ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1293/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 28 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN, CẤP KINH PHÍ VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH LỰA
CHỌN NHÀ THẦU GÓI THẦU: THỰC HIỆN HỖ TRỢ SẢN XUẤT RAU QUẢ HÀNG HÓA AN TOÀN THEO
VIETGAP NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số
điều Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư
58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn
nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước,
đơn vị thuốc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh về một số cơ chế, chính sách hỗ
trợ thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Quyết định số
07/2016/QĐ-UBND ngày 04/2/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy định
thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày
22/12/2015 của HĐND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
1757/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt mức hỗ trợ
đối với từng loại rau quả trong sản xuất hàng hóa an toàn theo VietGAP;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 277/TTr-HCSN ngày 17/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt dự toán, cấp kinh phí và phê duyệt Kế hoạch
lựa chọn nhà thầu gói thầu: Thực hiện hỗ trợ sản xuất rau quả hàng hóa an toàn
theo VietGAP năm 2017, cụ thể như sau:
I. Phê
duyệt dự toán
1. Nội dung hỗ trợ
kinh phí: Thực hiện hỗ trợ sản xuất rau quả hàng hóa an toàn theo
VietGAP năm 2017.
2. Đơn vị thực hiện:
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Vĩnh Phúc).
3. Loại cây trồng, diện
tích hỗ trợ
- Loại cây trồng hỗ trợ: Bí
đỏ, Dưa chuột, Ớt, Cà chua, Khoai tây.
- Diện tích hỗ trợ: 1.098,5
ha.
Trong đó: Bí đỏ: 666,5 ha;
Dưa chuột: 167 ha; Cà chua: 47 ha; Ớt: 143 ha; Khoai tây: 75 ha.
- Địa điểm triển khai: 09
huyện, thành, thị trong toàn tỉnh.
4. Mức hỗ trợ của từng
loại cây trồng
Hỗ trợ tối đa không quá
4.570.000,đồng/ha/vụ đối với cây bí đỏ, 5.700.000,đồng/ha/vụ đối với cây dưa
chuột, 10.050.000,đồng/ha/vụ đối với cây khoai tây, 8.100.000,đồng/ha/vụ đối với
cây cà chua, 9.400.000,đồng/ha/vụ đối với cây ớt.
5. Tổng dự toán kinh
phí triển khai thực hiện: 10.985.089.000 đồng, trong đó:
5.1. Kinh phí ngân sách nhà
nước hỗ trợ năm 2017: 6.999.656.000 đồng (Bằng chữ: Sáu tỷ, chín trăm
chín mươi chín triệu, sáu trăm năm mươi sáu nghìn đồng chẵn). Bao gồm:
- Kinh phí hỗ trợ bằng giống,
vật tư: 6.476.455.000 đồng;
- Kinh phí thuê CBKT:
199.378.000 đồng;
- Kinh phí QLCĐ 4%:
323.823.000 đồng.
5.2. Người sản xuất đóng
góp: 3.985.433.000 đồng.
(Chi tiết theo hồ sơ Sở Tài chính thẩm định, trình)
II. Cấp
kinh phí
Cấp ứng 70% dự toán kinh phí
ngân sách nhà nước hỗ trợ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật), số tiền: 4.900.000.000 đồng (Bằng
chữ: Bốn tỷ chín trăm triệu đồng chẵn), để thực hiện hỗ trợ sản xuất rau,
quả, hàng hóa an toàn theo VietGAP năm 2017 từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế
trong dự toán năm 2017.
Sở Tài chính thẩm định và
trình UBND tỉnh cấp tiếp 30% kinh phí còn lại cho Sở Nông nghiệp & Phát triển
Nông thôn (Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật) sau khi có đầy đủ hồ sơ chứng
từ, biên bản nghiệm thu theo quy định và văn bản đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn.
III. Phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua giống, phân bón thực hiện sản xuất rau quả
hàng hóa an toàn theo VietGAP
1. Tên gói thầu: Mua
giống và phân bón năm 2017.
