/TTr-STC ngày 03 tháng 01 năm 2017 về việc ban
hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và
giai đoạn ổn định ngân sách 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017 và giai đoạn ổn
định ngân sách 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước
ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của
từng sở, ban, ngành tỉnh (cấp tỉnh) và dự toán chi ngân sách huyện, thị xã,
thành phố (cấp huyện); ngân sách xã, phường, thị trấn (cấp xã). Định mức phân bổ
đã bao gồm toàn bộ tiền lương, các khoản có tính chất lương theo mức tiền lương
tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Căn cứ định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách ban hành kèm theo Quyết định này, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban,
ngành tỉnh có phương án phân bổ dự toán chi thường xuyên cho các đơn vị trực
thuộc để làm căn cứ thực hiện.
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã căn cứ khả năng tài chính - ngân sách và đặc điểm tình hình ở địa phương xây
dựng phương án phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách trình Hội đồng nhân
dân cùng cấp quyết định, đảm bảo phù hợp với từng cấp ngân sách và tình hình thực
tế của từng lĩnh vực chi theo đúng quy định của pháp luật về ngân sách.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
(Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 02
năm 2017 và thực hiện từ năm ngân sách 2017 đến năm 2020.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NĂM
2017 VÀ GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2017
và giai đoạn ổn định ngân sách 2017 - 2020.
2. Đối với các năm trong giai đoạn ổn định ngân
sách 2017 - 2020, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các
quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại Quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố và
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự
toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
Điều 3. Các tiêu chí xác định
1. Xác định theo khu vực,
có 3 khu vực
a) Khu vực 1, gồm: Huyện
Phú Quốc, huyện Kiên Hải và huyện Giang Thành;
b) Khu vực 2, gồm: Huyện An
Minh, huyện Vĩnh Thuận, huyện Kiên Lương, huyện An Biên, huyện Gò Quao, huyện
Giồng Riềng, thị xã Hà Tiên và huyện U Minh Thượng;
c) Khu vực 3, gồm: Thành phố
Rạch Giá, huyện Tân Hiệp, huyện Hòn Đất và huyện Châu Thành.
2. Loại xã
a) Xác định loại xã theo Thông tư số
05/2006/TT-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số
điều quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của
Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
b) Cơ sở xác định các chức danh, số lượng cán bộ,
công chức xã: Căn cứ Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định về chức danh, số lượng
và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, những
người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang.
3. Dân số: Được xác định theo số liệu Cục Thống
kê tỉnh công bố năm 2016.
4. Biên chế và giường bệnh: Căn cứ vào chỉ tiêu
được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
Điều 4. Kinh phí khen thưởng
Căn cứ vào định mức phân bổ và dự toán chi thường
xuyên của mỗi cấp ngân sách. Từng cấp ngân sách xác định trích lập quỹ khen thưởng
bằng 1% trên tổng chi thường xuyên.
Điều 5. Dự phòng ngân sách
Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước.
Điều 6. Các năm trong thời kỳ
ổn định ngân sách
Đối với các địa phương nhận bổ
sung cân đối từ ngân sách tỉnh, dự toán ngân sách hàng năm trong thời kỳ ổn định
ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh hỗ trợ một phần
kinh phí tùy theo khả năng của ngân sách để giảm bớt khó khăn cho các địa
phương này.
Chương II
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CƠ QUAN CẤP TỈNH
Điều 7. Định mức phân bổ dự
toán chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể
1. Định mức
phân bổ theo biên chế:
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân
bổ đảm bảo theo quy định.
b) Chi công việc:
Các sở, ban, ngành, cơ quan tỉnh
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ
|
Từ 25 biên chế trở
lên
|
Đồng/biên chế/năm
|
27.000.000
|
Dưới 25 biên chế
|
Đồng/biên chế/năm
|
28.350.000
|
Riêng đối với Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc
được phân bổ theo định mức là 32.000.000 đồng/biên
chế/năm.
c) Định mức phân bổ trên bao gồm: Các khoản chi
hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan; các khoản chi
nghiệp vụ; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc;
kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản; kinh phí khen thưởng,…
2. Các khoản chi đặc thù được
tính trên cơ sở khối lượng công việc, nhiệm vụ được giao và khả năng cân đối
ngân sách.
3. Các tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp khác được ngân sách hỗ trợ kinh phí theo quy định của pháp
luật.
4. Đối với hợp đồng các chức
danh theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ
phân bổ kinh phí để thực hiện chi trả tiền công, tiền lương theo quy định.
