QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN
KINH PHÍ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, CẤP CƠ SỞ CỦA BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Khoa học
và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
33/2014/TT-BKHCN ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Ban hành quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Khoa
học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy
định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ
hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
288/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về
việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Bộ Khoa học và Công
nghệ;
Theo đề nghị của Chánh
Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số định mức
xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp bộ, cấp cơ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Các nội dung, định mức
không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung
chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế cho Quyết định số 2392/QĐ-BKHCN ngày 15 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh
phí áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp cơ sở của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, CẤP CƠ SỞ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số: 1292/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Chi
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Các nội dung chi cho
công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại Điều
5 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi là Thông tư số
03/2023/TT-BTC).
2. Định mức chi hoạt động
của các Hội đồng tư vấn
a) Chi tiền thù lao
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung định mức chi tối đa áp dụng đối với nhiệm vụ
cấp bộ
|
Khung định mức chi tối đa áp dụng đối với nhiệm vụ cấp cơ
sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
700
|
|
Phó chủ tịch hội đồng;
thành viên hội đồng
|
|
700
|
500
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
200
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham
dự
|
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên Hội đồng
|
|
300
|
200
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên phản biện trong Hội đồng
|
|
400
|
300
|
c
|
Chi thù lao xây dựng
yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
400
|
300
|
|
Phó chủ tịch hội đồng;
thành viên hội đồng
|
|
300
|
200
|
2
|
Chi tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.200
|
800
|
|
Phó chủ tịch hội đồng;
thành viên Hội đồng
|
|
1.000
|
600
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
200
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham
dự
|
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên Hội đồng
|
|
400
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên phản biện trong Hội đồng
|
|
600
|
400
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm
thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
800
|
|
Phó chủ tịch hội đồng;
thành viên hội đồng
|
|
1.000
|
600
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
200
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham
dự
|
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên Hội đồng
|
|
400
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên phản biện trong Hội đồng
|
|
600
|
400
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia
xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng.
|
Chuyên gia
|
1.000
|
600
|
b) Dự toán chi họp tự
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) và dự toán chi
hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng
thành viên tham gia với mức chi không quá 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh
giá nghiệm thu quy định tại mục 1.2.a.
c) Các nội dung chi khác
được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định
hiện hành của pháp luật (nếu có).
3. Chi hoạt động của tổ
thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vi tính
|
Khung định mức chi tối đa áp dụng đối với nhiệm vụ cấp bộ
|
Khung định mức chi tối đa áp dụng đối với nhiệm vụ cấp cơ sở
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
700
|
500
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
500
|
350
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
300
|
200
|
4
|
Đại biểu được mời tham
dự
|
Nhiệm vụ
|
150
|
100
|
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt
động của tổ thẩm định được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công
việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
4. Dự toán chi công tác
kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm
tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ
a) Dự toán chi công tác
phí cho đoàn kiểm tra đánh giá được xây dựng theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT/BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ
hội nghị;
b) Dự toán chi tiền công
cho Hội đồng đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết
có Hội đồng đánh giá) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn
đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại mục 1.2.a.
5. Dự toán chi hội nghị,
hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ,
chương trình khoa học và công nghệ (nếu có) thực hiện theo các quy định tại
Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị; Thông tư số 71/2018/TT-BTC
ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiếp
khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế
độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách
trong nước và những nội dung chi không có quy định trong các văn bản trên được
quy định tại mục II.
6. Các khoản chi khác
liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện
hành của pháp luật.
II.
Chi hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học: áp dụng đối với hoạt
động nghiên cứu khoa học (quy định tại Điều 4 Thông tư số
03/2023/TT-BTC) và hoạt động quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (quy định
tại Điều 5 Thông tư số 03/2023/TT-BTC).
