UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2008/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày
21 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN
HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG VÀ TẬP HUẤN ĐỘI TUYỂN CẤP TỈNH
THAM DỰ KỲ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
16/12/2002;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
49/2007/TTLT/BTC-BGĐT ngày 18/5/2007 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục - Đào tạo
hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện
xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham
dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ thoả thuận của Thường trực HĐND tỉnh,
tại Văn bản số 42/HĐND-TT ngày 28/3/2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Giáo dục - Đào tạo tại Tờ trình liên ngành số 123/TTr/STC-SGD&ĐT ngày
24/8/2007,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm,
tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học
sinh giỏi quốc gia.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số
625/2004/QĐ-UB ngày 22/10/2004 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định mức chi tổ
chức các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Giáo dục - Đào tạo, Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Thị Kim Dung
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC
CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG VÀ TẬP HUẤN ĐỘI TUYỂN CẤP TỈNH THAM DỰ KỲ THI HỌC SINH GIỎI
QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 21/4/2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh; Quy định này quy định về
định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi
phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
Tổ chức các kỳ thi phổ thông, bao gồm:
a) Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung
học phổ thông (THPT);
b) Thi tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT;
c) Thi tuyển sinh vào THPT;
d) Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh tham
dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia;
đ) Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện và cấp tỉnh;
e) Xét tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) và xét
tuyển sinh vào THPT.
2. Đối tượng áp dụng:
Cán bộ, công chức, viên chức tham gia các hoạt động
xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh
Lào Cai; giáo viên, học sinh tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học
sinh giỏi quốc gia hàng năm.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Các mức chi trong quy định này được thực hiện
cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức thực hiện xây dựng
ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, tập huấn đội tuyển cấp
tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia. Trong trường hợp một người làm nhiều
nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
2. Các nội dung chi khác như: In ấn, phô tô tài
liệu; thuê thiết bị, địa điểm, phương tiện, phòng nghỉ; công tác phí; chi mua
văn phòng phẩm, vật tư, nguyên vật liệu; bồi dưỡng gia công lắp ráp thiết bị và
các loại bài thi thí nghiệm, thực hành..., thực hiện theo chế độ hiện hành (căn
cứ thanh toán là hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được
cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức chi xây dựng
ngân hàng câu trắc nghiệm
1. Soạn thảo câu trắc nghiệm để đưa vào biên tập:
15.000đồng/câu
2. Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm:
10.000đồng/câu
3. Tổ chức thi thử:
Nội dung
|
Mức chi
|
a) Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm:
|
50.000 đồng/người/ngày
|
b) Chi xây dựng đề thi gốc (phản biện và đáp
án)
|
200.000 đồng/đề
|
c) Chi xây dựng các mã đề thi:
|
50.000 đồng/đề
|
d) Chi phụ cấp cho Ban tổ chức cuộc thi:
|
|
- Trưởng ban:
|
60.000 đồng/người/ngày
|
- Phó trưởng ban:
|
50.000 đồng/người/ngày
|
- Thư ký, giám thị:
|
35.000 đồng/người/ngày
|
4. Thuê chuyên gia thẩm định cỡ câu trắc nghiệm:
75.000đồng/người/ngày (theo phương thức hợp đồng).
5. Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm:
50.000đồng/người/ngày.
Điều 4. Mức chi cho công tác
ra đề thi
1. Đối với đề thi tự luận:
a) Chi ra đề thi đề xuất để lựa chọn, xây dựng mới
đề thi chính thức hoặc dự bị (một đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác
nhau, đề đề xuất có ít nhất 3 câu):
Nội dung
|
Mức chi
|
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh
tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia:
|
350.000 đồng/đề
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh:
|
300.000 đồng/đề
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
|
250.000 đồng/đề
|
- Thi tuyển sinh vào THPT:
|
150.000 đồng/đề
|
b) Chi ra đề thi chính thức, đề thi dự bị có kèm
theo hướng dẫn chấm và biểu điểm:
Nội dung
|
Mức chi
|
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh
tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia (tối đa không quá 2.500.000 đồng/đề)
|
250.000 đồng/người/ngày
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (tối đa
không quá 2.000.000 đồng/đề)
|
200.000 đồng/người/ngày
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện (tối đa
không quá 1.500.000 đồng/đề)
|
150.000 đồng/người/ngày
|
- Thi tuyển sinh vào THPT (tối đa không quá
1.000.000 đồng/đề)
|
100.000 đồng/người/ngày
|
2. Đối với đề thi trắc nghiệm: Mức chi: 80.000đồng/người/ngày
(tối đa không vượt quá 800.000đồng).