Điều 8. Định
mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục
1. Định mức phân bổ theo quỹ tiền
lương và chi công việc
a) Định mức phân bổ dự toán chi
lĩnh vực giáo dục theo cơ cấu: Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương là 82%, chi cho hoạt động giảng dạy và học tập là 18%.
b) Định mức nêu trên đảm bảo chi cho toàn bộ hoạt
động thường xuyên, nghiệp vụ chuyên môn, hợp đồng các chức danh theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ, mua
sắm dụng cụ dạy học, sửa chữa thường xuyên, kinh phí khen
thưởng,…
c) Trên cơ sở định mức phân bổ cho
ngành nêu trên, giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ vào điều kiện cụ thể
xây dựng phương án phân bổ cho từng đơn vị trực thuộc, bảo đảm phù hợp với thực
tế, khả năng nguồn kinh phí để hoàn thành nhiệm vụ và làm cơ sở để xác định
giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho từng đơn vị.
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí
bổ sung, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức hỗ trợ theo chế độ
quy định
a) Kinh phí hỗ trợ học bổng, chi
phí học tập cho người khuyết tật theo Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính.
b) Kinh phí hỗ trợ học sinh trung
học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết
định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học
theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Kinh phí cấp bù học phí theo
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ.
Điều 9. Định mức
phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
1. Định mức phân bổ dự toán chi
lĩnh vực đào tạo và dạy nghề theo cơ cấu: Tiền lương, phụ cấp và các khoản có
tính chất lương là 82%, chi hoạt động giảng dạy và học tập là 18%.
2. Định mức nêu trên đảm bảo chi
cho hoạt động thường xuyên, nghiệp vụ, mua sắm dụng cụ dạy học, sửa chữa thường
xuyên, kinh phí khen thưởng,...
3. Định mức trên là cơ sở để xác định
giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp công lập; đối với những nội dung không giao tự chủ thực hiện theo quy
định hiện hành và khả năng cân đối ngân sách. Trên cơ sở định mức chi công việc
được giao và số thu học phí thực tế thu hàng năm để xác định số kinh phí ngân
sách đảm bảo tự chủ cho đơn vị.
Điều 10. Định
mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế
1. Định mức phân bổ dự toán chi đối
với khám, chữa bệnh được tính theo số giường bệnh của bệnh
viện:
Đơn vị
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
Đồng/giường bệnh/năm
|
100.000.000
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
Đồng/giường bệnh/năm
|
60.000.000
|
a) Định mức phân bổ nêu trên chỉ đảm bảo tiền
lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương. Chi công việc và hoạt động
khám, chữa bệnh thực hiện lộ trình giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
bao gồm chi phí trực tiếp, phụ cấp đặc thù và tiền lương theo
Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính.
b) Định mức trên sẽ được điều chỉnh
theo lộ trình tính giá dịch vụ khám, chữa bệnh đưa tiền
lương vào theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng
10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính.
2. Định mức chi phòng bệnh
a) Định mức chi cho hoạt động thường
xuyên của bộ máy:
a.1) Tiền lương, phụ cấp và
các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định;
a.2) Chi công việc: Các khoản chi
phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua
sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc;
kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ là 22.000.000 đồng/biên
chế/năm.
b) Kinh phí phòng bệnh thực hiện
các chương trình, dự án được tính trên cơ sở nhiệm vụ thực tế được giao, theo định
mức, chế độ và khả năng cân đối ngân sách, tăng 10% so với năm 2016.
3. Định mức chi
sự nghiệp dân số kế hoạch hóa gia
đình
a) Định mức chi cho hoạt động thường
xuyên của bộ máy:
a.1) Tiền lương, phụ cấp và
các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định;
a.2) Chi công việc: Các khoản chi
phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua
sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc;
kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ là 22.000.000 đồng/biên
chế/năm.
b) Kinh phí thực hiện các chương
trình, dự án dân số kế hoạch hóa gia đình được tính trên
cơ sở nhiệm vụ thực tế được giao, theo định mức, chế độ và khả năng cân đối ngân
sách.
4. Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em dưới 06 tuổi, người nghèo, cận nghèo, học sinh,
sinh viên,… Căn cứ vào đối tượng tham gia bảo hiểm y tế,
ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ có mục tiêu hàng năm theo chế độ quy định.
5. Định mức trên là cơ sở để xác định
giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp công lập.
