BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1161/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU
CÔNG TRÌNH NĂM 2014
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/06/2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng và Viện trưởng
Viện Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình năm 2014 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng vào việc
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VT, Vụ KTXD, Viện KTXD, (Lan20).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG
TRÌNH NĂM 2014
(Kèm
theo Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phần 1
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình
1. Thuyết minh chung
1.1. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng
công trình mới tính theo một đơn vị diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ
theo thiết kế của công trình.
Công suất hoặc năng lực phục vụ theo
thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình
theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo thích hợp.
1.2. Suất vốn đầu tư là một trong
những cơ sở phục vụ cho việc xác định tổng mức đầu tư dự án, lập và quản lý chi
phí dự án đầu tư công trình xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án và có thể được
sử dụng trong việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, giá trị thực tế của tài
sản là sản phẩm xây dựng cơ bản khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần
hóa theo hướng dẫn của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
1.3. Việc công bố suất vốn đầu tư
được thực hiện trên cơ sở:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày
25/7/2013 của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn
xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế;
- Các quy định về quản lý chi phí dự
án đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 112/209/NĐ-CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
1.4. Suất vốn đầu tư được xác định
cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công
nghệ thi công trung bình tiên tiến.
Suất vốn đầu tư công bố kèm theo
Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quý IV năm 2014. Đối với các công
trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi về
đồng Việt Nam theo tỷ giá 1USD = 21.345 VNĐ.
2. Nội dung của suất vốn đầu tư:
Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí:
xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng và
các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng cho các chi phí nêu trên.
Nội dung chi phí trong suất vốn đầu
tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của
dự án/công trình xây dựng cụ thể như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản
gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các
khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng
(nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng
(nếu có) và các chi phí có liên quan khác;
- Lãi vay trong thời gian thực hiện
đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban đầu (đối với các
dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
- Chi phí dự phòng trong tổng mức
đầu tư (dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố
trượt giá trong thời gian thực hiện dự án);
- Một số chi phí khác gồm: đánh giá
tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm
chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất
lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn
nước ngoài.
3. Hướng dẫn sử dụng
3.1. Khi sử dụng suất vốn đầu tư
được công bố theo mục 1.2 cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập
tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình và các chi phí khác phù hợp
yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù
hợp, cụ thể:
3.1.1. Bổ sung các chi phí cần thiết
theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi phí bổ sung này
được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác
định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
3.1.2. Điều chỉnh, quy đổi suất vốn
đầu tư trong một số trường hợp, ví dụ như:
- Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục
vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình
đại diện nêu trong danh mục được công bố.
- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng
lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục
được công bố.
- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư
để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc
công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Có những yếu tố đặc biệt về địa
điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình.
- Dự án đầu tư công trình xây dựng
sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí
được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố.
- Mặt bằng giá xây dựng ở thời điểm
xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt đáng kể so với thời điểm công
bố suất vốn đầu tư.
3.1.3. Điều chỉnh, quy đổi suất vốn
đầu tư đã công bố về thời điểm tính toán
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu
tư đã được công bố về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng
được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu
tư về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia
trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy
văn, mặt bằng giá khu vực.
3.2. Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu
tư
Tại phần 4 hướng dẫn phương pháp xác
định suất vốn đầu tư xây dựng công trình, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể
tham khảo trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
II. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình
1. Thuyết minh chung
1.1. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình (viết tắt là giá bộ phận kết cấu) bao gồm toàn bộ chi
phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng,
đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình xây dựng.
1.2. Giá bộ phận kết cấu là một
trong những cơ sở để lập tổng mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng công trình,
quản lý và kiểm soát chi phí xây dựng công trình.
1.3. Giá bộ phận kết cấu được tính
toán theo mục 1.3, 1.4 phần I.
2. Nội dung của giá bộ phận kết cấu
bao gồm
Giá bộ phận kết cấu bao gồm chi phí
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy thi công, chi phí trực tiếp khác,
chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.
3. Hướng dẫn sử dụng
3.1. Khi sử dụng giá bộ phận kết cấu
để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì cần bổ
sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng
công trình chưa được tính toán trong giá bộ phận kết cấu.
3.2. Việc điều chỉnh, quy đổi về
thời điểm tính toán khác với thời điểm tính toán giá bộ phận kết cấu được công
bố có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định.
3.3. Xác định giá bộ phận kết cấu
Tại phần 4 hướng dẫn phương pháp xác
định giá bộ phận kết cấu, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể tham khảo trong
quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
III. Kết cấu và nội dung
Tập suất vốn đầu tư xây dựng công
trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2014 được kết cấu
thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất như sau:
Phần 1: Thuyết minh chung và hướng
dẫn sử dụng
Ở phần này giới thiệu các khái niệm,
cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính
trong suất vốn đầu tư, giá bộ phận kết cấu, chi tiết những nội dung đã tính và
chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư, giá bộ phận kết cấu; hướng dẫn sử
dụng tập suất vốn đầu tư, giá bộ phận kết cấu.
Phần 2: Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình
Gồm hệ thống các chỉ tiêu suất vốn
đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các
nội dung chi phí của các chỉ tiêu suất vốn đầu tư.
Phần 3: Giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình
Gồm hệ thống chỉ tiêu về giá bộ phận
kết cấu đối với một số loại công trình, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn kỹ
thuật cần thiết.
Phần 4: Hướng dẫn phương pháp xác
định suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình
Số hiệu suất đầu tư xây dựng và giá
bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó: Số hiệu thứ nhất
thể hiện loại chỉ tiêu (1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu); số hiệu thứ
hai thể hiện loại công trình (1: công trình dân dụng; 2: công trình công
nghiệp; 3: công trình hạ tầng kỹ thuật; 4: công trình giao thông; 5: công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn); 3 số hiệu tiếp theo thể hiện nhóm công
trình trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối
với công trình công bố; số hiệu cuối cùng thể hiện chỉ tiêu (0: suất vốn đầu
tư; 1: suất chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị).
Phần 2
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Chương I
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH NH À Ở
Bảng
1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
Đơn vị
tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà chung cư
|
|
|
|
|
Số tầng ≤ 7
|
|
|
|
1110.01
|
số tầng ≤ 5
|
6.570
|
5.580
|
320
|
1110.02
|
5 ≤ số tầng ≤ 7
|
8.480
|
6.640
|
600
|
|
7 < số tầng ≤ 20
|
|
|
|
1110.03
|
7 < số tầng ≤ 10
|
8.740
|
6.950
|
580
|
1110.04
|
10 ≤ số tầng ≤ 15
|
9.150
|
7.440
|
560
|
1110.05
|
15 ≤ số tầng ≤ 18
|
9.790
|
7.680
|
820
|
1110.06
|
18 ≤ số tầng ≤ 20
|
10.190
|
7.830
|
980
|
|
Số tầng ³ 20
|
|
|
|
1110.07
|
20 < số tầng ≤ 25
|
11.340
|
8.720
|
1.090
|
1110.08
|
25 < số tầng ≤ 30
|
11.910
|
9.150
|
1.150
|
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
1120.01
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn
|
1.790
|
1.670
|
|
1120.02
|
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực,
mái BTCT đổ tại chỗ
|
4.710
|
4.390
|
|
1120.03
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường
bao xây gạch; sàn, mái BTCTđổ tại chỗ
|
7.230
|
6.730
|
|
1120.04
|
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực
BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
|
9.090
|
8.170
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà ở nêu tại Bảng 1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III,
IV theo Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXD) số 13:1991 “Phân cấp nhà và công trình dân
dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công
trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp
kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 4451:1987 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN
323:2004 “Nhà ở cao tầng. Tiêu chuẩn thiết kế”, TCVN 353:2005 “Nhà ở liền kề.
Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà ở bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà ở tính
trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các
chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận
hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi
phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như
hệ thống điều hòa không khí, thông gió, báo cháy tự động, hệ thống BMS,...
d. Tỷ trọng của các phần chi phí
trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà ở như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công
trình:
|
15 - 25%
|
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu
thân công trình:
|
30 - 40%
|
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc,
hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT:
|
55 - 35%
|
e. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng
1 tính cho công trình nhà ở chung cư cao tầng chưa có xây dựng tầng hầm. Trường
hợp có xây dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư có thể điều chỉnh như sau:
Trường
hợp xây dựng số tầng
|
Hệ số
điều chỉnh (Kđ/c)
|
Số tầng
hầm ≤ 2
|
3 ≤ Số
tầng hầm ≤ 5
|
Số tầng ≤ 7 tầng
|
1,15 -
1,35
|
|
7 tầng < Số tầng ≤ 20 tầng
|
1,10 -
1,14
|
1,15 -
1,40
|
20 tầng < Số tầng ≤ 30 tầng
|
1,05 -
1,12
|
1,13 -
1,25
|
- Hệ số Kđ/c ở bảng trên được áp
dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương đương với chỉ
giới xây dựng phần nổi.
- Việc thực hiện điều chỉnh tổng mức
đầu tư, suất vốn đầu tư theo hệ số Kđ/c ở bảng trên được thực hiện điều chỉnh
trên tổng diện tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích xây dựng sàn tầng hầm.
2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1. Công trình giáo dục
2.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo
Bảng
2. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo
Đơn vị tính:
1.000 đ/cháu
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà gửi trẻ, có số cháu
|
|
|
|
11211.01
|
75 < số cháu ≤ 125
|
54.110
|
44.480
|
4.010
|
11211.02
|
125 < số cháu ≤ 200
|
53.520
|
43.980
|
4.010
|
11211.03
|
200 < số cháu ≤ 250
|
51.790
|
42.460
|
4.010
|
|
Trường mẫu giáo, có số cháu
|
|
|
|
11211.04
|
105 < số cháu ≤ 175
|
52.810
|
43.980
|
3.050
|
11211.05
|
175 < số cháu ≤ 280
|
49.610
|
41.200
|
3.050
|
11211.06
|
280 < số cháu ≤ 350
|
46.420
|
38.420
|
3.050
|
11211.07
|
350 < số cháu ≤ 455
|
43.230
|
35.640
|
3.050
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu tại Bảng 2 được tính toán theo tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”
với cấp công trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy định khác về khu đất xây
dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện... theo quy định
trong TCVN 3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Tiêu chuẩn
thiết kế” và các quy định khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà gửi
trẻ, trường mẫu giáo bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các
hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần
áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải
trí...
- Chi phí trang, thiết bị nội thất:
giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy...
c. Công trình nhà gửi trẻ, trường
mẫu giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao
gồm:
- Khối công trình nhóm lớp gồm:
phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ
sinh.
- Khối công trình phục vụ gồm: phòng
tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà
kho, nhà để xe, giặt quần áo,...
- Sân, vườn và khu vui chơi.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí
trong suất vốn đầu tư như sau:
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình
nhóm lớp: 75 - 85%
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình
phục vụ: 15 - 10%
Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn và
khu vui chơi: 10 - 5%
2.1.2 Trường phổ thông các cấp
Bảng
3. Suất vốn đầu tư xây dựng trường học
Đơn vị
tính: 1.000 đ/học sinh
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Trường tiểu học (cấp I) có số học sinh
|
|
|
|
11212.01
|
175 < số học sinh ≤ 315
|
32.190
|
26.030
|
3.060
|
11212.02
|
315 < số học sinh ≤ 490
|
29.870
|
24.010
|
3.060
|
11212.03
|
490 < số học sinh ≤ 665
|
28.130
|
22.490
|
3.060
|
11212.04
|
665 < số học sinh ≤ 1.050
|
26.880
|
21.410
|
3.060
|
|
Trường trung học cơ sở (cấp II) và phổ thông trung học
(cấp III) có quy mô
|
|
|
|
11212.05
|
540 < số học sinh ≤ 720
|
38.720
|
31.090
|
4.020
|
11212.06
|
720 < số học sinh ≤ 1.080
|
36.400
|
29.070
|
4.020
|
11212.07
|
1.080 < số học sinh ≤ 1.620
|
34.330
|
27.450
|
4.020
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công trình xây
dựng trường học nêu tại Bảng 3 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III
theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình
xây dựng. Nguyên tắc chung” về phân cấp công trình và các yêu cầu, quy định về
quy mô công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện tích,... của các
hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... và quy định trong
TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 8794:2011 “Trường
trung học cơ sở và phổ thông. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên
quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây
dựng trường học bao gồm:
Chi phí xây dựng nhà lớp học, các
hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
Chi phí về trang, thiết bị phục vụ
học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
c. Công trình xây dựng trường được
phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập gồm các phòng học.
- Khối lao động thực hành gồm các
xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.
- Khối thể thao gồm các hạng mục
công trình thể thao.
- Khối phục vụ học tập gồm hội
trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.
- Khối hành chính quản trị gồm văn
phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng
tiếp khách, nhà để xe.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí
trong suất vốn đầu tư như sau:
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình
học tập: 50 - 55%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình
thể thao: 15 - 10%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình
phục vụ: 15 - 10%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình
lao động thực hành: 5%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình
hành chính quản trị: 15 - 20%.
