ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 15 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI
HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC
LIÊU VÀ MỨC HỖ TRỢ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO
ĐƯỢC TRIỆU TẬP VÀO ĐỘI TUYỂN CẤP QUỐC GIA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc
thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư số
61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội
dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động
viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số
14/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về
việc quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận
động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và mức hỗ trợ cho
huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội
tuyển cấp Quốc gia;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 03/TTr-STC ngày 09 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định
mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể
thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và mức hỗ trợ cho các vận động viên
thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia, như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh:
a) Quyết định này quy định mức hỗ trợ cho huấn
luyện viên, vận động viên được triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia và mức chi
thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao
thành tích cao tham gia tập luyện, huấn luyện và thi đấu thuộc các đội tuyển
sau đây:
- Đội tuyển tỉnh.
- Đội tuyển trẻ tỉnh.
- Đội tuyển năng khiếu các cấp.
- Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(gọi chung là đội tuyển cấp huyện).
b) Những nội dung, mức chi không quy định trong
Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày
26/7/2018 của Bộ Tài chính.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang
tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường
năng khiếu thể thao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang
làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể
dục thể thao.
3. Nội dung và
mức chi:
a) Mức chi thực hiện
chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập
trung tập luyện, huấn luyện trong nước:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
STT
|
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
200.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
170.000
|
3
|
Đội tuyển năng
khiếu các cấp
|
110.000
|
4
|
Đội tuyển cấp huyện
|
110.000
|
b) Mức chi thực hiện
chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung
thi đấu:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
STT
|
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
260.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
200.000
|
3
|
Đội tuyển năng
khiếu các cấp
|
200.000
|
4
|
Đội tuyển cấp huyện
|
200.000
|
c) Chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức
năng đối với vận động viên thể thao:
Căn cứ khả năng ngân sách được giao, căn cứ vào
kế hoạch tập luyện, huấn luyện và tham gia thi đấu các giải thể thao được cấp thẩm
quyền phê duyệt, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động
viên quyết định mức chi cụ thể thực hiện chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm
chức năng đối với vận động viên nhưng tối đa không được vượt quá mức mức chi
cho từng cấp đội tuyển như sau:
- Đối với vận động viên đội tuyển tỉnh:
3.000.000 đồng/người/năm;
- Đối với vận động viên đội tuyển trẻ tỉnh:
2.000.000 đồng/người/năm;
- Đối với vận động viên đội tuyển năng khiếu
các cấp: 1.000.000 đồng/người/năm;
- Đối với vận động viên đội tuyển cấp huyện:
1.000.000 đồng/người/năm.
d) Thời gian được áp dụng chế độ dinh dưỡng, chế
độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng:
- Thời gian tập luyện, huấn luyện thường xuyên:
Là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập luyện
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Thời gian tập trung thi đấu:
Là số ngày vận động viên, huấn luyện viên có mặt thực tế tập trung thi đấu
trong nước theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Chi hỗ trợ
huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia:
Mức chi hỗ trợ được tính theo số
ngày vận động viên có mặt thực tế được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia theo
quyết định của cấp có thẩm quyền, với mức chi cụ thể như sau:
+ Huấn luyện viên, vận động viên
được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia: 200.000 đồng/người/ngày;
+ Huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập
vào đội tuyển trẻ Quốc gia: 180.000 đồng/người/ngày.
5. Kinh phí thực hiện:
a) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng, chế độ
thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với các huấn luyện viên, vận động
viên thuộc các đội tuyển được bố trí trong dự toán chi ngân sách cấp tỉnh, cấp
huyện hàng năm theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
- Kinh phí hỗ trợ vận động viên được triệu tập
vào đội tuyển cấp Quốc gia được đảm bảo từ nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn
tài chính hợp pháp khác theo quy định hiện hành.
- Khuyến khích các đơn vị quản lý huấn luyện
viên, vận động viên và các tổ chức liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp
khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể
thao.
b) Việc lập, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí: Được thực hiện theo quy định tại Điều 5, Thông tư số
61/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch, các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc:
Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, mặt trận, đoàn
thể cấp tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày
15 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chế độ dinh dưỡng
đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu;
- Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ dinh
dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển năng khiếu
thể thao của Trường Nghiệp vụ thể thao và mức hỗ trợ thêm chi phí cho các vận động
viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển, đội tuyển trẻ Quốc
gia
- Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày
31 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Quyết định số
01/QĐ-UBND ngày 02/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ
dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển năng
khiếu thể thao của Trường Nghiệp vụ thể thao và mức hỗ trợ thêm chi phí cho các
vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển, đội tuyển
trẻ Quốc gia./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Thị Sang
|