ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1288/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 14 tháng 07
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ
ÁN: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI.
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội, Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT
ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn mức chi phí cho lập,
thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh
vực và sản phẩm chủ yếu.
Căn cứ Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT
ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định 262/QĐ-UBND ngày
06/6/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc điều chỉnh tên dự án Quy hoạch phát
triển bưu chính, viễn thông tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030 thành “Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định
hướng đến năm 2030”;
Xét Công văn số 485/STTTT-BCVT
ngày 14/6/2016 của Sở Thông tin và Truyền thông và theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 838/BCTĐ-SKHĐT ngày 08/7/2016 về việc thẩm định
đề cương và dự toán Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025
và định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương,
nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến
năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển
bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
2. Cấp quyết định đầu tư: UBND tỉnh
Quảng Ngãi
3. Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền
thông
4. Mục tiêu, yêu cầu quy hoạch:
a) Mục tiêu:
- Quy hoạch phát triển bưu chính để
thực thi có hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, thu hút đầu tư, mở rộng năng lực
cung ứng dịch vụ và nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu bưu chính,
chuyển phát của thị trường, góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Đảm bảo hạ tầng ngành bưu chính của
tỉnh phát triển bền vững, phù hợp với sự phát triển chung
của khu vực và cả nước.
a) Yêu cầu:
- Quy hoạch bưu chính phải đồng bộ với
quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; phù hợp với điều kiện thị trường,
hội nhập, xu hướng toàn cầu hóa và sự phát triển của khoa học công nghệ.
- Quy hoạch đảm bảo mục tiêu định hướng,
hợp lý, khả thi và phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh. Xác định rõ tầm nhìn,
mục tiêu, giải pháp thực hiện và khả năng thay đổi linh hoạt theo xu hướng phát
triển của thị trường, có tính đến sự liên kết giữa các khu vực trong tỉnh, kết nối với các tỉnh trong khu vực.
5. Phạm vi quy hoạch:
a) Về không
gian: Thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
b) Về thời gian:
Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm
2025 và định hướng đến năm 2030
6. Nhiệm vụ quy hoạch:
- Thực hiện phân tích, đánh giá tình hình kinh tế xã hội, hiện trạng phát triển bưu chính của tỉnh đến hết
năm 2015;
- Phân tích, dự báo tình hình kinh tế
xã hội và xu thế phát triển, thị trường dịch vụ bưu chính trên cơ sở các mô
hình, luận chứng kinh tế xã hội làm cơ sở để lập các nội dung quy hoạch.
- Tiến hành lập quy hoạch phát triển
bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, bao gồm nội
dung thực hiện, giải pháp thực hiện, huy động nguồn lực, cơ chế chính sách, các
khuyến nghị cụ thể để quản lý và lộ trình thực hiện quy hoạch.
(Kèm theo Đề cương và Dự toán dự án Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến
năm 2025 và định hướng đến năm 2030).
7. Sản phẩm giao nộp:
- Báo cáo Quy hoạch phát triển bưu
chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
- Báo cáo tóm tắt Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- Bản đồ hiện trạng ngành Bưu chính;
- Bản đồ quy hoạch ngành Bưu chính;
- Hệ thống các biểu bảng quy hoạch;
- Dữ liệu số quy hoạch
- Đĩa CD-ROM chứa toàn bộ nội dung
liên quan đến quy hoạch.
8. Tổng dự toán
- Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự
toán: 12.526.875 đồng
- Chi phí xây dựng quy hoạch:
420.903.000 đồng
- Chi phí quản lý và điều hành:
67.645.125 đồng.
- Thuế VAT 5%:
21.045.000 đồng
Tổng cộng:
522.120.000 đồng.
(Bằng chữ: Năm trăm hai mươi hai
triệu một trăm hai mươi nghìn đồng chẵn)
9. Nguồn vốn: Vốn
ngân sách tỉnh.