2.1.3 Trường đại học, học viện, cao
đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Bảng
4. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Đơn vị
tính: 1.000 đ/học viên
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Trường đại học, học viện, cao đẳng có số học viên
|
|
|
|
11213.01
|
Số học viên ≤ 1.000
|
147.280
|
122.270
|
7.140
|
11213.02
|
1.000 < số học viên ≤ 2.000
|
143.100
|
118.670
|
7.140
|
11213.03
|
2.000 < số học viên ≤ 3.000
|
138.630
|
115.070
|
6.750
|
11213.04
|
3.000 < số học viên ≤ 5.000
|
133.150
|
110.360
|
6.750
|
11213.05
|
Số học viên > 5.000
|
129.070
|
106.830
|
6.750
|
|
Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ có số học
viên
|
|
|
|
11213.06
|
Số học viên ≤ 500
|
70.980
|
55.860
|
8.120
|
11213.07
|
500 < số học viên ≤ 800
|
67.690
|
53.030
|
8.120
|
11213.08
|
800 < số học viên ≤ 1.200
|
63.790
|
50.300
|
7.170
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công trình xây
dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường
nghiệp vụ tại Bảng 4 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các
quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 về “Phân cấp công trình xây
dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu quy định khác về quy mô công trình, mặt
bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và
thực hành, vui chơi, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 “Trường đại
học. Tiêu chuẩn thiết kế”, TCXDVN 60:2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết
kế” và TCXDVN 275:2002 “Trường trung học chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế” và
các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây
dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình
chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang thiết bị nội thất,
giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang
thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
c. Suất vốn đầu tư công trình xây
dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường
nghiệp vụ được tính cho 1 học viên.
d. Công trình xây dựng trường đại
học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được
chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu
khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm
việc.
- Khối thể dục thể thao gồm phòng
tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền,
bóng rổ, bể bơi.
- Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học
viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).
- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng
sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí
trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Các
khoản mục chi phí
|
Trường
đại học, học viện, cao đẳng (%)
|
Trường
trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ, (%)
|
1
2
3
4
|
Khối công trình học tập và nghiên
cứu khoa học
Khối công trình thể dục thể thao
Khối công trình ký túc xá
Khối công trình kỹ thuật
|
50 - 60
15 - 10
30 - 25
5
|
40 - 50
20 - 15
35 - 30
5
|
2.2. Công trình y tế
2.2.1. Công trình bệnh viện đa khoa
Bảng
5. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện đa khoa
Đơn vị
tính: 1.000 đ/giường
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Bệnh viện đa khoa, có quy mô:
|
|
|
|
11221.01
|
Từ 50 đến 200 giường bệnh
|
1.422.040
|
547.670
|
713.630
|
11221.02
|
Từ 250 đến 350 giường bệnh
|
1.376.070
|
532.460
|
689.830
|
11221.03
|
Từ 400 đến 500 giường bệnh
|
1.327.230
|
511.160
|
666.060
|
11221.04
|
Trên 550 giường bệnh
|
1.232.430
|
474.650
|
618.480
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình y tế nêu tại Bảng 5 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo
các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây
dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt
bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu
sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4470:2012 “Tiêu
chuẩn thiết kế Bệnh viện đa khoa”, TCXDVN 365:2007 “Hướng dẫn thiết kế Bệnh
viện đa khoa” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình bệnh viện đa khoa gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình
khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại
trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ,
phòng hành chính, khu vệ sinh.
+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng
bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.
+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng
mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu
bệnh lý, khoa dược...
+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp,
kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực...
- Chi phí trang thiết bị y tế hiện
đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân
viên, bệnh nhân.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực
phục vụ.
2.2.2. Công trình bệnh viện trọng
điểm tuyến Trung ương
Bảng
6. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương
Đơn vị
tính: 1.000 đ/giường
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương có quy mô
|
4.112.070
|
2.041.480
|
1.874.400
|
11222.01
|
1.000 giường bệnh
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình y tế nêu tại Bảng 6 được tính toán với cấp công trình là cấp I theo các
quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây
dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt
bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu
sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 4470:
2012 “Tiêu chuẩn thiết kế Bệnh viện đa khoa” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình bệnh viện trọng điểm tuyến trung ương gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình
khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khu vực khám - điều trị ban ngày:
khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chuẩn đoán và các khu vực
điều trị bệnh nhân trong ngày.
+ Khu vực điều trị nội trú: tổ chức
các khoa/trung tâm điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa.
+ Khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ
thuật chuẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến
trên thế giới.
+ Khu hành chính quản trị và kỹ
thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ
thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện.
+ Khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ
chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân... như Nhà
công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện
ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt...
+ Khu đào tạo, chỉ đạo tuyến: nghiên
cứu và chuyển giao các ứng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo
nguồn nhân lực y tế cho ngành.
- Chi phí trang thiết bị y tế hiện
đại, đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ
chữa trị các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm
chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
2.3. Công trình thể thao
2.3.1. Sân vận động
Bảng
7. Suất vốn đầu tư xây dựng sân vận động
Đơn vị
tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Sân vận động có sức chứa
|
|
|
|
11231.01
|
20.000 chỗ ngồi
|
2.950
|
2.240
|
390
|
11231.02
|
40.000 chỗ ngồi
|
2.320
|
1.850
|
140
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình thể thao nêu tại Bảng 7 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô,
phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng,
điện, nước, theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 287:2004 “Sân thể thao”, các
quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình thể thao bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình theo
khối chức năng phục vụ như:
Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé,
phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu. Khối phục vụ vận động
viên: Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài,
phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
Khối phục vụ quản lý: Phòng hành
chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân
viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang, thiết bị phục
vụ vận động viên, khán giả.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình thể thao được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
2.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện
Bảng
8. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện
Bảng 8.1.
theo quy mô diện tích
Đơn vị
tính: 1.000 đ/m2 sân
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Sân tập luyện ngoài trời, không có khán đài
|
|
|
|
11232.01
|
Sân bóng đá tập luyện, kích thước sân 128x94m
|
880
|
710
|
50
|
11232.02
|
Sân bóng chuyền, cầu lông, kích thước sân 24x15m
|
5.270
|
4.230
|
280
|
11232.03
|
Sân bóng rổ, kích thước sân 30x19m
|
4.950
|
3.960
|
280
|
11232.04
|
Sân tennis, kích thước sân 40x20m
|
4.950
|
3.960
|
280
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 8.2.
theo quy mô sức chứa
Đơn vị
tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà thi đấu, tập luyện, có khán đài
|
|
|
|
|
Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tennis
|
|
|
|
11232.05
|
1.000 chỗ ngồi
|
9.450
|
7.670
|
360
|
11232.06
|
2.000 chỗ ngồi
|
9.120
|
7.390
|
360
|
11232.07
|
3.000 chỗ ngồi
|
8.810
|
7.130
|
360
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình thể thao nêu tại Bảng 8 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô,
phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng,
điện, nước, theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 287:2004 “Sân thể thao”,
TCXDVN 289:2004 “Nhà thi đấu thể thao” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, tennis, bóng chuyền, cầu
lông, bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình như:
Khối phục vụ khán giả (đối với nhà
thi đấu, tập luyện có khán đài): khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán
vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.
Khối phục vụ vận động viên: nhà thi
đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin,
kho, các phòng chức năng khác.
Khối hành chính quản trị: phòng làm
việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ
vệ sinh.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ
như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình
quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình
thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với công
trình có khán đài).
2.3.3. Công trình thể thao khác
Bảng
9. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi
Đơn vị
tính: 1.000 đ/m2 bể
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Bể bơi ngoài trời (không có khán đài)
|
|
|
|
11233.01
|
kích thước 12,5x6 m
|
8.150
|
6.570
|
390
|
11233.02
|
kích thước 16x8 m
|
9.470
|
7.660
|
390
|
11233.03
|
kích thước 50 x26 m
|
13.970
|
11.090
|
940
|
|
Bể bơi ngoài trời có sức chứa < 5.000 chỗ
|
|
|
|
11233.04
|
kích thước 12,5x6 m
|
12.990
|
10.580
|
390
|
11233.05
|
kích thước 16x8 m
|
14.300
|
11.680
|
390
|
11233.06
|
kích thước 50 x26 m
|
18.810
|
15.110
|
970
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi
nêu tại Bảng 9 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công
trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 288:2004 “Bể bơi” và các quy định khác có
liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi
bao gồm:
- Chi phí xây dựng bể bơi, các hạng
mục công trình phục vụ vận động viên (phòng thay quần áo, nhà tắm...), khán đài
(nếu có), thiết bị lọc nước.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ
như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi
được tính bình quân cho 1 m2 diện tích mặt bể.
2.4. Công trình Văn hóa
2.4.1. Nhà hát, rạp chiếu phim
Bảng
10. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà hát, rạp chiếu phim
Đơn vị
tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà hát có quy mô
|
|
|
|
11241.01
|
300 - 600 chỗ
|
26.910
|
20.730
|
3.880
|
11241.02
|
600 - 800 chỗ
|
26.150
|
20.190
|
3.700
|
11241.03
|
800 - 1.000 chỗ
|
25.700
|
19.920
|
3.530
|
|
Rạp chiếu phim có quy mô
|
|
|
|
11241.04
|
300 - 400 chỗ
|
32.230
|
21.670
|
7.380
|
11241.05
|
400 - 600 chỗ
|
31.480
|
21.150
|
7.230
|
11241.06
|
600 - 800 chỗ
|
30.690
|
20.600
|
7.070
|
11241.07
|
800 - 1.000 chỗ
|
30.220
|
20.320
|
6.920
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư nhà hát, rạp
chiếu phim nêu tại Bảng 10 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II theo
các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây
dựng. Nguyên tắc chung”; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng
mặt bằng, giải pháp thiết kế,... theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN
5577:1991 “Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim”, TCXDVN 355:2005 “Tiêu chuẩn
thiết kế nhà hát - Phòng khán giả - Yêu cầu kỹ thuật” và các quy định khác có
liên quan.
b. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim,
nhà hát bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính,
các hạng mục công trình phục vụ.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ
khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện
và các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao
gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất
bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim,
nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí
trong suất vốn đầu tư công trình nhà hát, rạp chiếu phim như sau:
Tỷ trọng chi phí cho công trình
chính: 80 - 90%
Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục
công trình phục vụ: 20 - 10%
2.4.2. Bảo tàng, thư viện, triển lãm
Bảng
11. Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng, thư viện, triển lãm
Đơn vị
tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
11242.01
|
Bảo tàng
|
16.890
|
13.010
|
2.430
|
11242.02
|
Thư viện
|
12.010
|
9.310
|
1.650
|
11242.03
|
Triển lãm
|
14.500
|
11.170
|
2.090
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư các công trình
bảo tàng, thư viện, triển lãm nêu tại Bảng 11 được tính toán với cấp công trình
là cấp I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân
cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; Các yêu cầu khác về khu đất xây
dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế; TCXDVN 276: 2003 “Công trình
công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 4601:2012 “Trụ sở cơ quan.
Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan. b. Suất vốn đầu tư bảo
tàng, triển lãm, thư viện bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính
(nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục phục vụ (kho,
nhà vệ sinh,...).
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ
như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư công trình trên
chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần
ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển
lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí
trong suất vốn đầu tư công trình trên như sau:
Tỷ trọng chi phí cho công trình
chính: 80 - 90%
Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục
công trình phục vụ: 20 - 10%
2.5. Công trình thông tin truyền
thông
2.5.1. Lắp đặt thiết bị truyền dẫn
vi ba
Bảng
12. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba
Đơn vị
tính: 1.000 đ/thiết bị
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Thiết bị Vi ba đầu cuối cấu hình 1+0
|
|
|
|
11251.01
|
1E1
|
185.120
|
53.920
|
102.730
|
11251.02
|
2E1
|
196.260
|
55.100
|
111.350
|
11251.03
|
4E1
|
245.780
|
56.280
|
154.600
|
11251.04
|
8E1
|
267.720
|
58.400
|
171.880
|
11251.05
|
16E1
|
488.460
|
65.780
|
362.530
|
11251.06
|
STM1
|
578.790
|
76.210
|
431.650
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng 12 được
tính toán cho công trình lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba với cấp công trình
là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-137-1995, TCN
68-145: 1995, TCN 68-177:1998, TCN 68-149:1995, TCN 68-234:2006 và các tiêu
chuẩn khác có liên quan. b. Suất vốn đầu tư lắp đặt truyền dẫn vi ba gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các
blog đấu dây DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị vi ba,
thiết bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị vi ba.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại
cáp giao tiếp mạng từ thiết bị vi ba đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp
nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra
kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị
- Chi phí mua sắm thiết bị vi ba, và
các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị
truyền dẫn vi ba được tính cho 1 thiết bị vi ba.
2.5.2. Lắp đặt thiết bị truyền dẫn
quang
Bảng
13. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang
Đơn vị
tính: 1.000 đ/thiết bị
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
11252.01
|
Thiết bị NGSDH TRM 155Mbit/s, 4FE, 2GE
|
261.890
|
32.540
|
189.750
|
11252.02
|
Thiết bị NGSDH ADM 155Mbit/s, 4FE, 2GE
|
292.380
|
39.780
|
206.850
|
11252.03
|
Thiết bị SDH REG 155 Mbit/s
|
176.510
|
27.030
|
120.530
|
11252.04
|
Thiết bị NGSDH TRM 622Mbit/s, 4FE, 2GE
|
341.110
|
40.250
|
250.220
|
11252.05
|
Thiết bị NGSDH ADM 622Mbit/s, 4FE, 2GE
|
386.530
|
50.920
|
275.870
|
11252.06
|
Thiết bị NGSDH ADM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE
|
515.180
|
71.880
|
361.910
|
11252.07
|
Thiết bị NGSDH TRM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE
|
471.990
|
56.480
|
345.100
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng 13 được
tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang với cấp
công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-139:
1995, TCN 68-177: 1998, TCN 68-173: 1998, TCN 68-178: 1999, TCN 68-149: 1995 và
các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị
truyền dẫn quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá và các
blog đấu dây ODF, DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị quang,
thiết bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị quang.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại
cáp giao tiếp mạng từ thiết bị quang đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp
nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra
kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị quang, và
các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được tính theo
cho 1 thiết bị truyền dẫn quang.
