|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1200/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
16/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1200/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
16 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022
của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022
của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân
sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 4179/QĐ-UBND ngày
12/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 90/2022/QĐ-UBND ngày
28/12/2022 của UBND tỉnh Quy định mức hỗ trợ một số nội dung chi theo quy định
tại Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định, giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày
08/8/2022 của UBND tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Văn bản số 983/SNN-NTM ngày 07/4/2023 và đề nghị của Sở Tài chính
tại Văn bản số 91/TTr-STC ngày 10/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ
kinh phí sự nghiệp ngân sách trung ương bổ sung mục tiêu thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023, với số tiền là 33.960 triệu
đồng (Ba mươi ba tỷ, chín trăm sáu mươi triệu đồng). Nguồn kinh phí
thực hiện: sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023 được giao tại
Quyết định số 4179/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh.
(Chi tiết có Phụ
lục 01, 02 kèm theo).
Điều 2. Điều chỉnh, bổ sung
Quyết định số 737/QĐ-UBND ngày 13/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh, với nội dung
như sau: Nguồn kinh hiện: sử dụng từ nguồn kinh phí đối ứng thực hiện Chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới (vốn sự nghiệp) đã giao dự toán
năm 2023 cho Sở Nông nghiệp và PTNT tại Quyết định số 4179/QĐ-UBND ngày
12/12/2022 của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này điều
chỉnh, bổ sung Quyết định số 737/QĐ-UBND ngày 13/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được
giao và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế
hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt
Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn, Công an tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT UBND tỉnh;
- PCTTT UBND tỉnh N. T. Thanh;
- PVP NN;
- Lưu VT, K19.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC I
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM
2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 1200/QĐ-UBND ngày 16/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Số xã, huyện
|
Mức hỗ trợ
(Tr.đồng/xã, huyện)
|
Tổng vốn (Triệu
đồng)
|
Tổng cộng
|
|
|
33.960,0
|
A
|
Hỗ trợ cấp xã, huyện xây dựng nông thôn mới
|
|
|
27.240,0
|
-
|
Xã dưới 15 tiêu chí (hệ số 5)
|
2
|
938,0
|
1.876,0
|
-
|
Xã từ 15 đến 18 tiêu chí (hệ số 3)
|
3
|
562,8
|
1.688,4
|
-
|
Các xã còn lại là xã đã đạt chuẩn nông thôn mới
(hệ số 1)
|
84
|
187,6
|
15.758,4
|
-
|
Hỗ trợ các huyện: Phù Mỹ, Tây Sơn thực hiện đạt
chuẩn nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021-2025 (hệ số 20)
|
2
|
3.752,0
|
7.504,0
|
-
|
Chi phí quản lý chương trình cấp huyện
|
|
|
413,2
|
B
|
Hỗ trợ thực hiện các nội dung, nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới
|
|
|
6.720,0
|
I
|