Mức chi này được áp dụng chi cho các nội
dung: Xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm: mục đích kỳ thi, mục tiêu đánh giá,
thời gian thi, xây dựng các yêu cầu, kỹ thuật về cấu trúc đề thi, thiết lập ma
trận; duyệt ma trận, duyệt đề; rút các câu trắc nghiệm từ ngân hàng, theo ma trận,
hình thành chế bản đề; chi phản biện đề thi.
Điều 5. Mức phụ cấp trách
nhiệm Hội đồng hoặc Ban ra đề thi (sau đây gọi tắt là Hội đồng) và công tác phục
vụ tổ chức ra đề thi:
1. Thi tuyển sinh vào THPT, thi chọn học sinh
vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh
giỏi cấp tỉnh:
Nội dung
|
Mức chi
|
a) Chủ tịch Hội đồng:
|
100.000 đồng/người/ngày
|
b) Các Phó Chủ tịch
|
80.000 đồng/người/ngày
|
c) Thư ký:
|
65.000 đồng/người/ngày
|
d) Bảo vệ (tại khu cách ly trong thời gian Hội
đồng làm việc)
|
30.000 đồng/người/ngày
|
đ) Phục vụ (tại khu cách ly trong thời gian Hội
đồng làm việc như: Nhân viên cấp dưỡng, vệ sinh...):
|
25.000 đồng/người/ngày
|
2. Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện:
Nội dung
|
Mức chi
|
a) Chủ tịch Hội đồng:
|
80.000 đồng/người/ngày
|
b) Các Phó Chủ tịch
|
65.000 đồng/người/ngày
|
c) Thư ký:
|
50.000 đồng/người/ngày
|
d) Bảo vệ (tại khu cách ly trong thời gian Hội
đồng làm việc):
|
25.000 đồng/người/ngày
|
đ) Phục vụ (tại khu cách ly trong thời gian Hội
đồng làm việc như: Nhân viên cấp dưỡng, vệ sinh...):
|
20.000 đồng/người/ngày
|
Điều 6. Mức phụ cấp trách
nhiệm Hội đồng và công tác phục vụ tổ chức in sao đề thi tốt nghiệp THPT, tốt
nghiệp bổ túc THPT
Nội dung
|
Mức chi
|
1) Chủ tịch Hội đồng:
|
130.000 đồng/người/ngày
|
2) Các Phó Chủ tịch:
|
110.000 đồng/người/ngày
|
3) Thư ký, ủy viên, kỹ thuật viên, bảo vệ vòng
trong (24/24h):
|
90.000 đồng/người/ngày
|
4. Thanh tra viên độc lập:
|
110.000 đồng/người/ngày
|
5. Bảo vệ vòng ngoài (tại khu cách ly trong
vòng thời gian Hội đồng làm việc):
|
50.000 đồng/người/ngày
|
6. Phục vụ (tại khu cách ly trong thời gian Hội
đồng làm việc như: Nhân viên cấp dưỡng, vệ sinh...):
|
45.000 đồng/người/ngày
|
Điều 7. Mức phụ cấp trách
nhiệm Hội đồng và công tác phục vụ tổ chức coi thi
1. Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT:
Nội dung
|
Mức chi
|
a) Chủ tịch Hội đồng:
|
130.000 đồng/người/ngày
|
b) Các Phó Chủ tịch:
|
110.000 đồng/người/ngày
|
c) Thư ký, giám thị:
|
70.000 đồng/người/ngày
|
d) Trưởng đoàn thanh tra:
|
130.000 đồng/người/ngày
|
đ) Đoàn viên thanh tra
|
90.000 đồng/người/ngày
|
e) Thanh tra viên độc lập:
|
110.000 đồng/người/ngày
|
g) Bảo vệ:
|
50.000 đồng/người/ngày
|
h) Y tế, phục vụ (nhân viên cấp dưỡng, vệ
sinh...):
|
45.000 đồng/người/ngày
|
2. Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT:
Nội dung
|
Mức chi
|
a) Chủ tịch Hội đồng:
|
100.000 đồng/người/ngày
|
b) Các Phó Chủ tịch:
|
90.000 đồng/người/ngày
|
c) Thư ký, giám thị:
|
60.000 đồng/người/ngày
|
d) Trưởng đoàn thanh tra:
|
100.000 đồng/người/ngày
|
đ) Đoàn viên thanh tra:
|
70.000 đồng/người/ngày
|
e) Thanh tra viên độc lập:
|
90.000 đồng/người/ngày
|
g) Bảo vệ:
|
40.000 đồng/người/ngày
|
h) Y tế, phục vụ (nhân viên cấp dưỡng, vệ
sinh...):
|
35.000 đồng/người/ngày
|
3. Thi tuyển sinh vào THPT và thi chọn học sinh
vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh
giỏi cấp tỉnh:
Nội dung
|
Mức chi
|
a) Chủ tịch Hội đồng:
|
80.000 đồng/người/ngày
|
b) Các Phó Chủ tịch:
|
70.000 đồng/người/ngày
|
c) Thư ký, giám thị:
|
50.000 đồng/người/ngày
|
d) Trưởng đoàn thanh tra:
|
80.000 đồng/người/ngày
|
đ) Đoàn viên thanh tra:
|
60.000 đồng/người/ngày
|
e) Thanh tra viên độc lập:
|
70.000 đồng/người/ngày
|
g) Bảo vệ:
|
30.000 đồng/người/ngày
|
h) Y tế, phục vụ (nhân viên cấp dưỡng, vệ
