|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1271/QĐ-UBND 2021 bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải hàng hoá Bến Tre
Số hiệu:
|
1271/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Cảnh
|
Ngày ban hành:
|
08/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1271/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 08 tháng 06 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI
HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày
17 tháng 6 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định xếp loại
đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1273 /TTr- SGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay ban hành bảng xếp loại đường để xác định cước vận
tải hàng hoá bằng đường bộ đối với các tuyến đường tỉnh và một số tuyến đường
huyện trọng yếu trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Bảng xếp loại đường là căn cứ để xác định cước vận
chuyển hàng hóa bằng đường bộ thanh toán từ nguồn ngân sách Nhà nước, đồng thời
là cơ sở để tham khảo trong quá trình thương thảo tính cước vận chuyển hàng hóa
bằng đường bộ giữa các thành phần kinh tế.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và thủ tưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 1022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh và có hiệu lực
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ GTVT (để báo cáo);
- Tổng cục ĐBVN;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- KBNN; Cục thống kê;
- Các Sở: KHĐT; XD;
- Phòng: KT, TCĐT, TH; TTTTĐT;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
|
PHỤ LỤC
BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG
ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH VÀ MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN TRỌNG YẾU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số: 1271/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre)
Tên đường
|
Địa phận xã, huyện
|
Từ Km đến Km
|
Chiều dài (Km)
|
Loại 1 (Rất tốt)
|
Loại 2 (Tốt)
|
Loại 3 (Khá)
|
Loại 4 (Trung bình)
|
Loại 5 (Xấu)
|
Loại 6 (Đặc biệt xấu)
|
Ghi chú
|
* ĐƯỜNG TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐT.882
|
Các xã: Tân Thành Bình, Thành
An, Tân Phú Tây, Phước Mỹ Trung, Thành An (trái tuyến), Hưng Khánh Trung A
(phải tuyến), huyện Mỏ Cày Bắc.
|
00+000-09+400
|
9.400
|
|
|
|
9.400
|
|
|
|
ĐT.885
|
- Xã Phú Hưng, Thành Phố Bến
Tre
- Các xã: Mỹ Thạnh, Lương
Hòa, Lương Quới, Bình Hòa, Thị Trấn Giồng Trôm, huyện Giồng
|
00+000-13+769
|
13.769
|
|
|
|
13.769
|
|
|
|
Thị trấn Giồng Trôm, các xã:
Bình Thành, Tân Thanh, Hưng Nhượng, huyện Giồng Trôm.
|
13+769-23+139
|
9.370
|
|
|
9.370
|
|
|
|
|
ĐT.886
|
Các xã: Thạnh Phước, Bình Thắng
(trái tuyến), Thừa Đức huyện Bình Đại.
|
00+000-08+100
|
8.100
|
|
|
|
8.100
|
|
|
|
Đ. Huỳnh Tấn Phát
|
Các xã: Giao Long, An Phước,
Phước Thạnh, Hữu Định, huyện Châu Thành; Xã Phú Hưng, Thành Phố Bến Tre
|
00+000-05+368
|
5.368
|
|
5.368
|
|
|
|
|
|
* ĐƯỜNG HUYỆN TRỌNG YẾU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐH.10
|
Các xã: Hưng Nhượng, Tân
Thanh, Thị Trấn Giồng Trôm, Bình Thành huyện Giồng Trôm.
|
00+000-07+209
|
7.209
|
|
|
|
7.209
|
|
|
|
- Xã Bình Thành huyện Giồng
Trôm.
- Các xã: Mỹ Hòa, Tân Xuân
huyện Ba Tri.
- Xã Thạnh Trị, huyện Bình Đại.
|
07+209-26+453
|
19.244
|
|
|
|
|
19.244
|
|
Đang thi công từ Km14+600 -
Km18+960; Sở NN&PTNT quản lý từ Km22+309 - Km23+391
|
ĐH.11
|
Các xã: Bình Thành, Tân
Thanh, Tân Hào, Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông huyện Giồng Trôm.
|
00+000-10+700
|
10.700
|
|
|
|
|
10.700
|
|
|
ĐH.14
|
Thị trấn Ba Tri, Các xã: Phú
Lễ, Phú Ngãi, Phước Tuy, Tân Xuân, huyện Ba Tri.
|
00+000-09+840
|
9.840
|
|
|
|
9.840
|
|
|
Đang thi công đoạn Km09+060 -
Km09+840
|
ĐH.20
|
- Các xã: Nhuận Phú Tân,
Khánh Thạnh Tân huyện Mỏ Cày Bắc.
- Xã An Thạnh, huyện Mỏ Cày
Nam.
|
00+000-07+605
|
7.605
|
|
|
|
|
7.605
|
|
|
ĐH.23
|
Xã Hương Mỹ huyện Mỏ Cày Nam.
|
00+000-03+700
|
3.700
|
Không đủ chiều dài để xếp loại
|
|
|
|
|
ĐH.24
|
Các xã: Phú Khánh, Đại Điền,
Tân Phong, Thới Thạnh, huyện Thạnh Phú.
|
00+000-05+388
|
5.388
|
|
|
|
|
5.388
|
|
|
05+388-10+676
|
5.288
|
|
|
|
|
5.288
|
|
Đang thi công
|
ĐH.25
|
Các xã: Quới Điền, Mỹ Hưng,
Thị trấn Thạnh Phú, Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú.
|
00+000-13+500
|
13.500
|
|
|
|
|
13.500
|
|
|
ĐH.27
|
Các xã: An Thạnh, An Thuận
huyện Thạnh Phú.
|
00+000-09+050
|
9.050
|
|
|
|
|
9.050
|
|
|
ĐH.29
|
Các xã: An Qui (trái tuyến),
An Nhơn (phải tuyến), An Điền huyện Thạnh Phú.
|
00+000-05+488
|
5.488
|
|
|
|
|
5.488
|
|
|
ĐH.40
|
Các xã: Bình Thới, Thạnh Trị,
Đại Hòa Lộc, Thạnh Phước huyện Bình Đại.
|
00+000-11+650
|
11.650
|
|
|
|
|
11.650
|
|
|
ĐH.92
|
Các xã: An Điền, Thạnh Hải
huyện Thạnh Phú.
|
00+000-34+332
|
34.332
|
|
|
|
|
34.332
|
|
|
ĐH.173
|
Các xã: Phong Nẫm, huyện Giồng
Trôm.
|
08+814-10+828,86
|
2.015
|
|
|
2.015
|
|
|
|
|
Đường Cảng Giao Long
|
Xã Giao Long huyện Bình Đại.
|
00+000-01+955
|
1.955
|
Không đủ chiều dài để xếp loại
|
|
|
|
|
Đường phà Hưng Phong
|
Xã Phước Long huyện Giồng
Trôm.
|
00+000-04+270
|
4.270
|
Không đủ chiều dài để xếp loại
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
187.316
|
-
|
5.368
|
11.385
|
48.318
|
122.245
|
-
|
|
Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2021 về bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải hàng hoá bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1271/QĐ-UBND ngày 08/06/2021 về bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải hàng hoá bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
1.480
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|