10. Hình thức quản lý thực hiện dự
án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
11. Thời gian thực hiện dự án: Năm
2016-2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Giám
đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCTUBND tỉnh;
- VPUB :CVP, PCVP(VX), KH-TH, CBTH;
- Lưu: VT, VHXH (bnt269).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Trường Thọ
|
ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo Quyết định số: 1288/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN
A. THUYẾT MINH QUY HOẠCH
ĐỀ
CƯƠNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
PHẦN:
MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG QUY HOẠCH
Bưu chính - Viễn thông là ngành kinh
tế-kỹ thuật và dịch vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc
dân có ảnh hưởng trực tiếp đến mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội, an
ninh, quốc phòng của mỗi quốc gia. Cùng với sự phát triển
của lĩnh vực viễn thông, Bưu chính Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu phát
triển về mạng lưới, khoa học công nghệ, thị trường, đổi mới tổ chức kinh doanh,
quản lý nhà nước trong lĩnh vực bưu chính...
Trong thời
gian gần đây sự phát triển của bưu chính gặp phải nhiều thách thức: đổi
mới để phát huy, làm tốt vai trò ngành kinh tế - kỹ thuật và dịch vụ thuộc kết
cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước; nâng cao hiệu quả hoạt động. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học
công nghệ tạo ra nhiều cơ hội phát triển cho bưu chính,
nhưng cũng làm thay đổi thị trường bưu chính, các dịch vụ bưu chính truyền thống
đã bị các dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin
thay thế.
Để bưu chính theo kịp sự phát triển,
đặc biệt trong tiến trình phát triển của công nghệ, xây dựng quy hoạch ngành
bưu chính là sự cần thiết và đảm bảo công tác quản lý nhà nước tại địa phương định
hướng phát triển ngành đồng bộ sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo tinh
thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XIX. Vì vậy việc xây dựng Quy hoạch phát triển Bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến
năm 2025 và định hướng đến năm 2030 cần được thực hiện.
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
QUY HOẠCH
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ban
hành ngày 28/6/2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/06/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số nội dung của luật
bưu chính;
- Quyết
định số 45/2015/QĐ-TTg ngày 24/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng
dịch vụ Bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong phát hành báo chí;
- Quyết định số 119/QĐ-TTg ngày
18/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển Thông tin và Truyền thông
nông thôn giai đoạn 2011-2020;
- Quyết định số 41/2001/QĐ-TTg ngày 03/08/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ định doanh nghiệp
thực hiện duy trì, quản lý mạng lưới Bưu chính công cộng, cung ứng dịch vụ Bưu
chính công ích, dịch vụ Bưu chính quốc tế;
- Thông tư số 15/2011/TT-BTTTT ngày
28/06/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch
vụ bưu chính;
- Thông tư số 02/2012/TT-BTTTT ngày
15/03/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định chi tiết về cung ứng và
sử dụng dịch vụ Bưu chính;
- Thông tư số 17/2013/TT-BTTTT ngày
02/08/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định hoạt động của điểm Bưu
điện - Văn hóa xã;
- Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày
23/10/2015 Nghị Quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XIX;
- Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày
28/6/2011 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ tư khóa
XVIII về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 và định hướng
đến năm 2020;
- Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày
05/01/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
III. MỤC ĐÍCH
- Phát triển bưu chính đồng bộ với việc
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
của tỉnh.
- Cụ thể hóa Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi đối với lĩnh vực phát triển bưu
chính.
- Cụ thể hóa định hướng phát triển
ngành phù hợp với địa phương.
IV. YÊU CẦU
- Quy hoạch phát triển bưu chính -
chuyển phát (gọi tắt là bưu chính) có tính khả thi, đồng bộ trong tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế thị
trường, hội nhập, xu hướng toàn cầu hóa
và sự phát triển khoa học công nghệ.