sinh...):
|
25.000 đồng/người/ngày
|
4. Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện:
Nội dung
|
Mức chi
|
a) Chủ tịch Hội đồng:
|
65.000 đồng/người/ngày
|
b) Các Phó Chủ tịch:
|
55.000 đồng/người/ngày
|
c) Thư ký, giám thị:
|
40.000 đồng/người/ngày
|
d) Trưởng đoàn thanh tra:
|
65.000 đồng/người/ngày
|
đ) Đoàn viên thanh tra:
|
50.000 đồng/người/ngày
|
e) Thanh tra viên độc lập:
|
60.000 đồng/người/ngày
|
g) Bảo vệ:
|
25.000 đồng/người/ngày
|
h) Y tế, phục vụ (nhân viên cấp dưỡng, vệ
sinh...):
|
20.000 đồng/người/ngày
|
Điều 8. Mức chi cho công tác
chấm thi:
1. Mức chi đối với giáo viên trực tiếp chấm thi:
a) Đối với bài thi tự luận:
Nội dung
|
Mức chi
|
- Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT:
|
6.000 đồng/bài
|
- Thi tuyển sinh vào THPT:
|
5.000 đồng/bài
|
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh
tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia:
|
25.000 đồng/bài
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh:
|
20.000 đồng/bài
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện:
|
15.000 đồng/bài
|
b) Chấm bài thi trắc nghiệm tốt nghiệp THPT, tốt
nghiệp bổ túc THPT:
Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm:
120.000 đồng/người/ngày
2. Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ
chấm thi:
Nội dung
|
Mức chi
|
a) Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc
THPT:
|
80.000 đồng/người/đợt
|
b) Thi tuyển sinh vào THPT, thi chọn học sinh
vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học
sinh giỏi cấp tỉnh:
|
65.000 đồng/người/đợt
|
c) Chấm thi chọn học sinh giỏi cấp huyện:
|
50.000 đồng/người/đợt
|
3. Phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi và
công tác phục vụ tổ chức chấm thi:
a) Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT:
Nội dung
|
Mức chi
|
- Chủ tịch Hội đồng:
|
100.000 đồng/người/ngày
|
- Các Phó Chủ tịch:
|
90.000 đồng/người/ngày
|
- Thư ký, kỹ thuật viên:
|
60.000 đồng/người/ngày
|
- Trưởng đoàn thanh tra:
|
100.000 đồng/người/ngày
|
- Đoàn viên thanh tra:
|
70.000 đồng/người/ngày
|
- Thanh tra viên độc lập:
|
90.000 đồng/người/ngày
|
- Bảo vệ tại địa điểm chấm thi:
|
40.000 đồng/người/ngày
|
- Phục vụ tại địa điểm chấm thi (nhân viên cấp
dưỡng, vệ sinh...):
|
35.000 đồng/người/ngày
|
b) Thi tuyển sinh vào THPT, thi chọn học sinh giỏi
vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh
giỏi cấp tỉnh:
Nội dung
|
Mức chi
|
- Chủ tịch Hội đồng:
|
80.000 đồng/người/ngày
|
- Các Phó Chủ tịch hội đồng:
|
70.000 đồng/người/ngày
|
- Thư ký, kỹ thuật viên:
|
50.000 đồng/người/ngày
|
- Trưởng đoàn thanh tra:
|
80.000 đồng/người/ngày
|
- Đoàn viên thanh tra:
|
60.000 đồng/người/ngày
|
- Thanh tra viên độc lập:
|
70.000 đồng/người/ngày
|
- Bảo vệ tại địa điểm chấm thi:
|
30.000 đồng/người/ngày
|
- Phục vụ tại địa điểm chấm thi (nhân viên cấp
dưỡng, vệ sinh...):
|
25.000 đồng/người/ngày
|
c) Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện:
Nội dung
|
Mức chi
|
- Chủ tịch Hội đồng:
|
65.000 đồng/người/ngày
|
- Các Phó Chủ tịch:
|
55.000 đồng/người/ngày
|
- Thư ký, kỹ thuật viên:
|
40.000 đồng/người/ngày
|
- Trưởng đoàn thanh tra:
|
65.000 đồng/người/ngày
|
- Đoàn viên thanh tra:
|
50.000 đồng/người/ngày
|
- Thanh tra viên độc lập:
|
60.000 đồng/người/ngày
|
- Bảo vệ tại địa điểm chấm thi:
|
25.000 đồng/người/ngày
|
- Phục vụ tại địa điểm chấm thi (nhân viên cấp
dưỡng, vệ sinh...):
|
20.000 đồng/người/ngày
|
Điều 9. Mức chi cho công tác
xét duyệt kết quả thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT, tuyển sinh vào
THPT
Nội dung
|
Mức chi
|
a) Chủ tịch Hội đồng:
|
50.000 đồng/người/ngày
|
b) Các Phó Chủ tịch:
|
