|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
12/2000/QĐ-BCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công nghiệp
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hải Dũng
|
Ngày ban hành:
|
13/03/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
12/2000/QĐ-BCN
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐỊA CHẤT NĂM 2000CHO VIỆN NGHIÊN CỨU
ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 123/1999/QĐ-BKH ngày 29 tháng 12 năm 1999 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 142/1999/QĐ-TCKT ngày 27 tháng 01 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp về việc giao dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 2000;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giao kế
hoạch địa chất năm 2000 cho Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản như phụ lục
Quyết định này.
Điều 2: Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng thuộc Bộ, Viện trưởng Viện Nghiên cứu
địa chất và Khoáng sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 2
- Bộ TC, Bộ KHĐT
- Kho bạc Nhà nước,
- Lưu VP, KHĐT.
|
K/T BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hải Dũng
|
KẾ HOẠCH
ĐỊA CHẤT CHI TIẾT NĂM 2000
(Kèm theo quyết định số 12/2000/QĐ-BCNngày 13 tháng 3 năm 2000)
I. NHIỆM VỤ ĐỊA
CHẤT
Tổng số nhiệm vụ: 19 nhiệm vụ.
Trong
đó: + Nhiệm vụ hoàn thành nộp lưu trữ:
01 nhiệm vụ;
+ Biên tập, xuất bản: 02 nhiệm vụ;
+ Nhiệm vụ mở mới: 03 nhiệm vụ.
Nhiệm vụ nghiên cứu địa chất
hoàn thành nộp lưu trữ:
1. Nghiên cứu mô hình hóa các dị
thường địa hóa chỉ thị quặng phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra
khoáng sản ở Việt Nam.
Các nhiệm vụ tiếp tục thực hiện:
Nhiệm vụ nghiên cứu:
2. Nghiên cứu kiến tạo và
sinh khoáng Bắc Bộ.
3. Xây dựng, hiệu chỉnh định mức
và đơn giá dự tóan các công trình địa chất.
4. Nghiên cứu thành phần vật chất
các thành tạo magma Mezozoi-Kainozoi và các khoáng sản liên quan ở đới Đà Lạt.
5. Nghiên cứu cổ sinh địa tầng
và tướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích Devon thượng- Carbon hạ Bắc Việt
Nam.
6. Nghiên cứu thạch luận và sinh
khoáng các thành tạo magma kiềm Miền Bắc Việt Nam.
7. Xác lập các luận cứ khoa học,
đánh giá định lượng, định hướng phát triển việc sử dụng hợp lý tài nguyên
khoáng sản Việt Nam đến năm 2020.
8. Đánh giá tiềm năng vàng và
các khoáng sản khác liên quan với các thành tạo đá lục, đá phiến đen đới Quảng
Nam.
9. Nghiên cứu đánh giá tiềm năng
nguyên liệu Keramzit cho sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ khu vực Đông Nam Bộ.
10. Nghiên cứu khoanh định các cấu
trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở áp dụng tổ hợp
các phương pháp hợp lý.
11. Nghiên cứu đánh giá đặc điểm
địa chất môi trường đới khô và bán khô từ Nha Trang đến Bình Thuận.
12. Nghiên cứu đặc điểm thủy địa hóa nước dưới đất vùng ven biển Bắc
Bộ và Bắc Trung Bộ.
Nhiệm vụ điều tra cơ bản:
13. Đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm
tờ Mường Tè.
Nhiệm vụ khác:
14. Biên tập từ điển địa chất
Anh - Việt.
15. Biên tập xuất bản tập 7 Tuyển
tập địa chất và khoáng sản.
16. Tăng cường năng lực
nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản.
Nhiệm vụ mở mới :
17. Tai biến địa chất ở các tỉnh
miền Trung từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi, hiện trạng, nguyên nhân, dự báo và đề
xuất biện pháp phòng tránh, giảm thiểu hậu quả.
18. Đánh giá tiềm năng và giá
trị sử dụng một số khoáng chất công nghiệp (diatomit, bentonit, zeolit, kaolin,
v. v...) vùng Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên phục vụ công-nông nghiệp
và xử lý môi trường.