Điều 11. Định
mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi,
thủy hải sản, thương mại, dịch vụ, du lịch, giao thông và công nghiệp
1. Định mức chi cho hoạt động thường
xuyên của bộ máy
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản
có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định;
b) Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các
khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương
tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức
phân bổ là 22.000.000 đồng/biên chế/năm. Riêng đối với Vườn Quốc gia Phú Quốc,
Ban Quản lý Rừng Phú Quốc và Ban Quản lý Bảo tồn biển Phú Quốc được phân bổ
theo định mức 26.000.000 đồng/biên chế/năm.
2. Kinh phí thực hiện các chương
trình, dự án sự nghiệp kinh tế được tính trên cơ sở nhiệm vụ thực tế được giao,
theo định mức, chế độ và khả năng cân đối ngân sách, tăng 10% so với năm 2016.
3. Định mức trên là cơ sở để xác định
giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp công lập.
Điều 12. Định
mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, phát
thanh - truyền hình, đảm bảo xã hội và sự nghiệp khác
1. Định mức chi cho hoạt động thường
xuyên của bộ máy
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản
có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định;
b) Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ;
các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương
tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức
phân bổ là 22.000.000 đồng/biên chế/năm.
2. Kinh phí thực hiện các chương
trình, dự án sự nghiệp được tính trên cơ sở nhiệm vụ thực tế được giao, theo định
mức, chế độ và khả năng cân đối ngân sách, tăng 10% so với năm 2016.
3. Định mức trên là cơ sở để xác định
giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp công lập.
Điều 13. Định
mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ, sự nghiệp bảo vệ môi
trường
1. Định mức chi cho hoạt động thường
xuyên của bộ máy:
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản
có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định;
b) Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ;
các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương
tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức
phân bổ là 22.000.000 đồng/biên chế/năm.
2. Đối với các khoản chi cho các
chương trình, dự án, đề tài, hoạt động môi trường phân bổ theo nhiệm vụ cụ thể
được cấp thẩm quyền giao và không thấp hơn dự toán Trung ương giao.
3. Định mức trên là cơ sở để xác định
giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp công lập.
Điều 14. Định
mức phân bổ dự toán chi quốc phòng, an ninh
Dự toán chi cho quốc phòng, an
ninh được tính trên cơ sở chế độ, tiêu chuẩn và nhiệm vụ được cấp thẩm quyền
giao, tăng 10% so với năm 2016.
Chương III
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
Điều 15.
Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể
1. Định mức phân bổ theo biên chế:
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương phân
bổ đảm bảo theo quy định.
b) Chi công việc:
Huyện, thị,
thành phố
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân
bổ
|
Phú Quốc, Kiên Hải, Giang Thành
|
Đồng/biên chế/năm
|
32.400.000
|
Các huyện, thị xã, thành phố còn lại
|
Đồng/biên chế/năm
|
27.000.000
|
c) Định mức phân bổ trên bao gồm: Các
khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan; các khoản
chi nghiệp vụ; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường
xuyên tài sản, kinh phí khen thưởng,...
d) Đối với hợp đồng các chức danh
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ phân bổ kinh phí để thực hiện chi trả tiền công, tiền lương
theo quy định.
2. Tiêu chí bổ sung
Chi hoạt động đặc thù của Huyện ủy,
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và
các chương trình hoạt động đặc thù cấp huyện, được phân bổ như sau:
Dân số
|
Đơn vị tính
|
Định mức
phân bổ
|
Dưới 100.000 người
|
Đồng/huyện/năm
|
3.300.000.000
|
Từ 100.000 đến dưới 200.000 người
|
Đồng/huyện
/năm
|
3.600.000.000
|
Từ 200.000 người trở lên
|
Đồng/huyện/năm
|
3.900.000.000
|
Điều 16. Định mức phân bổ
chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo
1. Chi sự nghiệp giáo dục
a) Định mức
phân bổ theo quỹ tiền lương và chi công việc:
a.1) Định mức phân bổ dự toán chi
lĩnh vực giáo dục theo cơ cấu: Tiền lương, phụ cấp
và các khoản có tính chất lương là 82%, chi cho hoạt động giảng dạy và học tập
là 18%.
a.2) Định mức nêu trên đảm bảo chi cho toàn bộ hoạt
động thường xuyên, nghiệp vụ chuyên môn, mua sắm dụng cụ dạy học, sửa chữa thường xuyên, hợp đồng các chức danh theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng
11 năm 2000 của Chính phủ, chi cho hoạt động trung tâm học tập cộng đồng (mức chi mỗi
trung tâm 27.000.000 đồng/năm), kinh phí khen thưởng,...