2.5.3. Lắp đặt thiết bị truy nhập
dẫn quang
Bảng
14. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện
Đơn vị
tính: 1.000 đ/thiết bị
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Thiết bị (bộ) chuyển đổi quang điện
|
|
|
|
11253.01
|
GE SDF 10km
|
13.290
|
10.950
|
690
|
11253.02
|
GE SFP 40km
|
12.820
|
10.950
|
260
|
11253.03
|
FE-SFP 10km
|
7.680
|
6.220
|
520
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng 14 được
tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-139: 1995, TCN
68-177: 1998, TCN 68-173: 1998, TCN 68-178: 1999, TCN 68-149: 1995 và các tiêu
chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị
truy nhập dẫn quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt sợi nhảy quang
trên cầu cáp.
- Chi phí đấu nối sợi nhảy quang vào
giá ODF.
- Chi phí lắp đặt khung giá đấu dây
nhảy quang (ODF).
- Chi phí lắp đặt thiết bị chuyển
đổi quang điện vào hệ thống truy nhập.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra
kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị chuyển
đổi quang - điện, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị
chuyển đổi quang - điện được tính cho 1 thiết bị chuyển đổi quang điện.
2.5.4. Lắp đặt thiết bị truy nhập
thoại và internet
Bảng
15. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet
Đơn vị
tính: 1.000 đ/đường thông
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Thiết bị truy nhập thoại và internet
|
|
|
|
11254.01
|
MSAN 360 đường thông (line thoại) và internet
|
753
|
49
|
600
|
11254.02
|
MSAN 480 đường thông (line thoại) và internet
|
742
|
42
|
600
|
11254.03
|
MSAN 600 đường thông (line thoại) và internet
|
747
|
45
|
600
|
11254.04
|
MSAN 720 đường thông (line thoại) và internet
|
744
|
43
|
600
|
11254.05
|
MSAN 960 đường thông (line thoại) và internet
|
730
|
35
|
600
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng 15 được
tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với tiêu chuẩn ngành và các tiêu
chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị
truy nhập thoại và internet bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá và các
blog đấu dây.
- Chi phí lắp đặt thiết bị MSAN,
thiết bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị MSAN.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại
cáp giao tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN đến các giá phối dây, lắp đặt
đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra
kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị MSAN và các
thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được tính theo
năng lực phục vụ của một hệ thống là số đường thông (lines) cung cấp.
2.5.5. Lắp đặt thiết bị VSAT
Bảng
16. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT-IP UT
Đơn vị
tính: 1.000 đ/thiết bị
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Thiết bị VSAT-IP UT
|
|
|
|
11255.01
|
Anten 1,2m
|
115.670
|
66.230
|
32.090
|
11255.02
|
Anten 0,84m
|
104.160
|
66.230
|
22.400
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị
truyền dẫn VSAT tại Bảng 16 được tính toán phù hợp với các TCN: TCN
68-168:1997, TCN 68-193:2000, TCN 68-149: 1995 và các tiêu chuẩn khác có liên
quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị
truyền dẫn VSAT gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá và các
blog đấu dây thuê bao.
- Chi phí lắp đặt thiết bị VSAT.
- Chi phí lắp đặt cân chỉnh anten.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối với các
loại cáp giao tiếp mạng từ thiết vị VSAT đến cả giá phối dây, lắp đặt đầu nối
cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra
kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị VSAT và
các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị
VSAT - IP trạm UT được tính cho 1 thiết bị.
2.5.6. Lắp đặt thiết bị phụ trợ
Bảng
17. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ
Đơn vị tính:
1.000 đ/thiết bị
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Hệ thống thiết bị phụ trợ phòng máy có diện tích
|
|
|
|
11256.01
|
80m2
|
164.580
|
83.810
|
56.190
|
11256.02
|
60m2
|
124.750
|
71.420
|
33.900
|
11256.03
|
40m2
|
97.880
|
59.010
|
23.290
|
11256.04
|
20m2
|
71.250
|
46.300
|
13.270
|
11256.05
|
10m2
|
67.980
|
43.610
|
13.270
|
|
Lắp đặt máy phát điện, ATS, công suất
|
|
|
|
11256.06
|
10KVA
|
98.130
|
2.920
|
82.530
|
11256.07
|
25KVA
|
168.850
|
4.210
|
143.260
|
11256.08
|
50KVA
|
248.490
|
7.010
|
209.590
|
11256.09
|
10KVA (không có ATS)
|
89.690
|
2.250
|
76.080
|
11256.10
|
Lắp đặt máy phát điện 5KVA
|
25.540
|
1.610
|
20.180
|
|
Lắp đặt hệ thống tiếp đất có điện trở
|
|
|
|
11256.11
|
R = 10 ÔM
|
22.600
|
19.100
|
|
11256.12
|
R = 2 ÔM
|
85.300
|
72.100
|
|
11256.13
|
R = 0,5 ÔM
|
146.380
|
123.710
|
|
11256.14
|
Lắp đặt hệ thống tiếp đất chống sét
|
33.210
|
28.070
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống
thiết bị phụ trợ tại Bảng 17 được tính toán phù hợp với các TCXD và TCN: hệ
thống tiếp đất chống sét, hệ thống thiết bị chống sét lan truyền, hệ thống
chống sét đánh trực tiếp (TCN 68-174:1998, TCN 68-135:2001, TCN 68-174:2006),
hệ thống điều hòa không khí, chống ẩm (TCN 68-149:1998), hệ thống báo và chống
cháy (theo TCVN 5738; 5739; 5740:1993), hệ thống chiếu sáng, hệ thống cung cấp
điện AC, TCN 68-179-1999, TCN 68-162:1996, hệ thống cung cấp nguồn diện DC theo
TCN 68-163: 1996 và yêu cầu riêng của thiết bị và các tiêu chuẩn khác có liên
quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống
thiết bị phụ trợ gồm: Chi phí mua sắm, lắp đặt, đo kiểm thiết bị và phụ kiện
đồng bộ gồm: hệ thống báo cháy và chống cháy, điều hòa không khí, chống ẩm,
chiếu sáng, cầu cáp, máng cáp,...
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống
thiết bị phụ trợ được tính theo các đơn vị tính toán thích hợp là m2, máy,
trạm.
2.5.7. Công trình đài, trạm phát
thanh truyền hình
Bảng
18. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm, phát thanh truyền hình
Đơn vị
tính: triệu đồng/ hệ
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần VHF
|
|
|
|
|
Máy phát hình công suất 2kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.01
|
64m
|
16.080
|
6.790
|
7.740
|
11257.02
|
75m
|
18.070
|
8.210
|
8.050
|
11257.03
|
100m
|
20.220
|
9.950
|
8.170
|
11257.04
|
125m
|
20.880
|
10.440
|
8.240
|
|
Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.05
|
75m
|
20.780
|
8.280
|
10.550
|
11257.06
|
100m
|
23.420
|
10.000
|
11.150
|
11257.07
|
125m
|
24.230
|
10.630
|
11.220
|
|
Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.08
|
100m
|
26.420
|
10.160
|
13.830
|
11257.09
|
125m
|
27.450
|
10.700
|
14.210
|
|
Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần UHF
|
|
|
|
|
Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.10
|
75m
|
21.550
|
8.660
|
10.870
|
11257.11
|
100m
|
23.640
|
10.400
|
10.920
|
11257.12
|
125m
|
23.950
|
10.540
|
11.050
|
|
Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.13
|
75m
|
25.890
|
8.870
|
14.780
|
11257.14
|
100m
|
29.150
|
10.630
|
15.910
|
11257.15
|
125m
|
30.160
|
11.060
|
16.230
|
11257.16
|
145m
|
30.590
|
11.140
|
16.550
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đài, trạm thu, phát sóng truyền hình nêu tại Bảng 18 được tính toán trên
cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong
TCN 68: 170: 1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176:
1998; các yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong
TCN 68:135: 2001 và các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN
5308: 1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy
định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là
cấp IV, cấp công trình cột Anten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình thu, phát sóng truyền hình bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và
cột anten.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ
chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được
nhập khẩu từ các nước phát triển.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo dỡ
các vật kiến trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm máy
thu, phát hình và cột anten.
2.5.8. Công trình đài, trạm thu phát
sóng phát thanh
Bảng
19. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh
Đơn vị
tính: 1.000 đ/hệ
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Công trình đài trạm thu, phát sóng FM với thiết bị sản
xuất trong nước
|
|
|
|
|
Cột anten tự đứng thép hình L cao 30m, máy phát thanh công
suất
|
|
|
|
11258.01
|
20 W
|
545.710
|
441.990
|
50.830
|
11258.02
|
30 W
|
566.140
|
446.130
|
65.610
|
|
Cột anten tự đứng thép hình L cao 45m, máy phát thanh công
suất
|
|
|
|
11258.03
|
50 W
|
978.000
|
801.270
|
81.590
|
11258.04
|
100 W
|
1.048.830
|
814.190
|
134.340
|
11258.05
|
150 W
|
1.060.420
|
814.190
|
145.200
|
11258.06
|
200 W
|
1.091.060
|
829.290
|
158.180
|
11258.07
|
300 W
|
1.125.860
|
840.040
|
179.590
|
|
Cột anten tự đứng thép hình L cao 50m, máy phát thanh công
suất
|
|
|
|
11258.08
|
500 W
|
1.382.630
|
943.440
|
297.320
|
11258.09
|
1 kW
|
1.823.270
|
1.156.410
|
479.710
|
11258.10
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 2 KW, cột anten tự đứng
thép hình L, cao 60 m
|
3.474.510
|
2.010.930
|
1.107.730
|
|
Cột anten tự đứng thép tròn cao 30m, máy phát thanh công
suất
|
|
|
|
11258.11
|
20 W
|
633.410
|
517.990
|
53.840
|
11258.12
|
30 W
|
659.180
|
529.880
|
65.560
|
|
Cột anten tự đứng thép tròn cao 45m, máy phát thanh công
suất
|
|
|
|
11258.13
|
50 W
|
980.030
|
787.020
|
81.590
|
11258.14
|
100 W
|
629.510
|
432.610
|
129.930
|
11258.15
|
150 W
|
891.870
|
654.200
|
140.050
|
11258.16
|
200 W
|
915.940
|
664.750
|
151.390
|
11258.17
|
300 W
|
1.112.370
|
811.590
|
179.300
|
|
Cột anten tự đứng thép tròn cao 50m, máy phát thanh công
suất
|
|
|
|
11258.18
|
500 W
|
1.540.750
|
1.063.890
|
312.630
|
11258.19
|
1 kW
|
2.003.300
|
1.291.860
|
504.380
|
11258.20
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 2 kW, cột anten tự đứng
thép tròn, cao 60m
|
3.686.730
|
2.153.090
|
1.169.670
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng
19. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh (tiếp theo)
Đơn vị
tính: 1.000 đ/hệ
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Công trình đài trạm thu, phát sóng FM, cột cao 100m, máy
phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.21
|
5 kW
|
3.681.690
|
261.710
|
3.075.070
|
11258.22
|
10 kW
|
6.029.530
|
327.620
|
5.181.150
|
11258.23
|
20 kW
|
14.870.960
|
418.340
|
13.339.810
|
|
Công trình thu, phát sóng trung AM, Hệ thống máy phát
thanh công suất
|
|
|
|
11258.24
|
10 kW
|
6.747.130
|
477.280
|
5.638.760
|
11258.25
|
50 kW
|
12.766.750
|
397.620
|
11.396.760
|
|
Công trình thu, phát sóng ngắn SM, hệ thống máy phát thanh
công suất
|
|
|
|
11258.26
|
100 kW
|
19.307.800
|
815.440
|
16.927.370
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh nêu tại Bảng 19 được tính toán trên cơ
sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN
68:170:1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các
yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN
68:135:2001; các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308:
1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định
hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV,
cấp công trình cột anten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và
cột anten.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi
phí mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống máy phát
thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính trên cơ
sở giá thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM, SM thì
thiết bị máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống bao
gồm nhà đặt trạm phát, thiết bị máy phát và cột anten.
2.5.9. Công trình trạm BTS
Bảng
20. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS
Bảng 20.1
Công trình nhà trạm và cột BTS
Đơn vị
tính: 1.000 đ/tấn cột
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
11259.01
|
Công trình trạm BTS
|
268.720
|
244.020
|
0
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm BTS nêu tại Bảng 20.1 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết
kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170: 1998; tiêu
chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, quy định
về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135: 2001, TCN
68:141:1999 về tiếp đất cho các công trình viễn thông và các quy phạm về an
toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành
về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong
tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm BTS bao gồm chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten dây co.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm BTS chưa tính đến các chi phí về mua sắm và lắp đặt thiết bị trạm
BTS, chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột anten.
Bảng 20.2
Lắp đặt thiết bị trạm BTS
Đơn vị
tính: 1.000 đ/thiết bị
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
11259.02
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 1 Sector
|
207.910
|
63.140
|
111.250
|
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 2 Sector
|
300.130
|
101.090
|
150.740
|
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 3 Sector
|
373.170
|
139.050
|
174.250
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng 20.2
được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị trạm BTS với cấp công
trình là cấp II, III theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN
68-219:2004, TCN 68-193:2000, TCN 68-255:2006, TCN 68-149:1995 và các tiêu
chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị
trạm BTS bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các
blog đấu dây DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị BTS,
thiết bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị BTS.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại
cáp giao tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị BTS đến các giá phối dây, lắp
đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra
kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị lắp đặt
thiết bị BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ. c. Suất vốn đầu tư được tính
cho 1 thiết bị BTS được lắp đặt.