19. Trầm tích luận và tướng
đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích mầu đỏ tuổi J-K và khoáng sản liên quan ở
miền Bắc Việt Nam.
I. VỐN ĐẦU
TƯ:
Tổng số: 7.207,59 triệu đồng
( bảy tỷ hai trăm không bẩy triệu
năm trăm chín mươi nghìn đồng). Bao gồm:
- Từ nguồn kinh phí sự nghiệp kế
hoạch địa chất : 5.700 triệu đồng;
- Từ nguồn kinh phí sự nghiệp
nghiên cứu khoa học : 1.507,59 triệu đồng.
III. DỊCH VỤ
ĐỊA CHẤT VÀ SẢN XUẤT KHÁC : 3.000 triệu đồng.
IV.CÁC CHỈ TIÊU KHÁC : Bộ
sẽ có thông báo riêng.
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
|
Tên
đề tài
(Chủ
nhiệm)
|
Khởi
công
|
Trình
duyệt
|
Nộp
lưu
trữ
|
Dự
toán
ĐT
được duyệt
|
Giá
trị đã thực hiện đến hết năm 99
|
Mục
tiêu nhiệm vụ đề
tài
(đề án)
|
Nhiệm
vụ kế hoạch năm 2000
|
Vốn
SNNCKH (Tl + BH)
|
Vốn
SNKTĐC
|
Tổng
cộng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=11+12
|
A
|
Các
nhiệm vụ chuyển tiếp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Báo cáo
trình duyệt, nộp lưu trũ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu mô hình hóa các dị thường địa hóa chỉ thị quặng phục vụ công
tác đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khóang sản ở Việt Nam.
(PTS. Đỗ văn Phi)
|
1997
|
1/2000
|
3/2000
|
1.774
|
1.382
|
- Hệ thống hóa và biểu diễn
quá trình hình thành các dị thường địa hóa quặng bằng các mô hình cụ thể và
trừu tượng.
- Xây dựng các mô hình chuẩn
trên những dữ liệu thực tế ở Việt Nam.
|
Bước V: (1-3/2000): Xét duyệt,
sửa chữa, can in nộp lưu trữ.
|
16,233
|
35
|
51,233
|
II
|
Nhiệm
vụ nghiên cứu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nghiên cứu kiến tạo và sinh
khóang Bắc Bộ. (PGS.TS. Dương Đức Kiêm).
|
7/97
|
2001
|
12/
2001
|
4.331
|
2.259
|
- Nghiên cứu kiến tạo và sinh
khóang trên quan điểm kiến tạo mảng.
- Thành lập bản đồ kiến tạo và
bản đồ sinh khóang phần Bắc Bộ tỉ lệ 1/500.000 và 1/1.000.000.
|
Bước IV (1-12/2000): + Khảo
sát địa chất và kh/sản bổ sung đới Sông Đà, Sông Hiến-An Châu, Lô Gâm, Sông
Mã,Sông Hồng. Thành lập mặt cắt địa chất địa vật lý vùng Thanh Hóa- Nam Định-
Hải Phòng- Móng Cái. Khảo sát cổ từ đới Sông Hồng, Sông Đà.+ Lấy và phân tích
các loại mẫu.+Tổng hợp tài liệu, hoàn thành báo cáo bước và thành lập các bản
đồ kiến tạo, sinh khoáng và dự báo (phác thảo lần 2) và các bản đồ chuyên
hóa.
|
157
|
800
|
957
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=11+12
|
3
|
Xây dựng, hiệu chỉnh định mức
và đơn giá dự tóan các công trình địa chất (Nhiệm vụ thường xuyên) (KS Lê Văn
Hợp)
|
1998
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng hệ số điều chỉnh tiền
lương trong đơn giá dự toán các công trình địa chất.
- Xây dựng mới định mức và đơn
giá cho các dạng công tác địa chất (theo quyết định của Bộ).
|
102,638
|
170
|
272,638
|
4
|
Nghiên cứu thành phần vật chất
các thành tạo magma Mesozoi - Kainozoi và các khoáng sản liên quan ở đới Đà lạt.