Nội dung thành phần số 03 (theo Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
|
5.380,0
|
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao
động nông thôn, gắn với nhu cầu thị trường
|
|
|
5.380,0
|
II
|
Nội dung thành phần số 09 (theo Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
|
800,0
|
1
|
Tổ chức triển khai Cuộc vận động "Toàn dân
đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh"; nâng cao hiệu quả thực
hiện công tác giám sát, phản biện xã hội, tăng cường vận động, phát huy vai
trò làm chủ của người dân; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của
người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
|
|
|
200,0
|
2
|
Hỗ trợ triển khai hiệu quả Đề án "Hỗ trợ phụ
nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025"; Chi vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp
và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; Thực hiện Cuộc vận động "Xây
dựng gia đình 5 không, 3 sạch"
|
|
|
200,0
|
3
|
Triển khai Phong trào "Nông dân thi đua sản
xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững";
xây dựng Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo
nguyên tắc "5 tự" và "5 cùng"
|
|
|
200,0
|
4
|
Thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm
kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia
xây dựng nông thôn mới
|
|
|
200,0
|
III
|
Nội dung thành phần số 10 (theo Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
|
540,0
|
|
Các hoạt động tăng cường đảm bảo an ninh và trật
tự xã hội nông thôn
|
|
|
540,0
|
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 1200/QĐ-UBND ngày 16/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Tên xã, huyện
|
Hệ số ưu tiên
|
NSTW bổ sung mục
tiêu
|
Ghi chú
|
Đầu mối giao kế
hoạch
|
TỔNG CỘNG
|
|
33.960,00
|
|
|
A
|
Hỗ trợ cấp xã, huyện xây dựng nông thôn mới
|
|
27.240,0
|
|
|
I
|
Thành phố Quy Nhơn
|
|
780,4
|
|
UBND thành phố Quy
Nhơn
|
1
|
Xã Nhơn Lý
|
1,0
|
187,6
|
*
|
2
|
Xã Phước Mỹ
|
1,0
|
187,6
|
3
|
Xã Nhơn Châu
|
1,0
|
187,6
|
4
|
Xã Nhơn Hải
|
1,0
|
187,6
|
5
|
Chi phí quản lý chương trình
|
|
30,0
|
|
II
|
Huyện Vân Canh
|
|
415,2
|
|
UBND huyện Vân
Canh
|
1
|
Xã Canh Vinh
|
1,0
|
187,6
|
*
|
2
|
Xã Canh Hiển
|
1,0
|
187,6
|
3
|
Chi phí quản lý chương trình
|
|
40,0
|
|
III
|
Huyện Tuy Phước
|
|
1.728,4
|
|
UBND huyện Tuy Phước
|
1
|
Xã Phước An
|
1,0
|
187,6
|
*
|
2
|
Xã Phước Nghĩa
|
1,0
|
187,6
|
3
|
Xã Phước Hưng
|
1,0
|
187,6
|
4
|
Xã Phước Thành
|
1,0
|
187,6
|
5
|
Xã Phước Quang
|
1,0
|
187,6
|
6
|
Xã Phước Hiệp
|
1,0
|
187,6
|
7
|
Xã Phước Sơn
|
1,0
|
187,6
|
8
|
Xã Phước Thuận
|
1,0
|
187,6
|
9
|
Xã Phước Thắng
|
1,0
|
187,6
|
10
|
Chi phí quản lý chương trình
|
|
40,0
|
|
IV
|
Thị xã An Nhơn
|
|
1.906,0
|
|
UBND thị xã An
Nhơn
|
1
|
Xã Nhơn Lộc
|
1,0
|
187,6
|
*
|
2
|
Xã Nhơn An
|
1,0
|
187,6
|
3
|
Xã Nhơn Phúc
|
1,0
|
187,6
|
4
|
Xã Nhơn Thọ
|
1,0
|
187,6
|
5
|
Xã Nhơn Phong
|
1,0
|
187,6
|
6
|
Xã Nhơn Khánh
|
1,0
|
187,6
|
7
|
Xã Nhơn Mỹ
|
1,0
|
187,6
|
8
|
Xã Nhơn Hậu
|
1,0
|
187,6
|
9
|
Xã Nhơn Hạnh
|
1,0
|
187,6
|
10
|
Xã Nhơn Tân
|
1,0
|
187,6
|
11
|
Chi phí quản lý chương trình
|
|
30,0
|
V
|
Huyện Tây Sơn
|
|
6.044,8
|
|
UBND huyện Tây Sơn
|
1
|
Xã Tây Thuận
|
1,0
|
187,6
|
*
|
2
|
Xã Bình Hòa