45.000 đồng/người/ngày
|
c) Thư ký, Ủy viên:
|
30.000 đồng/người/ngày
|
Điều 10. Mức chi phúc khảo
bài thi
1. Mức chi phụ cấp
Nội dung
|
Mức chi
|
a) Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham
gia phúc khảo bài thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT:
|
60.000 đồng/người/ngày
|
b) Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham
gia phúc khảo bài thi tuyển sinh vào THPT:
|
50.000 đồng/người/ngày
|
c) Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham
gia phúc khảo bài thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học
sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh:
|
80.000 đồng/người/ngày
|
d) Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham
gia phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi cấp huyện:
|
60.000 đồng/người/ngày
|
2. Chi cho công tác phục vụ tổ chức chấm phúc khảo
bài thi: Áp dụng mức chi cho công tác phục vụ tổ chức chấm thi loại hình tương ứng
quy định tại khoản 3 Điều 8 Quy định này.
Điều 11. Mức chi phụ cấp
trách nhiệm cho Hội đồng và công tác phục vụ tổ chức xét tốt nghiệp THCS, xét
tuyển sinh THPT đối với các trường THPT không phải tổ chức thi tuyển
Nội dung
|
Mức chi
|
1) Chủ tịch Hội đồng:
|
50.000 đồng/người/ngày
|
2) Các Phó Chủ tịch:
|
45.000 đồng/người/ngày
|
3) Thư ký, Ủy viên:
|
30.000 đồng/người/ngày
|
4) Bảo vệ:
|
20.000 đồng/người/ngày
|
5) Phục vụ:
|
15.000 đồng/người/ngày
|
6) Trưởng đoàn thanh tra:
|
50.000 đồng/người/ngày
|
7) Đoàn viên thanh tra:
|
40.000 đồng/người/ngày
|
8) Thanh tra viên độc lập:
|
50.000 đồng/người/ngày
|
Điều 12. Mức chi tập huấn đội
tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia
Nội dung
|
Mức chi
|
1) Chi giáo viên dạy đội tuyển:
|
50.000 đồng/tiết
|
2) Chi hỗ trợ tiền ăn cho học sinh đội tuyển
trong thời gian tập trung tại lớp tập huấn:
|
30.000 đồng/người/ngày
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Lập dự toán và
thanh quyết toán hàng năm
1. Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục
căn cứ mức chi của Quy định này và yêu cầu nhiệm vụ thực hiện xây dựng ngân
hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh
tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, lập dự toán chi ngân sách hàng năm và
quyết toán chi cùng với quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
2. Mức chi nêu tại các Điều 4, Điều 5, Điều 6,
Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 của Quy định này được áp dụng chi,
thanh quyết toán cho công tác tổ chức các kỳ tuyển sinh từ năm học 2007 - 2008.
3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục
- Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục - đào tạo thanh quyết toán các nội dung
chi cho công tác thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ
thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc
gia đảm bảo đúng quy định của Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT/BTC-BGD-ĐT
ngày 18/5/2007của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn tạm thời về
nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu
trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic
quốc tế và khu vực, các văn bản có liên quan và mức chi của quy định này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Trong quá
trình thực hiện, căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục - Đào tạo
và tình hình thực tế của địa phương, nếu thấy cần thiết phải điều chỉnh mức chi
thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập
huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, Giám đốc Sở Giáo
dục - Đào tạo phối hợp với Giám đốc sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét quyết định./.