2.6. Nhà đa năng
Bảng
21. Suất vốn đầu tư nhà đa năng
Đơn vị
tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
11260.01
|
Nhà đa năng số tầng từ 20 tầng đến 25 tầng
|
11.470
|
8.990
|
1.400
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà đa năng tại Bảng 21 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III
theo các quy định trong Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXD) số 13:1991 “Phân cấp nhà và
công trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991
“Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy định khác
về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định
của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:1987 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”
và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình Bảng 21 bao gồm:
Chi phí cần thiết để xây dựng công
trình tính trên 1 m2 diện
tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua
sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm
cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy.
c. Tỷ trọng của các phần chi phí
trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 21 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công
trình: 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân
công trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc,
hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
d. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng
21 tính cho công trình nhà đa năng chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây
dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư có thể điều chỉnh như sau:
Trường
hợp xây dựng số tầng
|
Hệ số
điều chỉnh (Kđ/c)
|
Số tầng
hầm ≤ 2
|
3 ≤ Số
tầng hầm ≤ 5
|
20 tầng
≤ Số tầng ≤ 25 tầng
|
1,10 -
1,14
|
1,15 -
1,25
|
- Hệ số Kđ/c ở bảng trên được áp
dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương đương với chỉ
giới xây dựng phần nổi.
- Việc thực hiện điều chỉnh tổng mức
đầu tư, suất vốn đầu tư theo hệ số Kđ/c ở bảng trên được thực hiện điều chỉnh
trên tổng diện tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích xây dựng sàn tầng hầm.
2.7. Khách sạn
Bảng
22. Suất vốn đầu tư xây dựng khách sạn
Đơn vị
tính: 1.000 đ/giường
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Khách sạn có tiêu chuẩn:
|
|
|
|
11270.01
|
«
|
160.660
|
113.480
|
30.480
|
11270.02
|
««
|
241.860
|
168.800
|
48.440
|
11270.03
|
«««
|
498.000
|
362.580
|
84.040
|
11270.04
|
««««
|
681.630
|
478.600
|
137.260
|
11270.05
|
«««««
|
956.050
|
693.580
|
164.490
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình khách sạn tại Bảng 22 được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ
1 sao đến 5 sao theo Quy định về tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn du lịch ban hành
kèm theo Quyết định số 107 ngày 22/6/1994 của Tổng cục Du lịch; các quy định
trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4391: 1986 “Khách sạn du lịch. Xếp hạng” và TCVN
5065: 1990 “Khách sạn. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình khách sạn bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính,
các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc...) theo tiêu
chuẩn quy định của từng loại khách sạn.
- Chi phí thiết bị và trang thiết bị
phục vụ sinh hoạt, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, phòng cháy chữa cháy,
hệ thống cứu hoả, thang máy, điện thoại,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.
d. Công trình của khách sạn được
chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng
trực của nhân viên.
- Khối phục vụ công cộng: sảnh,
phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...
- Khối hành chính quản trị: phòng
làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục
vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là, phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung cấp
nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác, ...
e. Tỷ trọng các phần chi phí theo
các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Khối
chức năng
|
Khách
sạn
«
(%)
|
Khách
sạn
««
(%)
|
Khách
sạn
«««
(%)
|
Khách
sạn
««««
(%)
|
Khách
sạn
«««««
(%)
|
1
|
Khối phòng ngủ
|
50 - 55
|
60 - 65
|
60 - 65
|
70 - 75
|
70 - 75
|
2
|
Khối phục vụ công cộng
|
30 - 25
|
25 - 30
|
25 - 30
|
20
|
25 -20
|
3
|
Khối hành chính - quản trị
|
20
|
15 - 5
|
15 - 5
|
10 - 5
|
5
|
2.8. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm
việc
Bảng
23. Suất vốn đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
Đơn vị
tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
có số tầng
|
|
|
|
11281.01
|
Số tầng ≤ 5
|
7.830
|
5.990
|
1.030
|
11281.02
|
5 < Số tầng ≤ 7
|
8.650
|
6.770
|
1.190
|
11281.03
|
7 < Số tầng ≤ 15
|
10.140
|
7.550
|
1.390
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc tại Bảng 23 được tính toán với cấp
công trình là cấp I, II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy
định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy,
yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 4601:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ quan” và các quy định khác có
liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc bao gồm:
- Chi phí xây dựng các phòng làm
việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách,
phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...
- Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy
giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
- Chi phí thiết bị gồm các chi phí
mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy
bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy và trang thiết bị văn phòng như
điều hoà, quạt điện,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích
sàn xây dựng.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí
trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 23 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công
trình: 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân
công trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc,
hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
e. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng
23 tính cho công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc chưa có xây dựng tầng
hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư có thể điều chỉnh như
sau:
Trường
hợp xây dựng số tầng
|
Hệ số
điều chỉnh (Kđ/c)
|
Số tầng
hầm ≤ 2
|
3 ≤ Số
tầng hầm ≤ 5
|
Số tầng ≤ 5
|
1,20 -
1,35
|
-
|
5 < Số tầng ≤ 7
|
1,15 -
1,20
|
1,40 -
1,50
|
7 < Số tầng ≤ 15
|
1,12 -
1,14
|
1,25 -
1,40
|
- Hệ số Kđ/c ở bảng trên được áp
dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương đương với chỉ
giới xây dựng phần nổi.
- Việc thực hiện điều chỉnh tổng mức
đầu tư, suất vốn đầu tư theo hệ số Kđ/c ở bảng trên được thực hiện điều chỉnh
trên tổng diện tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích xây dựng sàn tầng hầm.
Chương II
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY
DỰNG
1.1. Nhà máy sản xuất xi măng
Bảng
24. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng
Đơn vị
tính: 1.000 đ/tấn
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ
lò quay, công suất
|
|
|
|
12110.01
|
từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm
|
3.480
|
1.550
|
1.500
|
12110.02
|
từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm
|
3.510
|
1.600
|
1.470
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
sản xuất xi măng nêu tại Bảng 24 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình sản
xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống
kỹ thuật phụ trợ.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua
sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ,
thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ
được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công
trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình
quân cho 1 tấn xi măng PC30.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như
sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính: 65 - 70%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ,
phụ trợ: 35 - 30%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất
chính: 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ,
phụ trợ: 30 - 25%
1.2. Nhà máy sản xuất gạch ốp
Bảng
25. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit
Đơn vị
tính: đ/m2 sản phẩm
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công
suất
|
|
|
|
12120.01
|
1 triệu m2 SP/năm
|
104.060
|
36.440
|
55.020
|
12120.02
|
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
|
99.080
|
34.960
|
52.100
|
12120.03
|
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm
|
101.230
|
36.920
|
51.960
|
|
Nhà máy gạch ốp, lát Granit công
suất
|
|
|
|
12120.04
|
1 triệu m2 SP/năm
|
148.130
|
57.050
|
72.820
|
12120.05
|
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
|
140.920
|
53.920
|
69.660
|
12120.06
|
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm
|
134.400
|
51.780
|
66.060
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit nêu tại Bảng 25 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình
sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường
giao thông nội bộ, cấp điện, nước...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết
bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị
chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây
chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi phí xây dựng
các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến
thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình
quân cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như
sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản
xuất: 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ,
phụ trợ: 30 - 25%
- Chi phí thiết bị
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất
chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ,
phụ trợ: 15 - 10%
1.3. Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất
sét nung
Bảng
26. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Đơn vị
tính: đ/viên
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy gạch, ngói công suất
|
|
|
|
12130.01
|
15 triệu viên/năm
|
1.470
|
790
|
510
|
12130.02
|
20 triệu viên/năm
|
1.350
|
710
|
490
|
12130.03
|
30 triệu viên/năm
|
1.320
|
700
|
470
|
12130.04
|
60 triệu viên/năm
|
1.300
|
680
|
460
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
sản xuất gạch, ngói đất sét nung nêu tại Bảng 26 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình
sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường
giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết
bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị
chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ
các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
sản xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục
nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến
thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình
quân cho 1 đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như
sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính: 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ,
phụ trợ: 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất
chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ,
phụ trợ: 15 - 10%
1.4. Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Bảng
27. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Đơn vị
tính: 1.000 đ/sản phẩm
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12140.01
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản phẩm/năm
|
580
|
190
|
310
|
12140.02
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản phẩm/năm
|
560
|
180
|
290
|
12140.03
|
Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ sinh công suất từ 350.000
đến 500.000 sản phẩm/năm
|
430
|
90
|
260
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất sứ vệ sinh nêu tại Bảng 27 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình
sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường
giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị
của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây
chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu
Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công
trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình
quân cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như
sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính: 60 - 65%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ,
phụ trợ: 40 - 35%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất
chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ,
phụ trợ: 15 - 10%
1.5. Nhà máy sản xuất kính xây dựng
Bảng
28. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng
Đơn vị
tính: đ/m2 sản phẩm
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất kính nổi công suất
|
|
|
|
12150.01
|
18 triệu m2 SP/năm
(300 tấn thủy tinh/ngày)
|
88.000
|
27.480
|
50.340
|
12150.02
|
27 triệu m2 SP/năm
(500 tấn thủy tinh/ngày)
|
87.840
|
24.960
|
52.900
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
sản xuất kính nổi nêu tại Bảng 28 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình
sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường
giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị
của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây
chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu
Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
sản xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài
công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình
quân cho 1 m2 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như
sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính: 65 - 70%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ,
phụ trợ: 35 - 30%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất
chính: 80 - 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết bị phụ trợ: 20
- 15%.
1.6. Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê
tông và cấu kiện bê tông
Bảng
29. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm
trộn bê tông
Đơn vị
tính: 1.000 đ/m3
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, công suất
|
|
|
|
12160.01
|
30.000 m3/năm
|
3.120
|
1.420
|
1.210
|
12160.02
|
50.000 m3/năm
|
2.960
|
1.360
|
1.140
|
12160.03
|
100.000 m3/năm
|
2.820
|
1.290
|
1.090
|
12160.04
|
Dây chuyền sản xuất bê tông xốp
công suất 120.000 m3/năm
|
1.920
|
740
|
910
|
|
Công trình trạm trộn bê tông
thương phẩm, công suất
|
|
|
|
12160.05
|
30 m3/giờ
|
381.520
|
63.220
|
265.790
|
12160.06
|
60 m3/giờ
|
358.020
|
57.210
|
251.910
|
12160.07
|
85 m3/giờ
|
362.460
|
61.470
|
250.850
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông nêu tại Bảng 29 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình nhà
sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết
bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết
bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ
từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa tính đến các
chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm
biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình
quân cho 1 m3 sản phẩm quy đổi. d. Tỷ trọng chi phí của các khối chính trong
suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí các công trình
sản xuất chính: 70 - 75%
- Tỷ trọng chi phí các công trình
phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
1.7. Nhà máy sản xuất vật liệu chịu
lửa
Bảng
30. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Đơn vị
tính: 1.000 đ/tấn
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12170.01
|
Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa kiềm tính, công suất
16.000 tấn/năm.
|
28.380
|
9.960
|
15.090
|
12170.02
|
Lò nung gạch chịu lửa cao Alumin,
công suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm.
|
8.330
|
2.130
|
5.190
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng Nhà máy
sản xuất vật liệu chịu lửa nêu tại Bảng 30 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình sản
xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết
bị của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính
và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các
nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
sản xuất vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm
ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình
quân cho 1 tấn sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như
sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ,
phụ trợ: 15 - 10%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất
chính: 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ,
phụ trợ: 30 - 25%
2. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
2.1. Kho xăng dầu
Bảng
31. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu
Đơn vị
tính: 1.000 đ/m3
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12210.01
|
Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa 20.000m3
|
7.540
|
5.260
|
1.850
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng
dầu nêu tại Bảng 31 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4317:1986 “Nhà
kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 5307:2009 “Kho dầu mỏ và sản phẩm
của dầu mỏ - Tiêu chuẩn thiết kế”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng
dầu bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà kho và các
hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, đường giao thông nội bộ, hệ thống
phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết
bị sản xuất, thiết bị vận chuyển hàng hóa theo dây chuyền công nghệ, thiết bị
phòng cháy chữa cháy, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư được tính bình
quân cho 1 m3 sức chứa của kho.
3. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NẶNG
3.1. Nhà máy luyện kim
Bảng
32. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim
Đơn vị
tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12310.01
|
Nhà máy luyện phôi thép, công suất 300.000 tấn/năm
|
1.370
|
310
|
920
|
12310.02
|
Nhà máy luyện cán, kéo thép xây dựng, công suất 250.000
tấn/năm
|
2.040
|
460
|
1.380
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy luyện kim nêu tại Bảng 32 được tính toán với công trình cấp III
theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy luyện kim bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình
sản xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao
thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị bao gồm chi phí
mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết
bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được tính theo
giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục
công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tấn thép quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
sản xuất chính và công trình phục vụ, phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng các công trình sản xuất
chính: 70 - 75%.
Tỷ trọng các công trình phục vụ, phụ
trợ: 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng thiết bị sản xuất: 80
- 85%.
Tỷ trọng thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20
- 15%.
4. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1. Công trình nhà máy nhiệt điện
Bảng
33. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
Đơn vị
tính: 1.000 đ/kW
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy nhiệt điện công suất
|
|
|
|
12410.01
|
330.000 kW
|
23.330
|
7.610
|
12.760
|
12410.02
|
600.000 kW
|
22.530
|
7.200
|
12.510
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy nhiệt điện nêu tại Bảng 33 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết
kế TCVN số 4604:2012 và TCVN 2622:1995 về phòng cháy và chữa cháy cho nhà và
công trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong tiêu chuẩn Việt
nam TCVN số 5308:1991 và tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng TCVN số 5846:1994.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy nhiệt điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục
chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ
thống cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống
cấp dầu, hệ thống cấp thoát nước ... và chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ
chi phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ
thống phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và
bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát
điện (tính cho 1 kW).
4.2. Công trình nhà máy thủy điện
Bảng
34. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện
Đơn vị
tính: 1.000 đ/kW
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy thủy điện công suất
|
|
|
|
12420.01
|
60.000 - 150.000 kW
|
30.520
|
14.500
|
11.860
|
12420.02
|
200.000 - 400.000 kW
|
25.950
|
11.550
|
10.970
|
12420.03
|
500.000 - 700.000 kW
|
20.550
|
9.670
|
8.090
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
thủy điện nêu tại Bảng 34 được tính toán theo tiêu chuẩn về thiết kế công trình
thủy lợi TCVN 5060:1990; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và
các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy
nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả,
trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các
công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống
quan trắc, hệ thống điều hoà, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt,
hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các
công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ
chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các
thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện ,các thiết bị
phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).
4.3. Đường dây và trạm biến áp
4.3.1. Đường dây tải điện
Bảng
35. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị
tính: 1.000 đ/km
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Đường dây trần 6-10-22 KV, dây nhôm lõi thép
|
|
|
|
12431.01
|
AC - 35
|
115.130
|
101.170
|
|
12431.02
|
AC - 50
|
141.020
|
123.920
|
|
12431.03
|
AC - 70
|
216.470
|
190.210
|
|
12431.04
|
AC - 95
|
258.380
|
227.040
|
|
|
Đường dây trần 22 KV, dây hợp kim
nhôm
|
|
|
|
12431.05
|
AAC - 70
|
269.720
|
237.000
|
|
12431.06
|
AAC - 95
|
349.840
|
307.410
|
|
|
Đường dây trần 35 KV, dây nhôm lõi
thép
|
|
|
|
12431.07
|
AC - 50
|
220.160
|
193.450
|
|
12431.08
|
AC - 70
|
239.150
|
210.140
|
|
12431.09
|
AC - 95
|
285.400
|
250.780
|
|
12431.10
|
AC - 120
|
348.120
|
305.890
|
|
|
Đường mạch dây trần 110KV, dây
nhôm lõi thép, 1
|
|
|
|
12431.11
|
AC - 150
|
910.490
|
800.040
|
|
12431.12
|
AC - 185
|
1.079.820
|
948.830
|
|
12431.13
|
AC - 240
|
1.222.370
|
1.074.090
|
|
|
Đường mạch dây trần 110KV, dây
nhôm lõi thép, 2
|
|
|
|
12431.14
|
AC - 150
|
1.456.340
|
1.279.670
|
|
12431.15
|
AC - 185
|
1.748.000
|
1.535.950
|
|
12431.16
|
AC - 240
|
2.255.040
|
1.981.480
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường
dây tải điện nêu tại Bảng 35 được tính toán với công trình cấp II, III theo các
tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 5846: 1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN
5308: 1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất đầu tư xây dựng công trình
đường dây tải điện bao gồm:
Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây
dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất (sử dụng cọc tia
hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo
hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, thiết bị điện cao
thế và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường dây tải điện được tính bình quân cho 1 km chiều dài đường dây.
4.3.2. Đường dây cáp điện hạ thế 0,4
kV
Bảng
36. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV
Đơn vị
tính: 1.000 đ/km cáp
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC,
cột bê tông ly tâm cao 8,5m
|
|
|
|
12432.01
|
ABC 4x120
|
747.940
|
683.800
|
|
12432.02
|
ABC 4x95
|
663.560
|
606.670
|
|
12432.03
|
ABC 4x70
|
626.100
|
572.420
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường
dây cáp điện hạ thế 0,4kV nêu tại Bảng 36 được tính toán với công trình cấp III
theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong
Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846: 1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng
trong TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm:
Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây
dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột bê tông ly
tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí
nghiệm.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ
điện, hòm và công tơ đo đếm, dây dẫn tới công tơ đo đếm.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1 km chiều dài
cáp.
4.3.3. Đường dây tải điện trên không
220 KV
Bảng
37. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện trên không 220 KV
Đơn vị
tính: triệu đ/km
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12433.01
|
Đường dây 220 KV 2 mạch, dây phân pha đôi, loại dây
ACSR-330/43
|
8.460
|
7.780
|
|
12433.02
|
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại ACSR-400/52
|
9.330
|
8.580
|
|
12433.03
|
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại ACSR-500/64
|
9.350
|
8.600
|
|
12433.04
|
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây phân pha đôi, loại dây
ACSR-330/43
|
13.450
|
12.390
|
|
12433.05
|
Đường dây 220 KV 6 mạch, dây phân pha đôi, loại dây
ACSR-400/52
|
21.260
|
19.680
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường
dây tải điện nêu tại Bảng 37 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên
ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991;
phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản lý chất
lượng do Bộ Công thương ban hành.
- Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây
dựng móng cột và hệ thống tiếp địa; cột thép, dây dẫn, dây chống sét, cáp
quang, cách điện và phụ kiện, tạ bù và các chi phí liên quan khác như chi phí
thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa cột, cáp quang; chi phí cho việc lắp đặt biển
báo hiệu công trình vượt đường sông, vượt đường bộ.
- Kết cấu cột, loại dây dẫn của công
trình như sau:
Móng cột sử dụng loại móng trụ (khu
vực địa chất tốt), móng bản (khu vực địa chất kém), móng cọc (khu vực địa chất
kém, dùng cho cột vượt). Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ M200; lót móng
bằng bê tông M100. Hệ thống tiếp địa bằng thép φ12÷14 được liên kết với hệ
thống cọc tiếp đất bằng thép hình. Thép của hệ thống tiếp địa được mạ kẽm. Liên
kết móng với cột bằng hệ thống các bu lông neo có cường độ chịu kéo cao, đường
kính bu lông neo từ 36÷80mm.
Cột có kết cấu khung dàn bằng thép
hình, tiết diện vuông liên kết bằng bu lông. Cột sau gia công cơ khí được bảo
vệ bằng mạ kẽm nhúng nóng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Cột được lắp dựng tại
hiện trường theo phương pháp trụ leo.
Dây dẫn là loại dây nhôm lõi thép
(ACSR) hoặc tương đương, dây chống sét bằng cáp thép, dây cáp quang để thông
tin liên lạc. Cách điện và phụ kiện sử dụng loại cách điện truyền thống như sứ
thủy tinh hoặc cách điện silicon.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường dây tải điện 220kV chưa tính đến các chi phí như:
- Các công trình đấu nối tạm cấp
điện cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với
công trình cải tạo nâng cấp sử dụng hành lang tuyến của công trình cũ).
- Chi phí tăng thêm do tuyến công
trình có khoảng vượt.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường dây tải điện 220kV được xác định theo cấp điện áp truyền tải, quy
mô công trình và được tính theo đơn vị là 1 km đường dây tải điện.
4.3.4. Công trình đường cáp điện
ngầm khu vực thành phố
Bảng
38. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch
Đơn vị
tính: triệu đ/km
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện
sợi cáp
|
|
|
|
12434.01
|
2.000 mm2
|
89.350
|
73.640
|
2.110
|
12434.02
|
1.600 mm2
|
74.680
|
65.300
|
2.110
|
12434.03
|
1.200 mm2
|
65.610
|
57.070
|
2.110
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 38 được tính toán theo các tiêu chuẩn
thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong
TCVN 5308:1991; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu
ở Bảng 38 có quy mô được mô tả như sau: Cáp ngầm đi trong hệ thống hào cáp, ống
luồn cáp, hầm nối cáp, một số chỗ qua cầu cáp. Tuyến cáp đi qua ngầm theo đường
giao thông nội đô, các sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí nằm ngang đặt cách
nhau 0,5m bên trong lớp bê tông bảo vệ có kích thước hình hộp 5,74m x 0,6m. Hầm
nối cáp bằng bê tông cốt thép kích thước 3,95m x 3,2m và chiều dài 19m. Hầm nối
đất bố trí tại vị trí của hầm nối cáp với kích thước 1,21m x 0,18 x 0,74m.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
đường cáp ngầm 220 kV được tính với loại cáp ngầm có đặc tính kỹ thuật là cáp
khô ruột đồng, cách điện XLPE ≤ 25mm, vỏ nhôm băng hoặc gợn sóng đảm bảo dẫn
toàn bộ dòng ngắn mạch 1 pha cực đại. Cáp số có múi cáp ≥ 5, có lớp chống thấm
dọc suốt chiều dài sợi cáp. Cáp quang đo nhiệt độ gồm 2 sợi đặt trong lớp vỏ
nhựa PE. Hộp nối cáp bằng copusite chế tạo sẵn.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 38 bao gồm chi phí xây dựng (xây dựng hệ
thống mương cáp, hố cáp, kéo rải cáp trong ống và ổn định sợi cáp theo đúng
tiêu chuẩn kỹ thuật) và chi phí thiết bị (chi phí lắp đặt thiết bị theo dõi và
bảo vệ đường cáp cùng các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu
chỉnh tiếp địa - cáp quang, chi phí cho việc lắp đặt hệ thống báo hiệu tuyến
cáp).
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 38 được tính bình quân cho 1 km chiều
dài tuyến đường cáp.
4.3.5. Trạm biến áp
Bảng
39. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp
Đơn vị
tính: 1.000 đ/KVA
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Trạm biến áp trong nhà có cấp điện áp 22KV/0,4KV và có
công suất
|
|
|
|
12435.01
|
2x400 KVA
|
2.180
|
710
|
1.200
|
12435.02
|
2x560 KVA
|
1.740
|
560
|
960
|
12435.03
|
2x630 KVA
|
1.690
|
540
|
940
|
12435.04
|
2x1000 KVA
|
1.320
|
420
|
730
|
|
Trạm biến áp ngoài trời có cấp điện áp 22KV/0,4KV và có
công suất
|
-
|
-
|
-
|
12435.05
|
50 KVA
|
12.550
|
2.920
|
8.250
|
12435.06
|
75 KVA
|
9.420
|
2.190
|
6.190
|
12435.07
|
100 KVA
|
8.150
|
1.900
|
5.350
|
12435.08
|
150 KVA
|
6.950
|
1.610
|
4.570
|
12435.09
|
180 KVA
|
5.860
|
1.390
|
3.810
|
12435.10
|
250 KVA
|
4.440
|
1.020
|
2.940
|
12435.11
|
320 KVA
|
4.200
|
980
|
2.750
|
12435.12
|
400 KVA
|
3.620
|
850
|
2.370
|
12435.13
|
560 KVA
|
2.710
|
630
|
1.780
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm biến áp nêu tại Bảng 39 được tính toán với công trình cấp III theo
tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng
trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan
khác.
b. Suất đầu tư xây dựng công trình
trạm biến áp bao gồm:
- Chi phí xây dựng:
Đối với trạm biến áp trong nhà: chi
phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ thống
tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng
cháy chữa cháy.
Đối với trạm biến áp ngoài trời: chi
phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo),
chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm
biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua
và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm và
hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục ngoài công trình
trạm như sân, đường, hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước ngoài
nhà...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm
biến áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất máy biến áp lắp đặt.
4.3.6. Công trình trạm biến áp ngoài
trời 220KV
Bảng
40. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2
MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị
tính: triệu đ/trạm
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12436.01
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm,
01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ
liên lạc 110 kV
|
280.410
|
100.410
|
154.730
|
12436.02
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm,
01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 10 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ
liên lạc 110 kV
|
291.990
|
105.360
|
160.330
|
12436.03
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 06 ngăn đường dây 220kV vào trạm,
01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 11 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ
liên lạc 110 kV
|
315.930
|
115.470
|
172.000
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 41. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA
250MVA, phía 220KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị
tính: triệu đ/trạm
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12436.04
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm,
01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 01 ngăn máy cắt vòng 220kV; 08 ngăn lộ đường dây
110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
207.690
|
85.990
|
102.990
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng
42. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp
trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên
lạc
Đơn vị
tính: triệu đồng/trạm
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12436.05
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm,
01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ
liên lạc 110 kV
|
193.270
|
80.030
|
95.830
|
12436.06
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm,
01 máy cắt vòng 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên
lạc 110 kV
|
186.970
|
77.540
|
92.60
|
12436.07
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm,
01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ
liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV
|
205.450
|
85.070
|
101.880
|
12436.08
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm,
01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ
liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV
|
229.400
|
95.180
|
113.550
|
12436.09
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm,
01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 máy cắt
vòng 110kV
|
212.530
|
87.760
|
105.630
|
12436.10
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm,
01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ
liên lạc 110kV
|
211.430
|
87.670
|
104.710
|
12436.11
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm,
01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ
liên lạc 110 kV
|
205.640
|
85.200
|
101.920
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng
43. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp
trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái
Đơn vị
tính: triệu đ/trạm
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12436.12
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 03 ngăn đường dây 220kV vào trạm,
01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 13 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ
liên lạc 110kV
|
229.000
|
93.940
|
114.440
|
12436.13
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm,
01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ
liên lạc 110kV
|
179.200
|
73.530
|
89.530
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng
44. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2
MBA 125MVA, lắp trước 1 MBA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy
cắt liên lạc
Đơn vị
tính: triệu đồng/trạm
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12436.14
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 03 ngăn đường dây 220kV vào trạm,
07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
186.000
|
81.570
|
87.680
|
12436.15
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm,
01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 04 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ
liên lạc 110 kV
|
186.410
|
81.790
|
87.820
|
12436.16
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm,
01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ
liên lạc 110 kV
|
176.220
|
76.900
|
83.440
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm
biến áp nêu tại Bảng 40 đến Bảng 44 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành lưới điện ; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN
5308:1991 ; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
quản lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.
- Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây
dựng các công trình trong phạm vi hàng rào trạm như san lấp tạo dựng mặt bằng,
hệ thống cổng, hàng rào, nhà thường trực bảo vệ, hệ thống máy biến áp, hố thu
dầu, móng cột chiết sáng,... Chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào
trạm như đường vào trạm, nhà quản lý vận hành và nghỉ ca.
- Chi phí thiết bị: gồm chi phí mua
sắm các thiết bị phục vụ lắp đặt và vận hành trạm.
- Kết cấu chính của công trình trạm
biến áp ngoài trời 220KV như sau:
Nền trạm đặt trên nền đất tự nhiên
hoặc nền đất đắp bằng đất hoặc cát đã được đầm chặt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,
độ cao nên chênh cao từ 1,5÷2m so với khu vực quanh trạm.
Móng cột, trụ đỡ thiết bị, móng máy
biến áp, nhà điều khiển … bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Hệ thống các cột
chiếu sáng, cột cổng, xà trạm, trụ đỡ thiết bị bằng thép hình gia công dạng
khung dàn tiết diện vuông, lớp bảo vệ bằng mạ kẽm.
Thiết bị trạm gồm MBA, thiết bị điều
khiển bảo vệ, thiết bị đo đếm, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị PCCC và
một số thiết bị khác.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm biến áp 220kV chưa tính đến các chi phí như:
- Các công trình hoặc hạng mục công
trình đường dây đấu nối vào trạm, công trình tạm phục vụ cấp điện cho khu vực
phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình cải
tạo nâng cấp sử dụng mặt bằng xây dựng của công trình cũ).
- Chi phí tăng thêm do mặt bằng trạm
phải bố trí ở vị trí đặc biệt hoặc không thuận lợi về mặt địa hình địa chất
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm biến áp 220kV được xác định theo quy mô xây dựng cụ thể từng công
trình theo yêu cầu phụ tải và kết cấu lưới truyền tải hiện hữu của khu vực, số
lượng máy biến áp nguồn, số lượng máy biến áp phụ tải. Theo đó, suất vốn đầu tư
xây dựng trạm biến áp 220kV được xác định cho trạm biến áp với quy mô 2 máy
biến áp và quy mô 2 máy biến áp lắp trước 1 máy biến áp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm biến áp 220kV được tính cho 1 trạm biến áp.
5. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
5.1. Công nghiệp thực phẩm
5.1.1. Kho đông lạnh
Bảng
45. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình kho đông lạnh
Đơn vị
tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa
|
|
|
|
12511.01
|
100 tấn
|
7.650
|
7.170
|
|
12511.02
|
300 tấn
|
9.720
|
9.120
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông
lạnh nêu tại Bảng 45 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4317:1986
“Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” và các tiêu chuẩn khác về giải pháp
thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,...
trong TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông
lạnh bao gồm: Chi phí xây dựng nhà kho gồm các hạng mục công trình phục vụ như:
nhà kho, nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.
c. Suất vốn đầu tư được tính bình
quân cho 1 m2 diện tích xây dựng của kho.
5.1.2. Nhà máy sản xuất bia, nước
giải khát
Bảng
46. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát
Đơn vị
tính: đ/lít sản phẩm
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12512.01
|
Nhà máy sản xuất bia công suất 5 triệu lít/năm và 5 triệu
lít nước ngọt/ năm
|
13.750
|
3.190
|
9.150
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng các công
trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát nêu tại Bảng 46 được tính toán với
công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật:
đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi
phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục
vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được
tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng các công
trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát chưa tính đến chi phí xây dựng các
hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát được tính bình quân cho 1 lít sản
phẩm quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính: 70 - 75%.
Tỷ trọng chi phí các hạng mục công
trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất: 80
- 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ,
phụ trợ: 20 - 15%.
5.1.3. Nhà máy xay xát và các nhà
máy chế biến nông sản khác
Bảng
47. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy xay xát, và các nhà máy chế biến
nông sản khác
Đơn vị
tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
12513.01
|
Nhà máy xay xát gạo, công suất 70.000 tấn/ năm
|
1.100
|
260
|
730
|
12513.02
|
Nhà máy chế biến tinh bột sắn, công suất 15.000 tấn/năm
|
4.200
|
970
|
2.810
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng các công
trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm nêu tại Bảng 47 được tính toán với
công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật:
đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi
phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục
vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được
tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng các công
trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm chưa tính đến chi phí xây dựng các
hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy
ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất
chính: 70 - 75%.
Tỷ trọng chi phí các hạng mục công
trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất: 80
- 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ,
phụ trợ: 20 - 15%.
5.2. Các công trình công nghiệp nhẹ
còn lại
5.2.1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm
may
Bảng
48. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may
Đơn vị
tính: đ/sản phẩm
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất các sản phẩm may công suất < 2 triệu
sản phẩm/năm
|
|
|
|
12521.01
|
Xưởng may công suất 1 triệu sản phẩm/năm
|
39.360
|
11.660
|
23.200
|
12521.02
|
Xưởng may thêu công suất 850.000 sản phẩm/năm
|
38.200
|
12.590
|
21.160
|
|
Nhà máy sản xuất các sản phẩm may công suất 2 ÷ <10
triệu sản phẩm/năm
|
|
|
|
12521.03
|
Xưởng may công suất 2 triệu sản phẩm/năm
|
34.200
|
11.430
|
18.660
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình xưởng may tại Bảng 48 được tính toán với công trình cấp III theo quy định
hiện hành về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình xưởng may bao gồm:
- Chi phí xây dựng các nhà sản xuất
chính, các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao
thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi
phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục
vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công nghệ
được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình xưởng may chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công
trình như: đường giao thông, trạm biến áp.
d. Suất vốn đầu tư được tính bình
quân cho 1 sản phẩm may quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình
sản xuất chính với các công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Tỷ trọng chi phí công trình sản
xuất chính: 80 - 85%.
- Tỷ trọng chi phí các hạng mục công
trình phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.
6. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO
CHUYÊN DỤNG
Bảng
49. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng và kho chuyên dụng
Bảng 49.1
Suất vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng
Đơn vị
tính: 1.000 đ/m2 XD
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà sản xuất
|
|
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục
|
|
|
|
12600.01
|
Tường gạch thu hồi mái ngói
|
1.680
|
1.580
|
|
12600.02
|
Tường gạch thu hồi mái tôn
|
1.680
|
1.580
|
|
12600.03
|
Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn
|
1.940
|
1.820
|
|
12600.04
|
Tường gạch, mái bằng
|
2.260
|
2.120
|
|
12600.05
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
2.680
|
2.520
|
|
12600.06
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
2.890
|
2.710
|
|
12600.07
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
2.440
|
2.300
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục
|
|
|
|
12600.08
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
|
|
|
12600.09
|
Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
4.520
|
4.240
|
|
12600.10
|
Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn
|
4.260
|
3.990
|
|
12600.11
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
3.970
|
3.730
|
|
12600.12
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn
|
3.940
|
3.700
|
|
12600.13
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn
|
3.870
|
3.630
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, có cầu trục 5 tấn
|
|
|
|
12600.14
|
Cột bê tông, kèo thép, mái tôn
|
4.810
|
4.510
|
|
12600.15
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái
tôn
|
5.100
|
4.790
|
|
12600.16
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
4.550
|
4.260
|
|
12600.17
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
5.390
|
5.060
|
|
12600.18
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường bao
che bằng tôn, mái tôn
|
4.400
|
4.120
|
|
12600.19
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp,
tường gạch, mái tôn
|
4.730
|
4.440
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có
cầu trục 10 tấn
|
|
|
|
12600.20
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
7.360
|
6.900
|
|
12600.21
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
7.650
|
7.170
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 49.2
Suất vốn đầu tư xây dựng kho chuyên dụng loại nhỏ
Đơn vị
tính: 1.000 đ/m2 XD
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa < 500 tấn)
|
|
|
|
12600.22
|
Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn
|
2.890
|
2.710
|
|
12600.23
|
Kho lương thực xây cuốn gạch đá
|
1.740
|
1.630
|
|
12600.24
|
Kho hóa chất xây gạch, mái bằng
|
2.680
|
2.520
|
|
12600.25
|
Kho hóa chất xây gạch, mái ngói
|
1.550
|
1.460
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 49.3
Suất vốn đầu tư xây dựng kho chuyên dụng loại lớn
Đơn vị
tính: 1.000 đ/tấn
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa < 500 tấn)
|
|
|
|
12600.26
|
Kho lương thực sức chứa 500 tấn
|
2.700
|
2.300
|
330
|
12600.27
|
Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn
|
2.910
|
2.390
|
460
|
12600.28
|
Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn
|
3.570
|
2.960
|
540
|
12600.29
|
Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn
|
2.280
|
1.850
|
390
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản
xuất và kho chuyên dụng nêu tại Bảng 49 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 2622:1995 “Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình”, các tiêu chuẩn
khác về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông
gió, thông khí,... trong TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công
trình công nghiệp”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản
xuất, nhà kho chuyên dụng bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà sản xuất, nhà
kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân
bốc dỡ hàng hóa.
- Đối với kho chuyên dụng loại lớn
có sức chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết
bị nâng chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư được tính bình
quân cho 1 m2 diện tích xây dựng hoặc 1 m3 thể tích chứa của kho, hoặc 1 tấn
hàng hóa tùy thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.
Chương III
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
Bảng
50. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước sinh hoạt
Đơn vị
tính: 1.000 đ/m3
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Nhà máy cấp nước, công suất
|
|
|
|
13100.01
|
40.000 m3/ngày-đêm
|
4.110
|
1.620
|
2.030
|
13100.02
|
50.000 m3/ngày-đêm
|
4.080
|
1.600
|
2.020
|
13100.03
|
100.000 m3/ngày-đêm
|
3.640
|
1.450
|
1.770
|
13100.04
|
300.000 m3/ngày-đêm
|
3.550
|
1.400
|
1.720
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
cấp nước nêu tại Bảng 50 được tính toán cho công trình nhà máy xử lý nước mặt,
với cấp công trình là cấp I, II, III theo quy định hiện hành; theo Tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 4514: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn
thiết kế” và tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4604: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà
sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”. Các công trình như nhà làm việc, văn phòng, trụ
sở được tính toán với cấp công trình là cấp IV. Các yêu cầu về quy phạm an toàn
kỹ thuật trong xây dựng theo quy định trong TCVN 5308: 1991.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
cấp nước bao gồm:
- Chi phí xây dựng gồm chi phí xây
dựng các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc; Hệ thống châm hóa
chất; Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống thu nước
thải; Bể chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sân, nhà thường trực, bảo
vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước,
trạm điện và chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi
phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu
chuẩn chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị
công nghệ chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết
bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các
thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác
phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy nhưng nằm ngoài
khu vực của Nhà máy như công trình thu và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn nước
thô, trạm điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy như
xây dựng đường công vụ...
d. Suất vốn đầu tư được tính bình
quân cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm.
2. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU
CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
Bảng
51. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô
thị
Đơn vị
tính: triệu đồng/ha
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp có quy mô
|
|
|
|
13210.01
|
dưới 100 ha
|
8.800
|
7.150
|
335
|
13210.02
|
từ 100 đến 300 ha
|
8.110
|
6.580
|
320
|
13210.03
|
trên 300 ha
|
7.430
|
6.020
|
300
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị có quy mô
|
|
|
|
13220.01
|
từ 20 đến 50 ha
|
8.040
|
6.550
|
295
|
13220.02
|
từ 50 đến 100 ha
|
6.720
|
5.450
|
265
|
13220.03
|
từ 100 đến 200 ha
|
6.450
|
5.230
|
250
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị kiểu mẫu có quy mô
|
|
|
|
13230.01
|
từ 20 đến 50ha
|
9.150
|
6.950
|
990
|
13230.02
|
từ 50 ha đến 100 ha
|
8.730
|
6.610
|
965
|
13230.03
|
từ 100 ha đến 200 ha
|
8.310
|
6.290
|
935
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị nêu tại Bảng 51 được tính
toán theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải
pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao
thông,... theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616: 2012 “Tiêu
chuẩn thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp”; TCVN 3989: 1985
“Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài” và các quy định hiện hành khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình hạ
tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử
lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống điện
(điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu công
nghiệp) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết
bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ
chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các chi phí:
- Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên
ngoài khu công nghiệp, khu đô thị.
- Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống
điện, cấp thoát nước trong nhà.
d. Suất vốn đầu tư được tính bình
quân cho 1 ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.
e. Suất vốn đầu tư tính cho các khu
đô thị kiểu mẫu là tính cho các khu đô thị mà đáp ứng các tiêu chí về hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ, hạ tầng xã hội đầy đủ được quy định tại Thông tư số
15/2008/TT- BXD ngày 17/06/2008 và Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
Chương IV
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
Bảng
52. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường ô tô cao tốc
Đơn vị
tính: triệu đ/km
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Đường ô tô cao tốc:
|
|
|
|
14110.01
|
4 làn
|
131.178
|
111.534
|
|
14110.02
|
6 làn
|
200.190
|
179.943
|
|
|
Đường ô tô cao tốc chưa bao gồm chi phí xây dựng cống chui
dân sinh trên tuyến:
|
|
|
|
14110.03
|
4 làn
|
128.160
|
108.517
|
|
14110.04
|
6 làn
|
198.765
|
178.519
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô
tô cao tốc được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (TCVN
4054:2005), tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô cao tốc (TCVN 5729:2012) và các quy
định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô
tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô cao tốc (chi
phí xây dựng nền đường, mặt đường, hệ thống thoát nước, nút giao, các công
trình, hạng mục phụ trợ) theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường. Chi phí
xây dựng cống chui dân sinh trên tuyến được tính trong từng trường hợp cụ thể
như trong Bảng 52. Chi phí cầu trên tuyến và thiết bị (hệ thống giao thông
thông minh) được tính riêng.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao
gồm chi phí xử lý có tính chất riêng biệt của mỗi dự án như: chi phí xử lý nền
đất yếu, các công trình kiên cố đặc biệt (xử lý sụt trượt, hang castơ) và các
công trình khác có liên quan đến dự án.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km
đường được tính bình quân cho công trình xây dựng mới, phổ biến. Đối với các
công trình xây dựng ở khu vực có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển đặc
biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ
Bảng
53. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường ô tô
Đơn vị
tính: triệu đ/km
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Đường cấp I
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.01
|
Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách
giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường gồm 2 lớp bê tông nhựa dày 12cm trên lớp móng cấp phối
đá dăm
|
63.630
|
58.870
|
|
14120.02
|
Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách
giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp
phối đá dăm
|
54.130
|
50.090
|
|
14120.03
|
Nền rộng đường 31m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách
giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết
cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
62.410
|
57.740
|
|
14120.04
|
Nền đường rộng 31m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách
giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng
cấp phối đá dăm
|
52.920
|
48.960
|
|
|
Đường cấp II
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.05
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách
giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết
cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
45.920
|
42.480
|
|
14120.06
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách
giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết
cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
41.630
|
38.510
|
|
14120.07
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách
giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối
đá dăm
|
38.590
|
35.70
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.08
|
Nền đường rộng 22,5m ,mặt đường rộng 15m, dải phân cách
giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết
cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
51.430
|
47.580
|
|
14120.07
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách
giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết
cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
46.620
|
43.130
|
|
14120.10
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách
giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối
đá dăm
|
43.220
|
40.000
|
|
|
Đường cấp III
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.11
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m
(trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2
lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
24.470
|
22.650
|
|
14120.12
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m
(trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1
lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
22.120
|
20.470
|
|
14120.13
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m
(trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng
nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
20.810
|
19.260
|
|
14120.14
|
Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m
(trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng
nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
20.210
|
18.700
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.15
|
Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m
(trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2
lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
28.140
|
26.040
|
|
14120.16
|
Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m
(trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1
lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
25.440
|
23.530
|
|
14120.17
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m
(trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng
nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
23.930
|
22.140
|
|
14120.18
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m
(trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng
nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
23.240
|
21.500
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.19
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m
(trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2
lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
30.090
|
27.840
|
|
14120.20
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m
(trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1
lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
28.530
|
26.400
|
|
14120.21
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m
(trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng
nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
27.760
|
25.690
|
|
14120.22
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m
(trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng
nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
27.370
|
25.330
|
|
|
Đường cấp IV
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.23
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong
đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN
dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
16.740
|
15.480
|
|
14120.24
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong
đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN
dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
16.320
|
15.090
|
|
14120.25
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong
đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
15.510
|
14.350
|
|
14120.26
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong
đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
15.070
|
13.950
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.27
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong
đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN
dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
18.070
|
16.720
|
|
14120.28
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong
đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN
dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
16.350
|
15.140
|
|
14120.29
|
Nền đường rộng 9m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong
đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
16.270
|
15.050
|
|
14120.30
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong
đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
15.140
|
14.010
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.31
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m
(trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1
lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
25.210
|
23.330
|
|
14120.32
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong
đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
24.590
|
22.750
|
|
14120.33
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m
(trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng
nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2
trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
24.270
|
22.450
|
|
|
Đường cấp V
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.34
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m
(trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1
lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
11.580
|
10.710
|
|
14120.35
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m
(trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng
nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
11.580
|
10.710
|
|
14120.36
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m
(trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
10.640
|
9.840
|
|
|
Khu vực Trung du
|
|
|
|
14120.37
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m
(trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1
lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
12.730
|
11.780
|
|
14120.38
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m
(trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng
nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
12.050
|
11.120
|
|
14120.39
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m
(trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng
nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2
trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
11.700
|
10.820
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.40
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m
(trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng
nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
14.010
|
12.960
|
|
14120.41
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m
(trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng
nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2
trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
13.740
|
12.710
|
|
|
Đường cấp VI
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.42
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m,
mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu
chuẩn
|
5.920
|
5.470
|
|
14120.43
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m,
mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu
chuẩn
|
5.730
|
5.300
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.44
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m,
mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
8.340
|
7.720
|
|
14120.45
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m,
mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
8.150
|
7.550
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.46
|
Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m,
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên
lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
12.260
|
11.340
|
|
14120.47
|
Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m,
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng
cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
12.090
|
11.180
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô
tô được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (TCVN 4054:2005)
và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô
tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô theo tiêu chuẩn tính
bình quân cho 1 km đường (gồm nền đường và mặt đường), chi phí xây dựng cho cầu
trên tuyến được tính riêng.
Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường
được tính theo từng cấp đường và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung
du, miền núi) và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng: Nền đường, mặt
đường, hệ thống an toàn giao thông (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường,
tường hộ lan, giải phân cách giữa), rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước ngang,
gia cố mái ta luy, hệ thống công trình phòng hộ. Chiều dày bình quân lớp móng
đường được tính theo trị số mô đun đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp
đường.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao
gồm: Chi phí xử lý nền đất yếu, các trạm kiểm soát, trạm dịch vụ, nhà cung hạt,
hệ thống chiếu sáng, hệ thống cống kỹ thuật, và các công trình kiên cố đặc biệt
(xử lý sụt trượt, hang castơ).
d. Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km
đường được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các
công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện địa hình và điều kiện vận
chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. ĐƯỜNG SẮT
Bảng
54. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt
Đơn vị
tính: triệu đ/km
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Đường cấp II - Đồng bằng
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1m
|
|
|
|
14200.01
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà
vẹt bê tông
|
6.240
|
5.900
|
|
14200.02
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà
vẹt gỗ
|
6.710
|
6.470
|
|
|
Đường cấp II - Trung du
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1m
|
|
|
|
14200.03
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà
vẹt bê tông
|
6.370
|
6.070
|
|
14200.04
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà
vẹt gỗ
|
6.880
|
6.380
|
|
|
Đường cấp II - Miền núi
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1m
|
|
|
|
14200.05
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà
vẹt bê tông
|
6.600
|
6.260
|
|
14200.06
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà
vẹt gỗ
|
6.960
|
6.660
|
|
|
Đường cấp II - Đồng bằng
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1,435m
|
|
|
|
14200.07
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông
|
6.940
|
6.570
|
|
14200.08
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ
|
7.730
|
7.500
|
|
14200.09
|
Nền đường, ray P43, tà vẹt bê tông
|
6.210
|
5.700
|
|
14200.10
|
Nền đường, ray P43, tà vẹt gỗ
|
7.390
|
7.100
|
|
|
Đường cấp II - Trung du
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1,435m
|
|
|
|
14200.11
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông
|
6.980
|
6.460
|
|
14200.12
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ
|
7.800
|
7.390
|
|
|
Đường cấp II - Miền núi
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1,435m
|
|
|
|
14200.13
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông
|
7.230
|
6.670
|
|
14200.14
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ
|
8.020
|
7.580
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường
sắt được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo quy định hiện hành;
với Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4117: 1985 “Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt khổ
1435mm” và các yêu cầu, quy định, quy trình thiết kế công trình của ngành Giao
thông vận tải và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường
sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1km đường sắt theo khổ 1 m hoặc
khổ 1,435 m (gồm nền đường và mặt đường), và tính cho từng khu vực địa lý (đồng
bằng, trung du, miền núi).
c. Suất vốn đầu tư xây dựng đường
sắt chưa bao gồm các chi phí cho:
- Hệ thống điện chiếu sáng, thoát
nước mưa.
- Hệ thống thiết bị tín hiệu tập
trung và đóng đường.
- Hệ thống cấp điện cho tín hiệu
điện tập trung và đóng đường.
- Biển báo, biển chắn...
3. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3.1. Công trình cầu đường bộ, cầu bộ
hành
Bảng
55. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ, cầu bộ hành
Đơn vị
tính: 1.000 đ/m2
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Cầu đường bộ có chiều dài nhịp
< 25m
< 15m
|
|
|
|
14310.01
|
Cầu bản mố nhẹ, móng nông tải
trọng HL93, chiều dài nhịp L= 9m
|
19.500
|
18.130
|
|
14310.02
|
Cầu dầm T bê tông cốt thép thường
móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m
|
18.890
|
17.570
|
|
14310.03
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự
ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m
|
22.780
|
21.200
|
|
14310.04
|
Cầu dầm T bê tông cốt thép thường
móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m
|
23.900
|
22.230
|
|
14310.05
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự
ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L
≤ 15m
|
28.720
|
26.700
|
|
|
15 ÷ 25m
|
|
|
|
14310.06
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự
ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m <L< 24m
|
27.230
|
25.310
|
|
14310.07
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự
ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L
<24m
|
36.000
|
33.480
|
|
|
25 ÷ 50m
|
|
|
|
14310.08
|
Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt
thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L
< 40m
|
31.600
|
29.380
|
|
14310.09
|
Cầu dầm I, T, Super T bê tông cốt
thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp < 40m
|
25.590
|
23.800
|
|
|
50 ÷ 100m
|
|
|
|
14310.10
|
Cầu dầm hộp bê tông cốt thép dự
ứng lực đúc hẫng móng cọc khoan nhồi, tải trọng HL93 chiều dài nhịp lớn nhất
L <100m
|
41.910
|
38.970
|
|
|
Cầu bộ hành có chiều dài nhịp
25 ÷ 50m
|
|
|
|
14310.11
|
Cầu vượt qua đường dành cho người
đi bộ, dầm dàn thép chiều rộng 3m, 30m<L<50m
|
76.400
|
61.690
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình cầu đường ô tô nêu tại Bảng 55 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn
thiết kế cầu 22 TCN 272-05 và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng cho một
mét vuông xây dựng cầu được tính toán trên cơ sở điều kiện địa chất thông
thường và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng toàn bộ cầu tính đến đuôi
mố, chiều dài cọc bê tông cốt thép được tính toán tối đa 45m, trường hợp địa
chất đặc biệt mà chiều dài cọc lớn hơn hoặc kết cấu trụ có yêu cầu chống va xô
cần có sự tính toán, điều chỉnh cho phù hợp.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng một mét
vuông cầu được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với
các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện vận chuyển đặc biệt
khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình cầu đường bộ chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển chắn và hệ thống
điện chiếu sáng trên cầu.
e. Trường hợp sử dụng móng cọc khoan
nhồi thì suất đầu tư sử dụng móng cọc bê tông cốt thép được tăng thêm 8-12%.
3.2. Công trình cầu đường sắt
Bảng
56. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt
Đơn vị
tính: 1.000 đ/m
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Cầu dầm thép I, tải trọng
|
|
|
|
14320.01
|
T13-T14
|
122.680
|
114.740
|
|
14320.02
|
T22-26
|
149.450
|
139.800
|
|
|
Cầu thép dàn hoa tải trọng T13-14
|
|
|
|
14320.03
|
1 làn tàu hỏa
|
214.780
|
200.900
|
|
14320.04
|
1 làn tàu hỏa, 1 làn ô tô
|
259.840
|
243.040
|
|
14320.05
|
1 làn tàu hỏa, 2 làn ô tô
|
344.740
|
322.450
|
|
|
Cầu thép dàn hoa tải trọng T22-26
|
|
|
|
14320.06
|
1 làn tàu hỏa
|
292.920
|
273.970
|
|
14320.07
|
1 làn tàu hỏa, 1 làn ô tô
|
327.130
|
305.970
|
|
14320.08
|
1 làn tàu hỏa, 2 làn ô tô
|
409.560
|
383.070
|
|
|
Cầu bê tông cốt thép, tải trọng
|
|
|
|
14320.09
|
T13-14
|
211.760
|
198.070
|
|
14320.10
|
T22-26
|
296.140
|
276.990
|
|
|
Cầu liên hợp bê tông cốt thép, tải
trọng
|
|
|
|
14320.11
|
T13-14
|
247.040
|
231.070
|
|
14320.12
|
T22-26
|
339.550
|
317.600
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình cầu đường sắt nêu tại Bảng 56 được tính toán với đường sắt cấp II, III
theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng, và phù hợp với tiêu chuẩn
thiết kế đường sắt cấp II, III quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4117: 1985
“Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt khổ 1435mm” và theo Tiêu chuẩn ngành 22 TCN
200: 1989; và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình cầu đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1m dài cầu theo
kết cấu và tải trọng của cầu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình cầu đường sắt chưa tính đến các chi phí cho hệ thống điện chiếu sáng, các
biển báo, biển chắn... trên cầu.
