ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1296/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 14 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH VÀ PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN TÁI CANH, CẢI TẠO GIỐNG CÀ PHÊ GẮN
VỚI PHÁT TRIỂN CÀ PHÊ BỀN VỮNG TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
4521/QĐ-BNN-TT ngày 21/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt Đề án tái canh cà phê các tỉnh vùng
Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2777/QĐ-UBND
ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Đề
án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1002/SNN-KH ngày 03/6/2016 và ý
kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Văn bản số 1204/STC-HCNS ngày 26/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kế hoạch và phân bổ kinh phí thực hiện tái canh, cải tạo giống cà phê gắn
với phát triển cà phê bền vững tỉnh Lâm Đồng năm 2016, cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu, phạm vi thực
hiện:
1. Mục đích:
- Tiếp tục thực hiện việc tái canh,
cải tạo giống đối với diện tích cà phê già cỗi, năng suất thấp trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng gắn với phát triển cà phê bền vững; giúp nâng cao năng suất, chất
lượng cà phê thương phẩm trên thị trường, đảm bảo duy trì và
tăng sản lượng cà phê của tỉnh trong quá trình thực hiện.
- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp
cận được nguồn vốn tín dụng từ hệ thống ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng để thực hiện tái
canh, cải tạo giống cà phê.
2. Yêu cầu:
- Chỉ hỗ trợ thực hiện tái canh, ghép
cải tạo và trồng mới cà phê trong vùng quy hoạch phát triển cây cà phê của tỉnh
(ưu tiên thực hiện hỗ trợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số); đảm bảo không gây
biến động lớn về sản lượng cũng như không làm ảnh hưởng đến thu nhập và đời
sống của các hộ dân trồng cà phê.
- Việc tái canh, cải tạo giống cà phê
gắn với phát triển cà phê theo tiêu chuẩn bền vững, sản xuất cà phê theo tiêu
chuẩn chứng nhận, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của cà phê nhân thương phẩm
trên thị trường thế giới.
- Lồng ghép nguồn vốn của các chương
trình, dự án, đề án khác để thực hiện có hiệu quả tái canh, cải tạo giống cà
phê.
3. Phạm vi thực hiện: trên địa bàn
các địa phương trong vùng quy hoạch trồng cà phê của tỉnh Lâm Đồng.
II. Mục tiêu và nội dung thực hiện:
1. Mục tiêu:
a) Hỗ trợ kỹ thuật cho diện tích cà
phê đã thực hiện tái canh giai đoạn 2013-2015.
b) Hỗ trợ giống để thực hiện ghép cải
tạo, tái canh, trồng mới 652 ha cà phê già cỗi, năng suất thấp, trong đó:
- Ghép cải tạo: 365 ha;
- Trồng tái canh: 202 ha;
- Trồng mới: 85 ha.
2. Nội
dung thực hiện:
a) Rà soát, đánh giá chất lượng vườn
cây, đánh giá hiệu quả của việc sử dụng các giống cà phê
thực hiện tái canh giai đoạn 2013-2015 tại các huyện: Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm,
Đức Trọng, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, qua đó đề xuất bộ giống tốt và biện pháp
kỹ thuật canh tác phù hợp từng vùng.
b) Tăng cường công tác quản lý chất
lượng cây giống cà phê tại các vườn ươm, vận động các vườn ươm đầu tư nâng cấp
cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật để nâng cao năng lực sản
xuất cây giống đạt tiêu chuẩn chất lượng tốt phục vụ nhu cầu tái canh cà phê
của tỉnh, lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, dự án (dự án VnSAT, ISLA...)
để hỗ trợ nâng cấp các vườn ươm giống cà phê, kết hợp đào tạo nâng cao năng lực,
kỹ thuật cho vườn ươm và cấp giấy chứng nhận.
c) Tổ chức 12 lớp (mỗi lớp khoảng 50
người) tập huấn chuyển giao kỹ thuật về trồng tái canh, ghép cải tạo cây cà
phê, các biện pháp canh tác và quản lý sản xuất cà phê bền vững, sản xuất sản
phẩm chứng nhận 4C, UTZ,...tại các địa phương trong vùng quy hoạch phát triển
cà phê.
d) Hỗ trợ thực hiện tái canh, cải tạo
giống cà phê: tiếp tục rà soát, chuyển đổi diện tích cà
phê già cỗi, năng suất thấp bằng biện pháp tái canh theo hình thức cuốn chiếu, ưu tiên thực hiện đối
với những vườn cà phê có độ tuổi từ cao đến thấp, những vườn bị sâu bệnh gây
hại nặng khó chăm sóc phục hồi, gồm:
- Cây giống cà phê vối: hỗ trợ kinh
phí mua cây giống cà phê vối ghép để trồng tái canh 202 ha cho các hộ gia đình,
cá nhân để trồng tái canh tại các huyện: Đức Trọng, Lâm Hà, Di Linh, Đam Rông,
Bảo Lâm và thành phố Bảo Lộc.
