|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính giao cho thuê đất mới Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
13/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
10/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2017/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRONG TRƯỜNG HỢP CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
CÓ THẨM QUYỀN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT MỚI HOẶC CHO PHÉP THỰC HIỆN VIỆC CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Ở NHỮNG NƠI CHƯA CÓ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÓ TỌA ĐỘ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;
Luật phí và lệ phí ngày 25/11/2015; Luật Thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26/11/2013;
Căn cứ: Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về bản đồ địa chính; Thông
tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất; Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 56/2014/TY-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài
chính; Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và
Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kính phí đo đạc
bản đồ và quản lý đất đai.
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Văn bản số 819/TTr-STNMT ngày 29/3/2017; của Sở Tài chính tại
Văn bản số 920/STC-GCS ngày 21/3/2017; kèm Báo cáo thẩm định số 105/BC-STP ngày 28/3/2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa
chính áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện
việc chuyển mục đích sử dụng đất tại những nơi: chưa có bản đồ địa chính có tọa
độ hoặc tại nơi đã có bản đồ nhưng hình thành thửa đất mới (các điểm
góc thửa chưa được xác định tọa độ) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng.
Các tổ chức, cá nhân khi thực hiện
cung cấp dịch vụ đo đạc bản đồ theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Mức giá và cách áp giá
1. Mức giá.
a) Trường hợp đo đạc lập bản đồ địa
chính cho một thửa đất hoặc nhiều thửa đất thực hiện không
cùng một ngày thì giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính
được tính như sau:
ĐVT:
đồng/thửa
TT
|
Diện
tích đất được giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng
|
Giá
dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính
|
Vị
trí thửa đất tại khu vực đô thị
|
Vị
trí thửa đất tại khu vực nông thôn
|
1
|
Thửa < 100 m2
|
1.988.396
|
1.331.741
|
2
|
Thửa: 100 -300 m2
|
2.361.220
|
1.581.442
|
3
|
Thửa: >300-500 m2
|
2.502.958
|
1.682.166
|
4
|
Thửa: > 500-1000 m2
|
3.065.444
|
2.047.973
|
5
|
Thửa: >1.000-3.000 m2
|
4.207.879
|
2.805.822
|
6
|
Thửa: >3.000-10.000 m2
|
6.462.287
|
4.328.158
|
7
|
Thửa: >1 ha-10 ha
|
7.754.745
|
5.193.789
|
8
|
Thửa: >10ha-50 ha
|
8.400.974
|
5.626.605
|
9
|
Thửa: >50 ha-100 ha
|
9.047.202
|
6.059.421
|
10
|
Thửa: >100 ha-500 ha
|
10.339.660
|
6.925.052
|
11
|
Thửa: >500 ha-1.000 ha
|
11.632.117
|
7.790.684
|
12
|
Thửa: >1.000 ha thì giá đo 01 km
đường ranh giới
|
230.142
|
230.142
|
(Giá ở
bảng trên chưa bao gồm giá dịch vụ xây dựng lưới
tọa độ ở những nơi chưa có hoặc quá xa lưới tọa độ
địa chính).
b) Trường hợp đo đạc, lập bản đồ địa
chính cho một chủ sử dụng đất có nhiều thửa đất trong cùng
một đơn vị hành chính cấp xã, thực hiện trong cùng một ngày thì giá dịch vụ đo
đạc, lập bản đồ địa chính từ thửa đất thứ hai (02) trở đi được tính như sau:
ĐVT: đồng/thửa
TT
|
Diện
tích đất được giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng
|
Giá
dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính
|
Vị
trí thửa đất tại khu vực đô thị
|
Vị
trí thửa đất tại khu vực nông thôn
|
1
|
Thửa < 100 m2
|
1.590.717
|
1.065.393
|
2
|
Thửa: 100 -300 m2
|
1.888.976
|
1.265.154
|
3
|
Thửa: >300-500 m2
|
2.002.367
|
1.345.733
|
4.