(PGS.PTS. Bùi Minh Tâm).
|
1998
|
9/2001
|
12/2001
|
1.797
|
499
|
* Nghiên cứu sâu về thạch luận
nguồn gốc theo hướng định lượng các thành tạo magma MZ-KZ trong đới Đà lạt.
* Phân chia các kiểu magma đặc
trưng (kiểu thạch luận, kiểu kiến tạo) làm sáng tỏ lịch sử tiến hóa magma
MZ-KZ đới Đà Lạt.
* Xác lập mối quan hệ về nguồn
gốc của các thành tạo magma MZ-KZ đới Đà Lạt với các khoáng sản chủ yếu là
Sn, W, Cu, Au..,
* Đánh gía tiềm năng và phân
vùng triển vọng khoáng sản.
|
Bước III (1-12/2000): + Nghiên
cứu chi tiết bổ sung theo các mặt cắt chuẩn, khối chuẩn, thu thập các dạng mẫu
phân tích định lượng để chứng minh tính đồng magma của các thành tạo xâm nhập
Ankroet và phun trào Đơn Dương. + Nghiên cứu chi tiết, thu thập các dạng mẫu
bổ sung cho tổ hợp magma phun trào- xâm nhập vùng Vũng Tàu - Côn Đảo. +
Nghiên cứu thành phần vật chất điểm quặng thiếc bắc Đà Lạt, điểm quặng vàng
Trà Năng và mối liên quan với magma. + Tổng hợp tài liệu, lập báo cáo bước
III: Thành phần vật chất các thành tạo magma Mz - Kz và khoáng sản liên quan
vùng Lâm Đồng Vũng Tàu Côn Đảo.
|
120,822
|
347
|
467,822
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=11+12
|
5
|
Nghiên cứu cổ sinh địa tầng và
tướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích Devon thượng - Cacbon hạ Bắc Việt
Nam.
(PTS. Phạm Kim Ngân)
|
1998
|
9/2001
|
12/2001
|
1.639
|
588
|
* Xác định các phân vị địa tầng
D3-C1 trên cơ sở qui phạm địa tầng mới.
* Xác định hoàn cảnh cổ đia lý
tướng đá.
* Xác định tiền đề địa tầng
cho các khoáng sản có liên quan.
|
Bước III (1-12/2000): + Đo vẽ
chi tiết các mặt cắt chuẩn của các hệ tầng Bản Cỏng, Tốc Tát, Lũng Nậm vùng
Hà Giang Cao Bằng, hệ tầng Mỏ Nhài Tân Lập vùng Lạng Sơn, hệ tầng Bản Cải Đa
Niêng, Đá Mài vùng Sơn La và Yên Bái, hệ tầng Phúc Sơn Nông Cống vùng Thanh
Hóa. + Lấy và phân tích các loại mẫu cổ sinh vật và thành phần vật chất.
Nghiên cứu quan hệ địa chất, trầm tích, các dấu hiệu tướng đá cổ địa lý ở các
mặt cắt nêu trên. + Báo cáo bước III: Phân chia địa tầng các trầm tích D3- C1
ở các vùng Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Yên Bái, Thanh Hóa. + Báo
cáo tham quan mặt cắt D3-C1 tại vùng Quảng Tây Trung Quốc.
|
156,240
|
358
|
514,24
|
6
|
Nghiên cứu thạch luận và sinh
khóang các thành tạo magma kiềm Miền Bắc Việt Nam.
(TS. Nguyễn Trung Chí).
|
1998
|
9/2001
|
12/2001
|
1.515
|
355
|
* Nghiên cứu thạch luận hiện đại
các magma kiềm miền bắc Việt Nam.
* Nghiên cứu sinh khoáng của các
thành tạo đá kiềm gồm đá quí, xạ hiếm, fluorit, đa kim Co, Mo..,
* Khoanh vùng triển vọng
khoáng sản.
|
Bước III (1-12/2000): + Khảo
sát thực địa các thành tạo đá kiềm vùng Tây Bắc (Nậm Xe - Tam Đường, Mường
Hum, thượng lưu Sông Đà). + Lấy và phân tích các loại mẫu. Thu thập tổng hợp
tài liệu. Hoàn thành báo cáo bước III: Đặc điểm các thành tạo magma kiềm vùng
Tây Bắc và khoáng sản liên quan.
|
96,290
|
277
|
373,290
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=11+12
|
7
|
Xác lập các luận cứ khoa học
đánh giá định lượng, định hướng phát triển việc sử dụng hợp lý tài nguyên
khoáng sản Việt Nam đến năm 2020
( PTS. Thái Quí Lâm)
|
1998
|
9/2001
|
12/2001
|
1.363
|
514
|
* Phân loại khoáng sản, phân cấp
tài nguyên trữ lượng khoáng sản Việt Nam.