a.3) Trên cơ sở định mức phân bổ
cho ngành nêu trên, giao Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào điều kiện cụ thể
xây dựng phương án phân bổ cho từng đơn vị trực thuộc, bảo đảm phù hợp với thực
tế, khả năng nguồn kinh phí để hoàn thành nhiệm vụ.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí
bổ sung, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức hỗ trợ theo chế độ
quy định:
b.1) Kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa
cho trẻ em 03 - 05 tuổi.
b.2) Kinh phí hỗ trợ học bổng, chi
phí học tập cho người khuyết tật theo Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
b.3) Kinh phí cấp bù học phí theo
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ.
2. Chi sự nghiệp đào tạo
a) Định mức chi cho hoạt động thường
xuyên của bộ máy:
a.1) Tiền lương, phụ cấp và các
khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
a.2) Chi công việc: Các khoản chi
phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua
sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc;
kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ bằng định mức
phân bổ chi quản lý hành chính của huyện đó.
b) Kinh phí sự nghiệp mở lớp, bồi
dưỡng:
Các huyện có dân số dưới 100.000
người phân bổ 600.000.000 đồng/huyện/năm; các huyện có dân số từ 100.000 đến dưới
200.000 người phân bổ 800.000.000 đồng/huyện/năm; các huyện có
dân số từ 200.000 người trở lên phân bổ 1.000.000.000 đồng/huyện/năm.
Điều 17. Định
mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế
1. Y tế tuyến huyện
a) Định mức phân bổ dự toán chi đối
với khám, chữa bệnh được tính theo số giường bệnh:
Các huyện, thị, thành phố
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ
|
Phú Quốc, Giang
Thành, Kiên Hải
|
Đồng/giường bệnh/năm
|
96.000.000
|
An Biên, Gò Quao, Giồng
Riềng
|
Đồng/giường bệnh/năm
|
80.000.000
|
Vĩnh Thuận, Hòn Đất,
Kiên Lương, Châu Thành, Tân Hiệp, Hà Tiên, Rạch Giá
|
Đồng/giường bệnh/năm
|
72.000.000
|
An Minh, U
Minh Thượng
|
Đồng/giường bệnh/năm
|
62.000.000
|
a.1) Định mức phân bổ nêu trên chỉ đảm bảo tiền
lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương. Chi công việc và hoạt động
khám, chữa bệnh thực hiện lộ trình giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
bao gồm chi phí trực tiếp, phụ cấp đặc thù và tiền lương theo
Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính.
a.2) Định mức trên sẽ được điều chỉnh
theo lộ trình tính giá dịch vụ khám, chữa bệnh đưa tiền
lương vào theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng
10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính.
b) Y tế dự phòng:
b.1) Định mức chi cho hoạt động
thường xuyên của bộ máy:
- Tiền lương, phụ cấp và các khoản
có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
- Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ;
các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương
tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức
phân bổ như sau:
Huyện, thị xã, thành phố
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ
|
Phú Quốc, Giang Thành, Kiên Hải
|
Đồng/biên chế/năm
|
26.000.000
|
Các huyện, thị xã, thành phố còn lại
|
Đồng/biên chế/năm
|
22.000.000
|
b.2) Kinh phí phòng bệnh thực hiện các chương
trình, dự án được tính trên cơ sở định mức dân số 4.500 đồng/người/năm.
b.3) Ngoài định mức nêu trên, đối với huyện có
dân số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 100.000.000 đồng/huyện/năm.
c) Dân số kế hoạch hóa gia đình:
c.1) Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ máy:
- Tiền lương, phụ cấp và các khoản
có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
- Chi công việc: Các khoản chi phục
vụ hoạt động thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm,
thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên. Định mức phân bổ như sau:
Huyện, thị
xã, thành phố
|
Đơn vị tính
|
Định mức
phân bổ
|
Phú Quốc, Giang Thành, Kiên Hải
|
Đồng/biên chế/năm
|
26.000.000
|
Các huyện, thị xã, thành phố còn lại
|
Đồng/biên chế/năm
|
22.000.000
|
c.2) Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án dân số kế hoạch hóa gia đình được
tính trên cơ sở định mức dân số 2.250 đồng/người/năm.
c.3) Ngoài định mức nêu trên, đối với huyện có
dân số dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 100.000.000 đồng/huyện/năm.