- Tính định hướng: Quy hoạch mang
tính định hướng nhưng phải hợp lý và có tính khả thi cao. Quy hoạch xác định
quan điểm, mục tiêu chiến lược phát triển, đưa ra được phương án phát triển từng
lĩnh vực, đưa ra được hệ thống các giải pháp trước mắt và lâu dài để thực hiện
các phương án.
- Tính thống nhất: Quy hoạch mang
tính định hướng tổng thể cao, đưa ra được các giải pháp hợp lý và tương hỗ để
phát triển phù hợp với sự phát triển chung của tỉnh, cả vùng và của cả nước.
- Tính phù
hợp: Quy hoạch phù hợp với điều kiện cụ thể và khả năng khai thác, phát
triển ngành bưu chính của tỉnh, của huyện, thành phố đến năm 2025.
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH
QUẢNG NGÃI
I. ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN
1. Vị trí địa lý
2. Địa hình
3. Khí hậu
4. Dân số, lao động
5. Tài nguyên thiên nhiên
6. Điều kiện tự nhiên của tỉnh tác động
đến phát triển bưu chính
II. ĐẶC ĐIỂM VĂN
HÓA, XÃ HỘI
- Kết quả phát triển kinh tế xã hội
Quảng Ngãi.
- Định hướng phát triển kinh tế xã hội đến 2020, 2030.
- Kết cấu hạ tầng
- Đánh giá chung về điều kiện kinh tế
xã hội đến sự phát triển ngành bưu chính
III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI
1. Đặc điểm tình hình phát triển kinh
tế xã hội Quảng Ngãi giai đoạn 2010 - 2015
2. Đánh giá những thuận lợi khó khăn
đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
3. Tác động của phát triển kinh tế xã
hội đến sự phát triển Bưu chính tỉnh Quảng Ngãi
IV. PHÁT TRIỂN
BƯU CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI, ĐẢM BẢO AN NINH, QUỐC
PHÒNG TỈNH QUẢNG NGÃI
1. Phát triển bưu chính tác động đến
sự phát triển kinh tế xã hội
2. Phát triển bưu chính và đảm bảo an
ninh, quốc phòng
PHẦN II
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
I. CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BƯU CHÍNH
1. Cơ chế, chính sách chung của Nhà
nước về bưu chính
2. Quản lý Nhà nước về Bưu chính trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
II. HIỆN TRẠNG
PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
1. Mạng điểm phục vụ
- Mạng Bưu cục, điểm phục vụ, điểm
bưu điện văn hóa xã.
- Số lượng, phân bố.
- Hiện trạng công nghệ và năng lực phục
vụ, bán kính phục vụ...
2. Mạng vận chuyển
- Mạng vận chuyển các cấp: số tuyến
đường thư cấp I, đường thư cấp II, đường thư cấp III.
- Phương tiện vận
chuyển, thời gian phục vụ ...
3. Dịch vụ
- Dịch vụ truyền thống, dịch vụ công
ích..
- Dịch vụ mới, dịch vụ cộng thêm...
- Các dịch vụ khác.
4. Trang thiết bị công nghệ và
nhân lực
- Trang thiết bị.
- Lao động.
5. Thị trường bưu chính
- Đánh giá các doanh nghiệp.
- Nhu cầu thị trường.
III. ĐÁNH GIÁ HIỆN
TRẠNG PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI
1. Kết quả đạt được
2. Khó khăn, tồn
tại
3. Đánh giá và các nguyên nhân...
PHẦN III
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH TỈNH QUẢNG
NGÃI ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I. DỰ BÁO PHÁT
TRIỂN BƯU CHÍNH
1. Xu hướng phát triển bưu chính
- Xu hướng phát triển thế giới.
- Xu hướng phát triển tại Việt Nam.
2. Căn cứ dự báo
- Căn cứ thực tiễn
- Các dự báo trên cơ sở khoa học
3. Phương pháp dự báo
- Phương pháp phân tích tính toán.
- Phương pháp chuyên gia.