* Đánh giá tài nguyên khoáng sản,
địa chất kinh tế Việt Nam trọng tâm là kim loại cơ bản, kim loại nhẹ, năng lượng
(than), phân bón, hóa chất (apatit, fluorit), nguyên liệu xi măng, đá ốp lát.
* Xây dựng các luận cứ khoa học
về định lượng phát triển, sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi
trường đến năm 2020.
|
Bước III (1-12/2000): +Bổ
sung, tổng hợp, xử lý tài liệu điều tra khoáng sản và nước ngầm vùng Trung Bộ.
Xây dựng chương trình quản lý cơ sở dữ liệu, xác lập các tiêu chuẩn đánh giá
tài nguyên, kinh tế cho nhóm khoáng sản kim loại nhẹ. Lấy và phân tích kiểm
tra nước ngầm vùng Trung Bộ. + Hoàn thành báo cáo bước III. Báo cáo tổng hợp
cho khoáng sản nhóm kim loại cơ bản.
|
150,944
|
308
|
458,944
|
8
|
Đánh giá tiềm năng vàng và các
khoáng sản khác liên quan với các thành tạo đá lục, đá phiến đen đới Quảng
Nam. (PTS. Nguyễn Ngọc Liên, Đỗ Quốc Bình).
|
1998
|
10/2001
|
12/2001
|
1.789
|
565
|
* Xác định độ chứa vàng và các
nguyên tố khác trong các thành tạo đá lục và đá phiến đen.
* Nghiên cứu nguồn gốc, bản chất,
cơ chế sinh thành các thành tạo đá lục, đá phiến đen và quá trình thành tạo
quặng vàng và các khoáng sản khác có liên quan.
* Xác định các diện tích có
triển vọng vàng và các khoáng sản khác để tổ chức công tác tiếp theo.
|
Bước III (1-12/2000): + Khảo
sát chi tiết ở Khu Trà Thanh (10 km2, đối tượng là vàng trong đá đen); Khu
Núi Vú (15 km2, đối tượng vàng trong đá lục). Khảo sát tổng hợp vùng Tây Bà
Nà, Sông Bung - Sông Giang. + lấy và phân tích các loại mẫu. + Hoàn thành báo
cáo bước III: Kết quả nghiên cứu bản chất các thành tạo đá lục, đá phiến đen
và đặc điểm khoáng hóa liên quan khu vực Trà Thanh, Núi Vú.
|
138,319
|
360
|
498,319
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=11+12
|
9
|
Nghiên cứu đánh giá tiềm năng
nguyên liệu keramzit cho sản suất vật liệu xây dựng nhẹ khu vực Đông Nam Bộ
(KS.Vũ Xuân Bách).
|
1998
|
2001
|
10/2001
|
1.366
|
482
|
*Đánh giá triển vọng và qui luật
phân bố của các nguyên liệu keramzit khu vực Đông Nam Bộ.
* Xác định chất lượng và khả
năng sử dụng của các nguyên liệu keramzit cho sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ.
|
Bước III(1-12/2000): + Khảo
sát thực địa vùng Bình Dương, Bình Phước và Tây Ninh. + Lấy và phân tích các
loại mẫu. Thu thập tổng hợp tài liệu. + Hoàn thành báo cáo bước III: Đánh giá
chất lượng và khả năng sử dụng keramzit khu vực Đông Nam Bộ.
|
135,939
|
328
|
463,939
|
10
|
Nghiên cứu khoanh định các cấu
trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở áp dụng tổ hợp
các phương pháp hợp lý.
