ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2017/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 28 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI VÀ MỨC TRẦN DỊCH VỤ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 5 năm 2017;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo
vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 177/2013/NQ-CP ngày 14/11/2013 về quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều hành của Luật Giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 177/2013/NQ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều hành của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP
ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo
vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày
10/9/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 151/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XV
về việc thông qua kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2017-2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 182/SNN-TL
ngày 09/8/2017; Báo cáo thẩm định số 66/BCTĐ-STC ngày 08/6/2017 của Sở Tài
chính, Báo cáo thẩm định số 32/BCTĐ-STP ngày 04/8/2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng,
cụ thể như sau:
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi đối với đất trồng lúa
Biện
pháp công trình
|
Mức
giá (1.000 đồng/ha/vụ)
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.646
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.152
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
1.399
|
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần
thì mức giá bằng 60% mức giá quy định trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu
bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá quy định trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu
bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá quy định trên.
- Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới,
tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới tiêu bằng trọng lực.
- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở
lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá quy định trên.
- Trường hợp phải tách riêng mức giá cho
tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho
tiêu bằng 30% mức giá quy định trên.
2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi đối với đất không sử dụng vào mục đích trồng lúa
- Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu,
cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây
vụ đông thì mức giá bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa.
- Giá sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi áp dụng đối với sản xuất muối tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
3. Mức
giá quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này áp dụng đối với từng
biện pháp tưới tiêu và được tính từ vị trí cống đầu kênh
của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công
trình thủy lợi và không có thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 5 Luật
Thuế giá trị gia tăng và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
4. Mức giá quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 Điều này là căn cứ để lập dự toán đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch
quản lý khai thác công trình thủy lợi theo quy định.
Điều 2. Quy
định mức trần dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn thành
phố
1. Mức trần dịch vụ thủy lợi nội
đồng: 15.000 đồng/sào/vụ.
2. Mức thu này được tính từ vị trí sau
cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến mặt ruộng.
3. Mức trần quy định tại Khoản 1 Điều
này là mức thu tối đa để các Tổ chức hợp tác dùng nước thỏa thuận với tổ chức, cá
nhân sử dụng nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số
2226/QĐ-UB ngày 11/8/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu
thủy lợi phí, mức thu tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố
Hải Phòng, Quyết định số 677/QĐ-UBND ngày 25/4/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố
về miễn, giảm thủy lợi phí sản xuất nông, lâm nghiệp nuôi trồng thủy sản và làm
muối trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện
Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Cục trưởng Cục Thuế thành
phố Hải Phòng; Giám đốc các Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình
thủy lợi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ NN&PTNT;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPL-BTP
- TTTU, TT HĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQHTP Hải Phòng;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- Báo Hải Phòng; Cổng Thông tin điện tử thành phố; Đài PTTHHP; Công báo thành
phố;
- CVP, các PCVP;
- Các Phòng: NNTN&MT, KTGS&TĐKT,
TCNS
- CV: TL, TC;
- VP UBND thành phố;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hà
|