- Chồi giống cà phê vối: hỗ trợ kinh
phí mua chồi giống cà phê vối để ghép cải tạo 365 ha cho các hộ gia đình, cá
nhân để ghép cải tạo vườn cà phê tại các huyện: Đức Trọng, Lâm Hà, Di Linh, Đam
Rông, Bảo Lâm và thành phố Bảo Lộc.
- Cây giống cà phê chè: hỗ trợ kinh
phí mua cây giống cà phê chè để trồng tái canh 85 ha cho các hộ gia đình, cá
nhân để trồng tái canh tại các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng Lâm Hà và
thành phố Đà Lạt.
* Định mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ 80% kinh phí mua giống cho
các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
- Hỗ trợ 60% kinh phí mua giống cho
các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu hỗ trợ giống để thực hiện tái canh, cải tạo
giống cà phê (ưu tiên hộ sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn).
III. Phân bổ kinh phí:
1. Tổng kinh phí phân bổ: 4.050 triệu
đồng (Bốn tỷ, không trăm năm mươi triệu đồng), trong đó:
a) Hỗ trợ kinh phí mua giống: 3.822,6
triệu đồng;
b) Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật: 84
triệu đồng;
c) Hội nghị: 53,4 triệu đồng;
d) Kinh phí quản lý: 90 triệu đồng.
2. Phân bổ theo địa phương, đơn vị
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: 227,4 triệu đồng;
b) Thành phố Đà Lạt: 270 triệu đồng;
c) Huyện Lạc Dương: 180 triệu đồng;
d) Huyện Đơn Dương: 105 triệu đồng;
đ) Huyện Đức Trọng: 514,5 triệu đồng;
e) Huyện Lâm Hà: 655,2 triệu đồng;
g) Huyện Di Linh: 777 triệu đồng;
h) Huyện Đam Rông: 328,8 triệu đồng;
i) Huyện Bảo Lâm: 707,7 triệu đồng;
k) Thành phố Bảo Lộc: 284,4 triệu
đồng.
Chi tiết tại Phụ lục đính kèm.
3. Nguồn kinh phí: theo Quyết định số
2671/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh.
Điều 2.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan và UBND các địa phương tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, báo cáo UBND tỉnh tình
hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài chính hướng dẫn các sở,
ngành, UBND các địa phương có liên quan về trình tự, thủ tục thanh quyết toán
theo quy định.
3. UBND các huyện, thành phố:
a) Chỉ đạo các phòng, cơ quan chuyên
môn, UBND cấp xã và nhân dân triển khai thực hiện Kế
hoạch tại địa phương.
b) Báo cáo tiến độ và kết quả thực
hiện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các, ngành, đơn vị, đoàn thể có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các PVP;
- Lưu: VT, NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
TÁI CANH, CẢI TẠO GIỐNG CÀ PHÊ NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 1296/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của UBND tỉnh)
STT
|
Địa
phương, đơn vị thực
hiện
|
Hỗ trợ cây giống (ha)
|
Phân
bổ kinh phí (triệu đồng)
|
Trồng tái canh
|
Ghép
cải tạo
|
Trồng mới
|
1
|
Thành phố Đà Lạt
|
|
|
30
|
270
|
2
|
Huyện Lạc Dương
|
|
|
15
|
180
|
3
|
Huyện Đơn Dương
|
|
|
10
|
105
|
4
|
Huyện Đức Trọng
|
20
|
50
|
15
|
514,5
|
5
|
Huyện Lâm Hà
|
35
|
60
|
15
|
655,2
|
6
|
Huyện Di Linh
|
50
|
100
|
0
|
777
|
7
|
Huyện Đam Rông
|
20
|
35
|
0
|
328,8
|
8
|
Huyện Bảo Lâm
|
50
|
85
|
0
|
707,7
|
9
|
Thành phố Bảo Lộc
|
27
|
35
|
0
|
284,4
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Tổ
chức 12 lớp tập huấn chuyển giao kỹ thuật cho các địa phương chưa thực hiện
tập huấn trước đây; tổ chức 01 hội nghị tổng kết; thực hiện công tác quản lý
chương trình
|
227,4
|
|
Tổng cộng
|
202
|
365
|
85
|
4.050
|