4. Dự báo phát triển bưu chính
- Xu hướng sử dụng các dịch vụ có
liên quan thay thế dịch vụ bưu chính.
- Tổ chức kinh doanh bưu chính.
- Đổi mới tổ chức sản xuất trên cơ sở
ứng dụng tin học hóa và tự động hóa.
- Dự báo các chỉ tiêu bưu chính.
- Mở cửa thị trường bưu chính.
- Công nghệ bưu chính.
II. LUẬN CHỨNG
CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN
1. Các phương án phát triển bưu
chính
- Phương án 1.
- Phương án 2.
2. Đánh giá các phương án
Phân tích ưu, nhược điểm của từng
phương án theo xu thế chung và đặc điểm thực tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Lựa chọn phương án
Trên cơ sở phân tích/đánh giá các
phương án lựa chọn ra phương án tối ưu để xây dựng quy hoạch phát triển bưu
chính của tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
III. HOẠCH PHÁT
TRIỂN BƯU CHÍNH ĐẾN NĂM 2025
1. Quan điểm phát triển.
- Phổ cấp dịch vụ
- Phát triển chất lượng dịch vụ
- Huy động các nguồn lực
- Cung cấp dịch vụ cho các cơ quan Đảng,
chính quyền
2. Mục tiêu phát triển.
- Mục tiêu tổng quát.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Đến năm 2020.
+ Giai đoạn 2020-2025.
+ Định hướng đến 2030.
3. Quy hoạch bưu chính đến năm
2025
3.1 - Mạng Bưu chính
- Mạng điểm phục vụ: số điểm phục vụ
quy hoạch mới, Bán kính phục vụ, dân số bình quân tại 1 điểm phục vụ...
- Mạng điểm vận chuyển.
3.2 - Dịch vụ Bưu chính
- Dịch vụ truyền thống.
- Các dịch vụ khác.
3.3 - Đổi mới tổ chức sản xuất kinh doanh
- Mô hình tổ chức
- Hiện đại hóa bưu chính, phát triển khoa học công nghệ
- Đổi mới mô hình điểm bưu điện văn hóa xã
3.4 - Phát triển nguồn nhân lực
- Các chỉ tiêu số lượng nhân lực.
- Định hướng phát triển trình độ nguồn
nhân lực.
3.5 - Phát triển thị trường
- Mở cửa thị trường
- Mở rộng thị trường
3.6 - Khoa học công nghệ
- Định hướng phát triển khoa học công
nghệ.
- Lựa chọn ứng dụng khoa học công nghệ.
4. Khái toán và phân kỳ đầu tư
- Khái toán các dự án phát triển bưu
chính.
- Phân kỳ và nguồn vốn đầu tư
IV. PHƯƠNG ÁN SỬ
DỤNG ĐẤT
V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG KHI THỰC HIỆN QUY HOẠCH
VI. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH ĐẾN NĂM 2030
- Mạng lưới
- Dịch vụ
- Tổ chức sản xuất kinh doanh
- Thị trường
- Công nghệ
- Dịch vụ
PHẦN IV
GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH
1. Phát triển thị trường
2. Giải pháp huy động vốn và đầu tư
3. Giải pháp về cơ chế chính sách
4. Phát triển nguồn nhân lực
5. Phát triển khoa học công nghệ
6. Phát triển cơ sở hạ tầng
7. Nâng cao nhận thức, năng lực quản
lý nhà nước
8. Giải pháp an toàn, an ninh thông
tin
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Các sở, ban, ngành liên quan.
3. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố.
4. Các doanh nghiệp bưu chính.
5. Các đơn vị liên quan khác
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
PHẦN B. YÊU CẦU SẢN PHẨM QUY HOẠCH
1. Báo cáo Quy hoạch phát triển Bưu
chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến 2030.
2. Báo cáo tóm tắt cáo Quy hoạch phát
triển Bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến 2030.
3. Hệ thống các biểu bảng, bản đồ hiện
trạng và bản đồ quy hoạch.