2. Y tế tuyến xã
a) Tiền lương, phụ cấp và
các khoản có tính chất lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
b) Chi công việc:
Huyện, thị xã, thành phố
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ
|
Các xã đặc biệt khó khăn và các xã thuộc huyện
Phú Quốc, Kiên Hải
|
Đồng/xã/năm
|
47.300.000
|
Các xã, phường, thị trấn còn lại
|
Đồng/xã/năm
|
43.200.000
|
3. Y tế ấp
Bố trí theo thực tế số ấp có cán bộ phụ trách y
tế; mức chi thực hiện theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 18. Định mức phân bổ
chi sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, phát thanh - truyền hình
và sự nghiệp khác
1. Định mức chi cho hoạt động thường xuyên của bộ
máy
a) Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất
lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
b) Chi công việc: Các khoản chi phục vụ hoạt động
thường xuyên, các khoản chi nghiệp vụ; các khoản kinh phí mua sắm, thay thế
trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường
xuyên. Định mức phân bổ như sau:
Huyện, thị xã, thành phố
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ
|
Phú Quốc, Giang Thành, Kiên Hải
|
Đồng/biên chế/năm
|
26.000.000
|
Các huyện, thị xã, thành phố còn lại
|
Đồng/biên chế/năm
|
22.000.000
|
2. Chi hoạt động sự nghiệp văn hóa - thông tin,
thể dục - thể thao và phát thanh - truyền hình
a) Tính theo dân số, chia khu vực:
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân
bổ
|
|
|
1. Chi sự nghiệp
văn hóa, thông tin
|
|
|
a) Khu vực 1
|
Đồng/người/năm
|
12.000
|
|
b) Khu vực 2
|
Đồng/người/năm
|
7.650
|
|
c) Khu vực 3
|
Đồng/người/năm
|
5.400
|
|
2. Chi sự nghiệp
thể dục, thể thao
|
|
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ
|
|
a) Khu vực 1
|
Đồng/người/năm
|
3.750
|
|
b) Khu vực 2
|
Đồng/người/năm
|
3.000
|
|
c) Khu vực 3
|
Đồng/người/năm
|
2.100
|
|
3. Chi sự nghiệp
phát thanh - truyền hình
|
|
|
a) Khu vực 1
|
Đồng/người/năm
|
9.000
|
|
b) Khu vực 2
|
Đồng/người/năm
|
5.550
|
|
c) Khu vực 3
|
Đồng/người/năm
|
4.350
|
|
b) Tiêu chí bổ sung:
Ngoài định mức nêu trên, đối với huyện có dân số
dưới 100.000 dân được phân bổ thêm 100.000.000 đồng/huyện/năm cho từng sự nghiệp.
Điều 19. Định mức phân bổ dự
toán chi đảm bảo xã hội
1. Tính theo dân số, chia khu vực:
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ
|
|
|
Khu vực 1
|
Đồng/người/năm
|
12.000
|
|
Khu vực 2
|
Đồng/người/năm
|
10.050
|
|
Khu vực 3
|
Đồng/người/năm
|
9.300
|
|
Định mức trên đã bao gồm các chế độ thăm hỏi, động
viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết, quản trang, mai táng
phí và công tác đảm bảo xã hội cấp địa phương.
2. Tiêu chí bổ sung
a) Đối với huyện có dân số dưới 100.000 dân được
phân bổ thêm 100.000.000 đồng/huyện/năm.
b) Đối với kinh phí thực hiện các chế độ bảo trợ
xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
được bổ sung theo chế độ quy định.
c) Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc
hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ được bổ sung theo chế độ quy định.
d) Đối với các chính sách tăng thêm do tiêu chí
chuẩn nghèo đa chiều và các chính sách ngân sách nhà nước hỗ trợ khi có đối tượng
tham gia như: Kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội,... căn
cứ đối tượng thực tế bổ sung có mục tiêu.
Điều 20. Định mức phân bổ dự
toán chi quốc phòng
1. Tính theo dân số, chia khu vực:
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ
|
|
|
Khu vực 1
|
Đồng/người/năm
|
9.900
|
|
Khu vực 2
|
Đồng/người/năm
|
7.650
|
|
Khu vực 3
|
Đồng/người/năm
|
6.600
|
|
2. Tiêu chí bổ sung
Đối với huyện có dân số dưới 100.000 dân được
phân bổ thêm 200.000.000 đồng/huyện/năm; riêng huyện Phú Quốc 800.000.000 đồng/năm.