|
Thửa:> 500-1.000 m2
|
2.452.355
|
1.638.379
|
5
|
Thửa: >1.000-3.000 m2
|
3.366.303
|
2.244.658
|
6
|
Thửa: >3.000-10.000 m2
|
5.169.830
|
3.462.526
|
7
|
Thửa: >1 ha-10 ha
|
6.203.796
|
4.155.031
|
8
|
Thửa: >10 ha-50 ha
|
6.720.779
|
4.501.284
|
9
|
Thửa: >50 ha-100 ha
|
7.237.762
|
4.847.537
|
10
|
Thửa: >100 ha-500 ha
|
8.271.728
|
5.540.042
|
11
|
Thửa: >500 ha-1.000 ha
|
9.305.694
|
6.232.547
|
12
|
Thửa: >1000 ha thì giá đo 01 km
đường ranh giới
|
184.114
|
184.114
|
(Giá ở bảng trên chưa bao gồm giá
dịch vụ xây dựng lưới tọa độ ở những nơi chưa có hoặc
quá xa lưới tọa độ địa chính).
c) Giá dịch vụ xây dựng bổ sung lưới
tọa độ (mốc bằng cọc gỗ) tại những khu vực thiếu hoặc quá
xa mốc địa chính để phục vụ đo vẽ khu đất như sau:
TT
|
Loại
khó khăn
|
ĐV
tính
|
Đơn
giá (đồng/điểm)
|
Ghi
chú
Tiêu
chí phân loại khó khăn
|
1
|
KK1
|
Điểm
|
2.955.789
|
KK1: khu vực đồng bằng, ít cây;
khu vực đồi núi, thấp, vùng trung du, giao thông thuận tiện.
|
2
|
KK2
|
Điểm
|
3.338.529
|
KK2: khu vực
đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi thưa
cây vùng trung du, giao thông tương đối thuận tiện
|
3
|
KK3
|
Điểm
|
3.890.527
|
KK3: vùng đồi núi có độ cao trung
bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 50 m đến 200
m, vùng đồng lầy, vùng đồng bằng dân cư đông, nhiều kênh rạch, giao thông không
thuận tiện.
|
4
|
KK4
|
Điểm
|
4.587.639
|
KK4: vùng núi có độ cao trung bình
so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 200m đến 800m, vùng thủy triều, sình
lầy, thụt sâu, vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm
cụt, giao thông khó khăn.
|
5
|
KK5
|
Điểm
|
5.773.925
|
KK5: vùng hải đảo, biên giới và vùng có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh trên 800m, giao thông rất khó khăn.
|
2. Cách áp giá.
Chi
phí dịch vụ = Đơn giá x Khối lượng.
Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa
chính, và dịch vụ xây dựng lưới tọa độ địa chính ở trên đã bao gồm chi phí trực
tiếp, chi phí quản lý và các chi phí khác theo quy định (Chi phí kiểm tra
nghiệm thu sản phẩm, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế
giá trị gia tăng).
Giá dịch vụ áp dụng cho đo, cắm mốc
ranh giới khu đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất (không bao gồm đo
đạc bồi thường giải phóng mặt bằng).
Trường hợp đo đạc, lập bản đồ địa
chính mà ranh giới thửa đất một phần thuộc khu vực đô thị
và một phần thuộc khu vực nông thôn thì giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính
được tính chung một mức giá đối với khu vực có diện tích lớn hơn.
Trường hợp diện tích bản đồ khu đất
nhỏ không phải thuê tư vấn kiểm tra thẩm định mà chỉ do cơ
quan quản lý nhà nước kiểm tra thẩm định thì không thu phần tiền dịch vụ kiểm
tra, nghiệm thu.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày
20 tháng 4 năm 2017.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 39/2015/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của UBND tỉnh ban hành
quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính trên địa bàn tỉnh.
3. Khi mức lương cơ sở và giá cả vật
tư khu vực thay đổi, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp
tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư
pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
- TTr Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
-Lưu: VT.NL2
Gửi: + Bản giấy: TP không nhận
VB ĐT.
+ Điện tử: Các thành phần khác.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND ngày 10/04/2017 giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
2.460
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|