4. Đĩa CD-ROM chứa toàn bộ các thông
tin dữ liệu quy hoạch.
PHẦN C. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
STT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
1.
|
Xây dựng đề cương, nhiệm vụ và dự
toán trình thẩm định, phê duyệt
|
6/2016
|
|
2.
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn lập
quy hoạch
|
6/2016
|
|
3.
|
Triển khai thu thập số liệu, thông
tin
|
7/2016
|
|
4.
|
Tổng hợp dữ liệu, phân tích
|
8-9/2016
|
|
5.
|
Dự thảo báo cáo
|
10/2016
|
|
6.
|
Tổ chức hội thảo, lấy ý kiến góp ý
|
11/2016
|
|
7.
|
Hiệu chỉnh, sửa đổi
|
12/2016-01/2017
|
|
8.
|
Tổ chức thẩm định
|
02-03/2017
|
|
9.
|
Trình ban hành
|
4/2017
|
|
10
|
Công bố quy hoạch
|
5-6/2017
|
|
PHẦN D. DỰ TOÁN QUY HOẠCH
I. CĂN CỨ LẬP DỰ
TOÁN
Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 9/2/2012 về việc hướng dẫn xác định mức
chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
II. BẢNG DỰ TOÁN
TỔNG HỢP
TT
|
Nội
dung
|
Số
liệu
|
1
|
Diện tích (km2)
|
5137,6
|
2
|
Quảng Ngãi thuộc vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung
|
|
3
|
Hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch (H1)
|
1
|
4
|
Hệ số điều kiện làm việc và trình độ
phát triển kinh tế - xã hội (H2)
|
2
|
5
|
Hệ số quy mô
diện tích tự nhiên (H3)
|
1,25
|
6
|
Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và
mặt bằng giá tiêu dùng (K)
|
1,31
|
7
|
Định mức quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội (GiáQHT = Gchuẩn x H1 x H2 x H3xK, Gchuẩn=850 triệu)
|
2.783.750.000
|
8
|
Hệ số quy hoạch
ngành (Qn)
|
0,18
|
9
|
Dự toán quy hoạch ngành theo giá hiện
hành
|
501.075.000
|
11
|
Thuế GTGT (5%)
|
21.045.000
|
12
|
Tổng
kinh phí xây dựng quy hoạch
|
522.120.000
|
Giá quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ngãi được xác định theo công thức sau:
GiáQHT =Gchuẩn x H1 x H2 x H3 x K
= 850.000.000 x
1,00 x 2,00 x 1,25 x 1,31 = 2.783.750.000 đồng
Trong đó:
- H1 là hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch:
Cấp tỉnh H1 = 1
- H2 là hệ số đánh giá về
điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn quy hoạch:
Quảng Ngãi thuộc vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung, H2 = 2,00
- H3 là hệ số về quy mô
diện tích tự nhiên của địa bàn quy hoạch.
Tỉnh Quảng Ngãi có diện tích là
5137,6 km2
H2 = 2,00 và diện tích dưới
5.500 km2 thì H3 = 1,25
- K là hệ số điều chỉnh lương tối
thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng
K = K1 + K2 Xác định hệ số K1
K1 = 0,3 nhân
(x) Chỉ số giá tiêu dùng được cấp có thẩm quyền công bố tại thời điểm tính
toán.
Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ban hành
ngày 9/2/2012, thời điểm tính toán được xác định
là tháng 2/2012.
TT
|
Kỳ
thống kê
|
CPI
(so với kỳ gốc năm 2009)
|
CPI
tương đối (so với 2/2012)
|
1
|
Năm 2009
|
100,00%
|
|
2
|
Tháng 2/2012
|
140,76%
|
|
3
|
Tháng 12/2015
|
159,51%
|
113,32%
|
K1 = 0,3 x
113,32% = 0,340
K2 = 0,7 x hệ số
điều chỉnh lương tối thiểu. Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu được xác định = Mức
lương tối thiểu khi nhà nước thay đổi tại thời điểm tính toán chia cho 830.000
đồng/tháng.