Điều 21. Định mức phân bổ
chi đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội
1. Tính theo dân số, chia khu vực:
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ
|
|
|
Khu vực 1
|
Đồng/người/năm
|
6.600
|
|
Khu vực 2
|
Đồng/người/năm
|
4.350
|
|
Khu vực 3
|
Đồng/người/năm
|
3.300
|
|
2. Tiêu chí bổ sung
Đối với huyện có dân số dưới 100.000 dân được
phân bổ thêm 100.000.000 đồng/huyện/năm; riêng huyện Phú Quốc 600.000.000 đồng/năm.
Điều 22. Định mức phân bổ dự
toán chi sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp hoạt động môi trường, du lịch
1. Kiến thiết thị chính, sự nghiệp nông - lâm -
ngư nghiệp, sự nghiệp giao thông, du lịch... và sự nghiệp môi trường được xác định
theo khối lượng công việc, định mức chi tiêu và khả năng cân đối ngân sách đảm
bảo tăng tối thiểu là 10% so với năm 2016.
2. Kinh phí miễn thu thủy lợi phí được ngân sách
cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu để thực hiện nạo vét kênh mương, thủy lợi nội đồng,
tưới tiêu,....
3. Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa xác định
trên cơ sở mức hỗ trợ và diện tích đất trồng lúa do Bộ Tài nguyên và Môi trường
công bố theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa được bổ sung
theo chế độ nhà nước quy định.
Điều 23. Định mức phân bổ dự
toán chi khác (bao gồm chi mua sắm, sửa chữa tài sản và hỗ trợ hoạt động các tổ
chức hội đặc thù)
Phân bổ bằng 1% trên tổng các khoản chi thường
xuyên từ Điều 15 đến Điều 21 Quy định này.
Chương IV
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP XÃ
Điều 24. Định mức phân bổ dự
toán chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể
1. Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất
lương phân bổ đảm bảo theo quy định.
2. Chi công việc:
Loại xã
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ
|
Loại I
|
Đồng/xã/năm
|
743.000.000
|
Loại II
|
Đồng/xã/năm
|
675.000.000
|
Định mức trên đã bao gồm: Các khoản chi hoạt động
cơ quan Đảng, đoàn thể, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; tủ sách pháp luật; một
cửa; hòa giải cơ sở; Ban Thanh tra nhân dân; giám sát cộng đồng; dân vận khéo,
kinh phí khen thưởng,...
Điều 25. Định mức phân bổ dự
toán chi sự nghiệp khác
1. Chi đảm bảo xã hội, văn hóa - thông tin, thể
dục - thể thao, truyền thanh phân bổ bằng 15% định mức chi công việc đối với từng
loại xã.
2. Kinh phí đảm bảo cho quốc phòng, an ninh, trật
tự an toàn xã hội phân bổ bằng 20% định mức chi công việc đối với từng loại xã.
3. Chi mua sắm, sửa chữa tài sản và chi khác
ngân sách (bao gồm: Hỗ trợ các hội đặc thù; hoạt động tình nguyện; tuyên truyền
phổ biến giáo dục pháp luật) phân bổ bằng 15% mức chi công việc đối với từng loại
xã.
Điều 26. Tiêu chí bổ sung
1. Đối với xã đảo (không nằm cùng trên địa bàn
đơn vị hành chính cấp huyện). Được bổ sung thêm theo khu vực xã như sau: Xã
Tiên Hải, xã Sơn Hải, xã Hòn Thơm là 60.000.000 đồng/xã/năm; xã Hòn Nghệ, xã Lại
Sơn, xã Nam Du, xã An Sơn là 75.000.000 đồng/xã/năm; xã Thổ Châu là 150.000.000
đồng/năm;
2. Đối với xã biên giới gồm: Xã Mỹ Đức, phường
Đông Hồ, xã Phú Mỹ, xã Tân Khánh Hòa, xã Vĩnh Điều, xã Phú Lợi, xã Vĩnh Phú, xã
Bãi Thơm, xã Cửa Cạn, xã Gành Dầu được bổ sung 60.000.000 đồng/xã/năm.
Điều 27. Đối với những người
hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố
1. Chi phụ cấp đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở ấp, khu phố ngân sách đảm bảo theo quy định.
2. Chi công việc:
Loại ấp
|
Đơn vị tính
|
Định mức phân bổ
|
Ấp
|
Đồng/ấp/tháng
|
675.000
|
Khu phố
|
Đồng/khu phố/tháng
|
945.000
|