(TS. Phạm Khỏan).
|
1998
|
2001
|
12/2001
|
2.256
|
528
|
* Xác định các cấu trúc ẩn sâu
có tiềm năng và triển vọng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở các dữ liệu
địa vật lý, địa chất, địa hóa, khoáng sản, viễn thám có cơ sở khoa học đáng
tin cậy; Mô hình hóa các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng hóa; Dự báo tiềm
năng khoáng sản ở diện tích chi tiết hóa; Đề xuất phương hướng công tác điều
tra phát hiện các dạng tài nguyên quặng mỏ ẩn sâu trên diện tích đới khâu
Sông Mã.
|
Bước III (1-12/2000): + Tổng hợp
phân tích xử lý tài liệu địa vật lý, địa chất - khoáng sản đã thu thập. Đo từ
tellur trên hai tuyến lộ trình chuẩn 1 (Quỳ Châu - Bái Thượng - Đồi Cum) và
tuyến chuẩn 5 (Đông Điện Biên - Bó Xinh) để nghiên cứu các định lượng cấu
trúc ấn sâu 2 tuyến trên. +Xây dựng các sơ đồ, bản đồ, mặt cắt địa vật lý - địa
chất ẩn và dự báo tiềm năng khoáng sản ẩn. + Hoàn thành báo cáo bước III: Kết
quả nghiên cứu khoanh định các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng mỏ ở đới
khâu Sông Mã trên cơ sở tài liệu bước II và bước III.
|
146,117
|
314
|
460,117
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=11+12
|
11
|
Nghiên cứu đánh giá đặc điểm địa
chất môi trường đới khô và bán khô từ Nha Trang đến Bình Thuận.
(PTS. Hồ Vương Bính).
|
1998
|
10/2001
|
12/2001
|
1.384
|
423
|
* Thu thập, nghiên cứu tổng hợp
tài liệu, thiết kế bổ sung một số khối lượng NC cần thiết và lập dự toán để
làm sáng tỏ các đặc điểm ĐCMT đới khô và bán khô từ Nha Trang- Bình Thuận;
Thành lập các BĐ ở tỉ lệ 1/100.000 vùng nghiên cứu gồm: BĐĐCKS, BĐĐCĐT và vỏ
phong hóa, BĐĐM, BĐĐCTV, BĐĐCCT, BĐĐC môi trường, BĐ định hướng sử dụng hợp
lý lãnh thổ để phục vụ qui hoạch phát triển kinh tế xã hội, khai thác lãnh thổ
và bảo vệ môi trường vùng nghiên cứu.
|
Bước III (1-12/2000): + Khảo
sát thực địa, lấy mẫu bổ sung về VPH- địa chất đệ tứ, địa chất thủy văn, địa
chất môi trường từ Nha Trang đến Bình Thuận. + Phân tích không ảnh về biến động
đường bờ, cửa sông (300km). +Thu thập tài liệu về địa chất - khoáng sản, VPH,
ĐCTV, khí tượng thủy văn, đất, rừng v.v trong và ngoài ngành. + Báo cáo kết
quả thực hiện bước III về công tác khảo sát thực địa, ĐCTV, ĐCMT trên diện
tích từ Nha Trang đén Bình Thuận. +Báo cáo kết quả nghiên cứu vỏ phong hóa và
địa chất đệ tứ từ Nha Trang đến Bình Thuận. +Báo cáo kết quả phân tích không ảnh
biến động đường bờ, cửa sông 300km từ Phan Rang đến Hàm Tân (Bình Thuận).
|
119,288
|
310
|
429,288
|
12
|
Nghiên cứu đặc điểm thủy địa
hóa nước dưới đất vùng ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
(PTS. Đỗ Trọng Sự).
|
1998
|
10/2001
|
12/2001
|
1.560
|
494
|
* Làm sáng tỏ đặc điểm thành
phần hóa học, hiện trạng nhiễm mặn, nhiễm bẩn của nước dưới đất vùng ven biển
Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Dự báo sự biến đổi của chúng theo không gian và thời
gian. * Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề xuất hướng bảo vệ và khai thác hợp
lý tài nguyên nước dưới đất của vùng nghiên cứu.
|
Bước III (1-12/2000): + Khảo
sát thực địa địa chất thủy văn phần Bắc Trung Bộ. Lấy và phân tích mẫu nước 2
đợt trên diện tích 9000 km2. Khoan 375m và lấy mẫu. Thu thập các tài liệu
liên quan. + Hoàn thành báo cáo bước III: Đánh giá đặc điểm nhiễm mặn, nhiễm
bẩn phần Bắc Trung Bộ.
|
127,755
|
313
|
440,755
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=11+12
|
III
|
Nhiệm
vụ điều tra cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Đo vẽ lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khóang sản tỉ lệ 1/50.000 nhóm tờ
Mường Tè.