|
1,0
|
187,6
|
3
|
Xã Bình Tường
|
1,0
|
187,6
|
4
|
Xã Tây Xuân
|
1,0
|
187,6
|
5
|
Xã Bình Nghi
|
1,0
|
187,6
|
6
|
Xã Bình Thuận
|
1,0
|
187,6
|
7
|
Xã Tây An
|
1,0
|
187,6
|
*
|
UBND huyện Tây Sơn
|
8
|
Xã Tây Bình
|
1,0
|
187,6
|
9
|
Xã Tây Vinh
|
1,0
|
187,6
|
10
|
Xã Tây Phú
|
1,0
|
187,6
|
11
|
Xã Bình Thành
|
1,0
|
187,6
|
12
|
Xã Bình Tân
|
1,0
|
187,6
|
13
|
Hỗ trợ huyện nông thôn mới
|
20,0
|
3.752,0
|
14
|
Chi phí quản lý chương trình
|
|
41,6
|
|
VI
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
|
1.728,4
|
|
UBND huyện Vĩnh Thạnh
|
1
|
Xã Vĩnh Quang
|
1,0
|
187,6
|
*
|
2
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
5,0
|
938,0
|
3
|
Xã Vĩnh Hảo
|
3,0
|
562,8
|
4
|
Chi phí quản lý chương trình
|
|
40,0
|
|
VII
|
Huyện Phù Cát
|
|
2.854,0
|
|
UBND huyện Phù Cát
|
1
|
Xã Cát Trinh
|
1,0
|
187,6
|
*
|
2
|
Xã Cát Tài
|
1,0
|
187,6
|
3
|
Xã Cát Hiệp
|
1,0
|
187,6
|
4
|
Xã Cát Hanh
|
1,0
|
187,6
|
5
|
Xã Cát Lâm
|
1,0
|
187,6
|
6
|
Xã Cát Hưng
|
1,0
|
187,6
|
7
|
Xã Cát Tường
|
1,0
|
187,6
|
8
|
Xã Cát Tân
|
1,0
|
187,6
|
9
|
Xã Cát Nhơn
|
1,0
|
187,6
|
10
|
Xã Cát Thành
|
1,0
|
187,6
|
11
|
Xã Cát Minh
|
1,0
|
187,6
|
12
|
Xã Cát Sơn
|
1,0
|
187,6
|
13
|
Xã Cát Thắng
|
1,0
|
187,6
|
14
|
Xã Cát Hải
|
1,0
|
187,6
|
15
|
Xã Cát Chánh
|
1,0
|
187,6
|
16
|
Chi phí quản lý chương trình
|
|
40,0
|
|
VII
|
Huyện Phù Mỹ
|
|
6.795,2
|
|
UBND huyện Phù Mỹ
|
1
|
Xã Mỹ Hiệp
|
1,0
|
187,60
|
*
|
2
|
Xã Mỹ Lộc
|
1,0
|
187,6
|
3
|
Xã Mỹ Hòa
|
1,0
|
187,6
|
4
|
Xã Mỹ Tài
|
1,0
|
187,6
|
5
|
Xã Mỹ Trinh
|
1,0
|
187,6
|
6
|
Xã Mỹ Quang
|
1,0
|
187,6
|
7
|
Xã Mỹ Châu
|
1,0
|
187,6
|
8
|
Xã Mỹ Cát
|
1,0
|
187,6
|
9
|
Xã Mỹ Thọ
|
1,0
|
187,6
|
10
|
Xã Mỹ Chánh Tây
|
1,0
|
187,6
|
11
|
Xã Mỹ Phong
|
1,0
|
187,6
|
12
|
Xã Mỹ Lai
|
1,0
|
187,6
|
13
|
Xã Mỹ Thành
|
1,0
|
187,6
|
14
|
Xã Mỹ Đức
|
1,0
|
187,6
|
15
|
Xã Mỹ Thắng
|
1,0
|
187,6
|
16
|
Xã Mỹ An
|
1,0
|
187,6
|
17
|
Hỗ trợ huyện nông thôn mới
|
20,0
|
3.752,0
|
*
|
18
|
Chi phí quản lý chương trình
|
|
41,6
|
|
IX
|
Huyện Hoài Ân
|
|
3.229,2
|
|
UBND Huyện Hoài Ân
|
1
|
Xã Ân Thanh
|
1,0
|
187,6
|
*
|
2
|
Xã Ân Phong
|
1,0
|
187,6
|
3
|
Xã Ân Tường Tây
|
1,0
|
187,6
|
4
|
Xã Ân Đức
|
1,0
|
187,6
|
5
|
Xã Ân Hảo Đông
|
1,0
|
187,6
|
6
|
Xã Ân Tín
|
1,0
|
187,6
|
7
|
Xã Ân Mỹ
|
1,0
|
187,6
|
8
|
Xã Ân Tường Đông
|
1,0
|
187,6
|
9
|
Xã Ân Nghĩa
|
1,0
|
187,6
|
10
|
Xã Ân Hữu
|
3,0
|
562,8
|
11
|
Xã Ân Hảo Tây
|
5,0
|
938,0
|
12
|
Chi phí quản lý chương trình
|
|
40,0
|
|
X
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
|
1.155,6
|
|
UBND thị xã Hoài
Nhơn
|
1
|
Xã Hoài Châu
|
1,0
|
187,6
|
*
|
2
|
Xã Hoài Sơn
|
1,0
|
187,6
|
3
|
Xã Hoài Châu Bắc
|
1,0
|
187,6
|
4
|
Xã Hoài Phú
|
1,0
|
187,6
|
5
|
Xã Hoài Mỹ
|
1,0
|
187,6
|
6
|
Xã Hoài Hải
|
1,0
|
187,6
|
7
|
Chi phí quản lý chương trình
|
|
30,0
|
|
XI
|
Huyện An Lão
|
|
602,8
|
|
UBND huyện An lão
|
1
|
Xã An Tân
|
3,0
|
562,8
|
*
|
2
|
Chi phí quản lý chương trình
|
|
40,0
|
|
B
|
Hỗ trợ thực hiện các nội dung, nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới
|
|
6.720,0
|
|
|
I
|
Nội dung thành phần số 03 (theo Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
5.380,0
|
|
|
1
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao
động nông thôn, gắn với nhu cầu thị trường
|
|
5.380,0
|
|
|
a
|
Hỗ trợ bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, mua sắm trang
thiết bị, phương tiện đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
|
4.000,0
|
|
|
-
|
Trung tâm GDNN-GDTX huyện Vĩnh Thạnh
|
|
2.000,0
|
|
UBND huyện Vĩnh Thạnh
|
|
Mua sắm trang thiết bị, phương tiện đào tạo
|
|
1.500,0
|
|
|
|
Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng tài sản
|
|
500,0
|
|
|
-
|
Trung tâm GDNN-GDTX thị xã Hoài Nhơn
|
|
2.000,0
|
|
UBND thị xã Hoài
Nhơn
|
|
Mua sắm trang thiết bị, phương tiện đào tạo
|
|
1.500,0
|
|
|
|
Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng tài sản
|
|
500,0
|
|
|
b
|
Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
|
1.380,0
|
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
-
|
Thành phố Quy Nhơn
|
|
200,0
|
|
-
|
Huyện Tuy Phước
|
|
200,0
|
|
-
|
Thị xã An Nhơn
|
|
180,0
|
|
-
|
Huyện Phù Cát
|
|
100,0
|
|
-
|
Huyện Phù Mỹ
|
|
100,0
|
|
-
|
Huyện Hoài Ân
|
|
100,0
|
|
-
|
Huyện Tây Sơn
|
|
100,0
|
|
-
|
Huyện Vân Canh
|
|
100,0
|
|
-
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
|
100,0
|
|
-
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
|
100,0
|
|
-
|
Huyện An Lão
|
|
100,0
|
|
II
|
Nội dung thành phần số 09 (theo Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
800,0
|
|
|
1
|
Tổ chức triển khai Cuộc vận động "Toàn dân
đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh"; nâng cao hiệu quả thực
hiện công tác giám sát, phản biện xã hội, tăng cường vận động, phát huy vai
trò làm chủ của người dân; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của
người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
|
|
200,0
|
|
Ủy ban Mặt trận tổ
quốc Việt Nam tỉnh
|
2
|
Hỗ trợ triển khai hiệu quả Đề án "Hỗ trợ phụ
nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025"; Chi vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp
và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; Thực hiện Cuộc vận động "Xây
dựng gia đình 5 không, 3 sạch"
|
|
200,0
|
|
Hội Liên hiệp Phụ
nữ tỉnh
|
3
|
Triển khai Phong trào "Nông dân thi đua sản
xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững";
xây dựng Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo
nguyên tắc "5 tự" và "5 cùng"
|
|
200,0
|
|
Hội Nông dân tỉnh
|
4
|
Thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm
kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia
xây dựng nông thôn mới
|
|
200,0
|
|
Tỉnh đoàn Bình Định
|
III
|
Nội dung thành phần số 10 (theo Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
540,0
|
|
|
1
|
Các hoạt động tăng cường đảm bảo an ninh và trật
tự xã hội nông thôn
|
|
540,0
|
|
Công an tỉnh
|
Ghi chú:
(*) Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với
Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố trình UBND tỉnh phân rã danh mục
chi tiết theo các nội dung thành phần thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới để thực hiện.
Quyết định 1200/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1200/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ngày 16/04/2023 do tỉnh Bình Định ban hành
201
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|