2. Đơn vị thực hiện: Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
3. Phần công việc không
áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Giá trị (đồng)
|
1
|
Hỗ trợ công quản lý chỉ đạo
|
|
323.823.000
|
|
Cơ quan quản lý kinh
phí
|
VP Sở Nông nghiệp & PTNT
|
64.765.000
|
|
Đơn vị triển khai thực
hiện
|
Chi cục Trồng trọt & BVTV
|
259.058.000
|
2
|
Thuê cán bộ chỉ đạo kỹ thuật
|
Chi cục Trồng trọt & BVTV
|
199.378.000
|
Tổng cộng
|
523.201.000
|
4. Phần phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
Tên gói thầu
|
Giá gói thầu (1.000 đồng)
|
Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu
|
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Loại hợp đồng
|
Thời gian thực hiện hợp đồng
|
Gói thầu 01: Mua giống bí
đỏ F1-868
|
1.563.975
|
Chào hàng cạnh tranh trong nước
|
Tháng 6/2017
|
Trọn gói
|
90 ngày
|
Gói thầu 02: Mua giống bí
đỏ Vino 07
|
535.500
|
Chỉ định thầu
|
Tháng 6/2017
|
Trọn gói
|
90 ngày
|
Gói thầu 03: Mua giống
khoai tây Solara
|
1.200.000
|
Chào hàng cạnh tranh trong nước
|
Tháng 6/2017
|
Trọn gói
|
90 ngày
|
Gói thầu 04: Mua giống dưa
chuột VL 106F1, giống dưa chuột VL 118 F1
|
1.052.100
|
Chào hàng cạnh tranh trong nước
|
Tháng 6/2017
|
Trọn gói
|
90 ngày
|
Gói thầu 05: Mua giống ớt
hotchilli, giống ớt hiểm lai F1 Demon
|
1.004.800
|
Chào hàng cạnh tranh trong nước
|
Tháng 6/2017
|
Trọn gói
|
90 ngày
|
Gói thầu 06: Mua giống cà
chua Savior
|
423.000
|
Chào hàng cạnh tranh trong nước
|
Tháng 6/2017
|
Trọn gói
|
90 ngày
|
Gói thầu 07: Mua phân hữu
cơ sinh học
|
4.682.513
|
Đấu thầu rộng rãi
|
Tháng 6/2017
|
Trọn gói
|
90 ngày
|
Tổng cộng
|
10.461.888
|
|
|
|
|
(chi tiết các nội dung, số liệu xem tại Tờ trình của Sở Tài chính)
Điểu 2.
Tổ chức thực hiện.
1. Giao Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn, đôn đốc và giám sát việc
thực hiện trên địa bàn tỉnh, đảm bảo sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, đối
tượng, hiệu quả.
2. Sở Nông nghiệp &
PTNT:
- Chỉ đạo Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật triển khai tốt kế hoạch thực hiện mô hình sản xuất rau quả
hàng hóa an toàn theo quy trình VietGap đảm bảo phát huy tối đa hiệu quả và
đúng quy định hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh làm tốt công tác thông tin tuyên
truyền về cơ chế chính sách hỗ trợ sản xuất rau quả hàng hóa an toàn theo quy
trình VietGap, các biện pháp kỹ thuật thâm canh đảm bảo tăng năng suất, chất lượng
và hiệu quả, tăng thu nhập cho nông dân. Công khai chính sách hỗ trợ của tỉnh
trên các phương tiện thông tin đại chúng để bà con nông dân trên địa bàn tỉnh
biết, thực hiện.
- Phối hợp chặt chẽ với UBND
các huyện, thành phố, thị xã thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc việc tổ chức thực
hiện ở cơ sở.
- Chịu trách nhiệm toàn diện
về kết quả rà soát, thẩm định số lượng, quy mô, địa điểm, diện tích, chủng loại
giống cây trồng sản xuất rau quả hàng hóa an toàn theo VietGap; đối tượng hỗ trợ,
giống cây trồng, điều kiện được hỗ trợ theo quy định. Chịu trách nhiệm chỉ đạo
về thời vụ, cơ cấu, chủng loại, chất lượng giống; có kế hoạch cung ứng đủ giống,
kịp thời vụ.
- Chỉ đạo Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật phối hợp với Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) các
huyện, thành phố, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn, các HTX trong việc
đăng ký nhu cầu sản xuất rau quả hàng hóa an toàn theo VietGap, hướng dẫn nông
dân phát triển sản xuất rau quả hàng hóa an toàn theo VietGap đảm bảo thực hiện
theo kế hoạch. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kịp thời với UBND tỉnh theo
quy định.
3. UBND các huyện, thành, thị:
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
& PTNT, các cơ quan báo chí, tuyên truyền rộng rãi trong nhân dân về cơ chế,
chính sách hỗ trợ sản xuất rau quả hàng hóa an toàn theo VietGap của tỉnh.
- Chỉ đạo phòng Nông nghiệp
& PTNT (kinh tế), UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với đơn vị triển
khai thực hiện cơ chế hỗ trợ của tỉnh, đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định.
4. Các cơ quan thông tin đại
chúng (Báo Vĩnh Phúc, Đài PT-TH tỉnh, Cổng thông tin giao tiếp điện tử tỉnh, hệ
thống truyền thanh cơ sở,...): Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài
chính, UBND các huyện, thành phố, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn tăng cường
công tác thông tin, tuyên truyền về cơ chế chính sách hỗ trợ sản xuất rau quả hàng
hóa an toàn theo quy trình VietGAP của tỉnh và các biện pháp kỹ thuật thâm canh
tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả để bà con nông dân trong tỉnh biết, thực
hiện.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn; Khoa học & công nghệ, Công thương, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Tổng biên tập Báo Vĩnh Phúc; Giám đốc Đài phát thanh truyền hình tỉnh; Giám đốc
Cổng thông tin giao tiếp điện tử tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã; Chi cục Trưởng Chi cục Trồng trọt & Bảo vệ thực vật và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CPCT, CPVP;
- Như điều 3;
- CV NN3;
- Lưu VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|