(PTS. Lê Hùng)
|
1996
|
12/2000
|
6/2001
|
5.584
|
4.201
|
- Đo vẽ lập bản đồ địa chất tỉ
lệ 1/50.000 trên diện tích 2350km2.
- Tìm kiếm các loại khoáng sản
trọng tâm là vàng và vật liệu xây dựng.
- Xác định diện tích có triển
vọng.
|
Bước V (1-12/2000): + Đo vẽ lập bản đồ địa chất và tìm
kiếm khoáng sản 285 km2 lấy, gia công phân tích mẫu các loại. + Văn phòng bước
và văn phòng tổng kết, thành lập các loại bản đồ và sơ đồ. + Hoàn thành báo
cáo tổng kết. tháng 12 năm 2000.
|
|
1.500
|
1.500
|
IV
|
Nhiệm
vụ mới
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
200
|
240
|
14
|
Tai biến địa chất ở các tỉnh miền Trung Việt nam từ Quảng
Bình đến Phú Yên; hiện trạng, nguyên nhân, dự báo và đề xuất biện pháp phòng
tránh , giảm thiểu hậu quả.
|
2000
|
|
|
|
|
|
- Khảo sát thu thập tài liệu địa
chất - mỏ, địa lý kinh tế các vùng quặng thiếc Cao Bằng, Tam Đảo, Qùy Hợp,
Lâm Đồng; chì kẽm Đới Lô Gâm; vàng, đá vôi cho xi măng.
- Xử lý các hệ số điều chỉnh
thuế suất thuế tài nguyên cho các khoáng sản nghiên cứu.
- Viết báo cáo tổng kết đề
tài.
|
|
|
|
15
|
Đánh giá tiềm năng và giá trị
sử dụng một số khoáng chất công nghiệp(diatomit, zeolit, kaolin...) vùng
Trung Nam bộ và Tây Nguyên phục vụ công nông nghiệp và xử lý môi trường.
|
2000
|
|
|
|
|
|
* Hoàn thành nội dung biên soạn
của các nhóm chuyên môn; Hoàn thành nội dung biên soạn của từ điển khoảng
30.000 từ tiếng Anh sang tiếng Việt; trình duyệt cấp trên, biên tập và xuất bản.
|
|
|
|
16
|
Trầmtích luận và tướng đá cổ địa
lý các thành tạo trầm tích mầu đỏ tuổi J-K và kh/ sản liên quan ở miền Bắc VN
.
|
2000
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành biên tập xuất bản tập
7 Tuyển tập địa chất và khoáng sản.
|
|
|
|
V
17
|
Nhiệm
vụ khác
Biên tập xuất bản từ điển Địa chất
Anh- Việt giải thích.
|
1999
|
|
12/2000
|
|
100
|
|
Hoàn thành nội dung biên soạn
của từ điển khoảng 30.000 từ tiếng Anh sang tiếng Việt; trình duyệt cấp trên;
biên tập và xuất bản.
|
|
80
|
80
|
18
19
|
Biên tập xuất bản tập 7 Tuyển
tập Địa chất và Khoáng sản
Đầu tư chiều sâu tăng cường
năng lực nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản.
|
1999
|
|
5/2000
|
|
|
|
Hoàn thành biên tập xuất bản tập
7 Tuyển tập Địa chất và Khoáng sản.
|
|
|
|
|
Cộng (A+B)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.507,59
|
5.700
|
7.207,59
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 12/2000/QĐ-BCN về việc giao kế hoạch địa chất năm 2000 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 12/2000/QĐ-BCN về việc giao kế hoạch địa chất ngày 13/03/2000 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
4.528
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|