K2 = 0,7 x
(1.150.000 /830.000) = 0,970
K = K1 + K2 =
0,340 + 0,970 =1,31
Định mức chi phí cho dự án quy hoạch
phát triển bưu chính được tính theo công thức sau:
GiáQHN = GiáQHT x Qn
Trong đó:
- Qn là Hệ số quy hoạch
ngành: Hệ thống bưu cục: Qn = 0,18 (Phục VII, TT 01/2012/TT-BKHĐT)
GiáQHN BCVT =
2.783.750.000 x 0,18 = 501.075.000 đồng (chưa bao gồm thuế
VAT 5%)
III. ĐỊNH MỨC
CHI PHÍ CÁC KHOẢN MỤC (theo phụ lục IX, Thông
tư 01/2012/TT-BKHĐT: Định mức các khoản mục chi phí của dự án quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu của tỉnh)
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Mức
chi phí (%)
|
Thành
tiền (đồng)
|
A
|
Kinh phí xây dựng quy hoạch
|
100
|
501.075.000
|
I
|
Chi phí cho xây dựng nhiệm vụ và
dự toán
|
2,5
|
12.526.875
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ
|
1,5
|
7.516.125
|
2
|
Chi phí lập dự toán theo đề cương,
nhiệm vụ
|
1
|
5.010.750
|
II
|
Chi phí xây dựng quy hoạch
|
84
|
420.903.000
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu
|
7
|
35.075.250
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về
số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4
|
20.043.000
|
3
|
Chi phí khảo sát thực địa
|
20
|
100.215.000
|
4
|
Chi phí thiết
kế quy hoạch
|
53
|
265.569.750
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của ngành
|
1
|
5.010.750
|
4.2
|
Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực, của cả nước
tác động tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
|
3
|
15.032.250
|
4.3
|
Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển
ngành của tỉnh
|
4
|
20.043.000
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm
phát triển ngành của tỉnh
|
3
|
15.032.250
|
4.5
|
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát
triển
|
6
|
30.064.500
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu
|
20
|
100.215.000
|
|
a) Luận chứng các phương án phát
triển
|
5
|
25.053.750
|
|
b) Xây dựng phương án phát triển,
đào tạo nguồn nhân lực
|
1
|
5.010.750
|
|
c) Xây dựng các phương án và giải
pháp phát triển khoa học công nghệ
|
1
|
5.010.750
|
|
d) Xây dựng các phương án và giải
pháp bảo vệ môi trường
|
1,5
|
7.516.125
|
|
đ) Xây dựng các phương án, tính
toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư
|
4
|
20.043.000
|
|
e) Xây dựng các chương trình dự án
đầu tư trọng điểm
|
1,5
|
7.516.125
|
|
g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ
|
3
|
15.032.250
|
|
h) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương
án thực hiện
|
3
|
15.032.250
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan
|
8
|
40.086.000
|
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn
|
1
|
5.010.750
|
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp
|
6
|
30.064.500
|
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt
|
0,6
|
3.006.450
|
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định
|
0,2
|
1.002.150
|
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt
dự án quy hoạch
|
0,2
|
1.002.150
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch
|
8
|
40.086.000
|
III
|
Chi phí quản lý và điều hành
|
13,5
|
67.645.125
|
1
|
Chi phí quản lý dự án của Ban quản
lý
|
4
|
20.043.000
|
2
|
Chi phí thẩm định
đề cương, nhiệm vụ và dự toán
|
1,5
|
7.516.125
|
3
|
Chi phí thẩm định
quy hoạch
|
4,5
|
22.548.375
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3,5
|
17.537.625
|
B
|
Thuế VAT 5% x (A.II)
|
|
21.045.000
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
|
522.120.000
|
Bằng
chữ: Năm trăm hai mươi hai triệu một trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.