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học cấp bộ
|
Mức chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
buổi họp
|
1.500
|
1.000
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học,
diễn dàn, tọa đàm khoa học
|
buổi họp
|
350
|
200
|
3
|
Báo cáo viên trình bày
tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
1 báo cáo
|
2.000
|
1.200
|
4
|
Báo cáo khoa học được
cơ quan tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày lại hội
thảo
|
1 báo cáo
|
1.000
|
600
|
5
|
Đại biểu được mời tham
dự
|
buổi họp
|
200
|
150
|
III. Chi
thù lao tham gia nhiệm vụ:
1. Các chức danh thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại Điều 3 Thông tư
số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự
toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
(sau đây gọi là Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN).
2. Hệ số lao động khoa học
của các chức danh được thực hiện theo quy định tại
Điều 4 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN.
3. Một cá nhân có thể
tham gia nhiều nội dung, công việc nghiên cứu với các chức danh khác nhau. Thù
lao của cá nhân trong nội dung, công việc nghiên cứu được tính theo hệ số lao động
khoa học của chức danh tương ứng và thời gian cá nhân thực hiện nội dung, công
việc nghiên cứu đó.
4. Tiền thù lao cho các
chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
tính theo số tháng quy đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ. Định mức chi thù lao đối
với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ tối đa không quá
28 triệu đồng/người/tháng, định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở tối đa không quá 15 triệu đồng/người/tháng.
Thời gian để xác định dự
toán chi thù lao tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 4 của Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
Dự toán chi thù lao tham
gia nhiệm vụ được lập theo nội dung, công việc nghiên cứu và theo chức danh (đối
với chủ nhiệm nhiệm vụ; thư ký khoa học) hoặc nhóm chức danh (đối với thành
viên chính; thành viên; kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ) và được thực hiện theo
khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 5 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN.
5. Đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp bộ, cấp cơ sở, trong trường hợp cần thuê chuyên gia trong
nước, chuyên gia ngoài nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ; thuê
chuyên gia, tổ chức tư vấn độc lập thực hiện theo hướng dẫn tại khoản
2 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC và các quy định hiện hành./.
DANH
SÁCH CÁC ĐƠN VỊ NHẬN QUYẾT ĐỊNH
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường chất lượng
2. Viện Năng lượng nguyên
tử Việt Nam
3. Viện Ứng dụng công nghệ
4. Học viện Khoa học,
Công nghệ và Đổi mới sáng tạo
5. Viện Khoa học và Công
nghệ Việt Nam - Hàn Quốc
6. Cục Thông tin Khoa học
và Công nghệ quốc gia
7. Cục Ứng dụng và phát
triển công nghệ
8. Cục Phát triển thị trường
và doanh nghiệp khoa học và công nghệ
9. Cục Năng lượng nguyên
tử
10. Cục An toàn bức xạ và
hạt nhân
11. Cục Công tác phía Nam
12. Cục Sở hữu trí tuệ
13. Viện Nghiên cứu và
Phát triển Vùng
14. Viện Đánh giá khoa học
và định giá công nghệ
15. Viện Khoa học sở hữu
trí tuệ
16. Viện Nghiên cứu sáng
chế và khai thác công nghệ
17. Trung tâm Công nghệ
thông tin
18. Văn phòng Bộ Khoa học
và Công nghệ
19. Trung tâm nghiên cứu
và phát triển Hội nhập khoa học và công nghệ quốc tế
20. Thanh tra Bộ Khoa học
và Công nghệ
21. Tạp chí Khoa học và
công nghệ Việt Nam
22. Trung tâm nghiên cứu
và phát triển truyền thông khoa học và công nghệ
23. Nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật
24. Báo điện tử Tin nhanh
Việt Nam (VnExpress)
25. Văn phòng Công nhận
chất lượng
26. Văn phòng Ủy ban vũ
trụ Việt Nam
27. Văn phòng Đăng ký hoạt
động KH&CN
28. Văn phòng các chương
trình trọng điểm cấp nhà nước
29. Văn phòng các chương
trình khoa học và công nghệ Quốc gia
30. Quỹ Phát triển Khoa học
và Công nghệ Quốc gia
31. Quỹ Đổi mới công nghệ
quốc gia
32. BQL dự án đầu tư xây
dựng chuyên ngành khoa học và công nghệ