Chương V
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Bảng
57. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
Đơn vị
tính: 1.000 đ/ha
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong đó bao gồm
|
Chi phí xây dựng
|
Chi phí thiết bị
|
|
Công trình đầu mối hồ chứa nước, có cấp công trình
|
|
|
|
15100.01
|
cấp III
|
80.830
|
71.370
|
1.250
|
15100.02
|
cấp IV
|
105.390
|
90.180
|
1.910
|
|
Công trình đầu mối trạm bơm tưới, có cấp công trình
|
|
|
|
15100.03
|
cấp III
|
16.590
|
8.720
|
5.810
|
15100.04
|
cấp IV
|
21.760
|
11.100
|
8.900
|
|
Công trình đầu mối trạm bơm tiêu, có cấp công trình
|
|
|
|
15100.05
|
cấp III
|
19.970
|
11.450
|
6.590
|
15100.06
|
cấp IV
|
30.330
|
18.250
|
9.070
|
|
Công trình kênh bê tông, có kích thước
|
|
|
|
15100.07
|
BxH = 0,25 m2
|
1.345.460
|
1.189.680
|
|
15100.08
|
BxH = 1 m2
|
4.185.630
|
3.701.030
|
|
15100.09
|
BxH = 2 m2
|
7.972.540
|
7.049.480
|
|
15100.10
|
BxH = 3 m2
|
11.759.450
|
10.397.950
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình thủy lợi nêu tại Bảng 57 được tính toán cho công trình thủy lợi có nhiệm
vụ chính là phục vụ tưới, tiêu với cấp công trình là cấp III, IV; Thiết kế theo
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 285: 2002 “Công trình thủy lợi - các quy
định chủ yếu về thiết kế”; Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 356: 2005 “Tiêu
chuẩn thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
8216: 2009 “Tiêu chuẩn thiết kế đập đất đầm nén”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8423:
2010 “Công trình thủy lợi - Trạm bơm tưới tiêu nước - yêu cầu thiết kế công
trình thủy công”; Tiêu chuẩn thiết kế kênh TCVN 4118-85.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình thủy lợi bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình đầu mối, cụ thể:
Đối với công trình đầu mối hồ chứa
nước bao gồm: Đập chính, đập phụ (nếu có); tràn xả lũ; cống lấy nước đầu mối;
nhà quản lý.
Đối với công trình đầu mối trạm bơm
tưới, tiêu bao gồm: Nhà trạm; bể hút, bể xả; cống điều tiết đầu mối; nhà quản
lý.
- Chi phí thiết bị: chi phí mua sắm
và lắp đặt, chạy thử các thiết bị, cụ thể:
Đối với công trình đầu mối hồ chứa
nước bao gồm: Thiết bị cơ khí, thủy lực đóng mở (cống lấy nước, tràn); thiết bị
điều khiển hệ thống đóng mở; thiết bị quan trắc, theo dõi an toàn công trình
đầu mối, thiết bị bảo vệ.
Đối với công trình đầu mối trạm bơm
tưới, tiêu bao gồm: Máy bơm, động cơ; máy biến áp và các thiết bị điện phục vụ
quản lý vận hành; thiết bị điều khiển trạm bơm, thiết bị bảo vệ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đầu mối hồ chứa nước và công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu được tính
bình quân cho 1 ha diện tích phục vụ theo thiết kế; suất vốn đầu tư xây dựng
công trình kênh bê tông được tính bình quân cho 1 km kênh.
d. Suất vốn đầu tư của trạm bơm tưới
tiêu kết hợp được lấy theo suất vốn đầu tư của trạm bơm tiêu cùng cấp.
Phần 3
GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Chương I
GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP
BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
1.1. Công trình thể thao
Bảng
58. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình thể thao
Đơn vị
tính: 1.000 đ/m2 sân
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
21200.01
|
Đường chạy thẳng, đường chạy vòng
|
1.100
|
21200.02
|
Sân nhảy xa, nhảy 3 bước
|
1.140
|
21200.03
|
Sân nhảy cao
|
1.120
|
21200.04
|
Sân nhảy sào
|
1.360
|
21200.05
|
Sân đẩy tạ
|
450
|
21200.06
|
Sân ném lựu đạn
|
540
|
21200.07
|
Sân lăng đĩa, lăng tạ xích
|
450
|
21200.08
|
Sân phóng lao
|
450
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu nêu tại Bảng
58 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu
cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn
xây dựng Việt Nam TCXDVN 287:2004 “Sân thể thao”, các quy định khác có liên
quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình
thể thao bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình theo
khối chức năng phục vụ như:
Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé,
phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.
Khối phục vụ vận động viên: Sân
bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ
của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
Khối phục vụ quản lý: Phòng hành
chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân
viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang, thiết bị phục
vụ vận động viên, khán giả.
c. Giá bộ phận kết cấu công trình
thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình thể
thao không có khán đài).
1.2. Công trình thông tin truyền
thông
1.2.1. Xây dựng tuyến cáp đồng
Bảng
59. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng
Đơn vị
tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
|
Tuyến cáp kéo cống loại
|
|
21251.01
|
100x2x0,5
|
129.830
|
21251.02
|
200x2x0,5
|
233.710
|
21251.03
|
300x2x0,5
|
339.760
|
21251.04
|
400x2x0,5
|
437.200
|
21251.05
|
500x2x0,5
|
542.950
|
21251.06
|
600x2x0,5
|
650.010
|
|
Tuyến cáp treo loại
|
|
21251.07
|
20x2x0,5
|
33.050
|
21251.08
|
30x2x0,5
|
43.430
|
21251.09
|
50x2x0,5
|
64.030
|
21251.10
|
100x2x0,5
|
117.370
|
21251.11
|
200x2x0,5
|
216.900
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 59
được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cáp đồng với cấp công trình là cấp
II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-254: 2006 và các tiêu
chuẩn khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp
đồng bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp đồng kéo cống trong cống bể có sẵn và
cáp đồng treo trên đường cột có sẵn.
c. Giá bộ phận kết cấu được tính
bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp đồng.
1.2.2. Xây dựng tuyến cáp quang
Bảng
60. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cáp quang
Đơn vị
tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
|
Tuyến cáp quang treo trên cột loại
|
|
21252.01
|
8 sợi
|
29.240
|
21252.02
|
12 sợi
|
32.160
|
21252.03
|
16 sợi
|
36.150
|
21252.04
|
24 sợi
|
40.840
|
21252.05
|
32 sợi
|
48.380
|
21252.06
|
36 sợi
|
53.700
|
21252.07
|
48 sợi
|
60.250
|
|
Tuyến cáp quang chôn trực tiếp
loại
|
|
21252.08
|
8 sợi
|
310.670
|
21252.09
|
12 sợi
|
313.270
|
21252.10
|
16 sợi
|
317.700
|
21252.11
|
24 sợi
|
319.550
|
21252.12
|
32 sợi
|
327.790
|
21252.13
|
36 sợi
|
331.930
|
21252.14
|
48 sợi
|
337.910
|
|
Tuyến cáp quang kéo cống loại
|
|
21252.15
|
8 sợi
|
63.460
|
21252.16
|
12 sợi
|
67.240
|
21252.17
|
16 sợi
|
72.120
|
21252.18
|
24 sợi
|
77.300
|
21252.19
|
32 sợi
|
88.920
|
21252.20
|
36 sợi
|
94.260
|
21252.21
|
48 sợi
|
100.750
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 60
được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cáp quang với cấp công trình là
cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-139: 1995, TCN
68-160:1996, TCN68-173: 1998, TCN 68-178: 1999, TCN 68-254:2006 và các tiêu
chuẩn khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp
quang bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp quang chôn trực tiếp, cáp quang kéo
cống trong cống bể có sẵn và cáp quang treo trên đường cột có sẵn.
Đối với tuyến cáp quang chôn trực
tiếp được tính với trường hợp một sợi cáp quang chôn trong một rãnh.
c. Giá bộ phận kết cấu được tính
bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp quang.
1.2.3. Xây dựng tuyến cột để treo
cáp thông tin
Bảng
61. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cột để kéo cáp thông tin
Đơn vị
tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
|
Tuyến cột bê tông
|
|
21253.01
|
vuông loại 6.B-V
|
98.050
|
21253.02
|
tròn loại 6.B-R
|
137.260
|
21253.03
|
vuông loại 7.B-V
|
117.660
|
21253.04
|
tròn loại 7.B-R
|
147.060
|
21253.05
|
vuông loại 8.B-V
|
158.650
|
21253.06
|
tròn loại 8.B-R
|
201.520
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 61
được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cột để kéo cáp thông tin với cấp
công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TC
05-04-2003- KT, TCN68-178: 1999, TCN 68-254: 2006 và các tiêu chuẩn khác có
liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cột bao
gồm chi phí xây dựng tuyến cột, hệ thống tiếp đất chống sét, phụ kiện trang bị
cho cột.
c. Giá bộ phận kết cấu được tính
bình quân cho 1km chiều dài tuyến cột.
1.2.4. Xây dựng tuyến cống, bể để
kéo cáp thông tin
Bảng
62. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin
Đơn vị
tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
|
Tuyến cống 1 ống
|
|
21254.01
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
613.920
|
21254.02
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
555.350
|
21254.03
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới
đường
|
767.580
|
|
Tuyến cống 2 ống
|
|
21254.04
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
699.970
|
21254.05
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
641.390
|
21254.06
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới
đường
|
853.620
|
|
Tuyến cống 3 ống
|
|
21254.07
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
902.980
|
21254.08
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
844.410
|
21254.09
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới
đường
|
1.090.620
|
|
Tuyến cống 4 ống
|
|
21254.10
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
1.087.800
|
21254.11
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.029.240
|
21254.12
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới
đường
|
1.355.830
|
|
Tuyến cống 6 ống
|
|
21254.13
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
1.229.410
|
21254.14
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.162.500
|
21254.15
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới
đường
|
1.435.400
|
|
Tuyến cống 9 ống
|
|
21254.16
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
1.583.710
|
21254.17
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.506.850
|
21254.18
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới
đường
|
1.790.740
|
|
Tuyến cống 12 ống
|
|
21254.19
|
bể bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
2.027.740
|
21254.20
|
bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
1.950.880
|
21254.21
|
bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
2.290.620
|
|
|
1
|
Ghi chú
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 62
được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống bể để kéo cáp thông tin với
cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN
68-144: 1995, TCN 68-153: 1995, TCN 68-178: 1999, TCN 68-254: 2006 và các tiêu
chuẩn khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cống,
bể bao gồm chi phí xây dựng tuyến cống (cống bằng ống nhựa f 110 nong 1 đầu), bể cáp (bể bê tông
hoặc xây gạch, nắp bằng bê tông).
c. Giá bộ phận kết cấu được tính
bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.
Chương II
GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP
BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
1.1. Đường dây và trạm biến áp
1.1.1. Công trình trạm biến áp 220kV
Bảng
63. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một
ngăn lộ đường dây và MBA (sơ đồ khối)
Đơn vị
tính: triệu đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
22431.01
|
Một ngăn lộ đường dây và MBA
≤250MVA
|
1.710
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình
trạm biến áp 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA tại Bảng 63 được
tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về
vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an
toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý
chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình
TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA bao gồm chi phí xây dựng các
hạng mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp
đặt các loại vật liệu điện.
c. Giá bộ phận kết cấu công trình
TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA chưa bao gồm chi phí làm cầu
tạm, đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công trình
TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA được tính bình quân cho một
ngăn thiết bị.
Bảng
64. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai
thanh cái có thanh cái vòng
Đơn vị
tính: triệu đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
22431.02
|
Một ngăn MBA ≤250MVA
|
3.800
|
22431.03
|
Một ngăn lộ đường dây
|
3.190
|
22431.04
|
Một ngăn máy cắt vòng
|
3.230
|
22431.05
|
Một ngăn liên lạc
|
3.210
|
22431.06
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng
24mH - 2000ª
|
3.730
|
22431.07
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng
24mH - 2500ª
|
3.730
|
22431.08
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng
48mH - 2000ª
|
3.730
|
22431.09
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH
- 2000ª
|
3.730
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình
trạm biến áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng tại Bảng 64 được
tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về
vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an
toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý
chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình
TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng bao gồm chi phí xây dựng
các hạng mục như cột cổng, xà trạm, nhà điều khiển ngăn, móng máy biến áp, móng
các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,...
c. Giá bộ phận kết cấu công trình
TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng chưa bao gồm chi phí làm
cầu tạm, đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công trình
TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng được tính bình quân cho
một ngăn thiết bị.
Bảng
65. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai
thanh cái.
Đơn vị
tính: triệu đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
22431.10
|
Một ngăn liên lạc
|
2.860
|
22431.11
|
Một ngăn lộ đường dây
|
2.620
|
22431.12
|
Một ngăn MBA ≤ 250MVA
|
3.410
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình
trạm biến áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái tại Bảng 65 được tính toán phù hợp
với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng
trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây
dựng trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình
xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình
TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như
cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại
vật liệu điện,...
c. Giá bộ phận kết cấu công trình
TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công
vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công trình
TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.
Bảng
66. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2
Đơn vị
tính: triệu đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
22431.16
|
Một ngăn lộ đường dây
|
3.820
|
22431.17
|
Hai ngăn lộ đường dây
|
5.100
|
22431.18
|
Một ngăn lộ đường dây và một ngăn MBA ≤250MVA
|
7.050
|
|
|
1
|
a. Giá bộ phận kết cấu công trình
trạm biến áp 220kV theo sơ đồ 3/2 tại Bảng 66 được tính toán phù hợp với tiêu
chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong
tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng
trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây
dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình
TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà
trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu
điện,...
c. Giá bộ phận kết cấu công trình
TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công trình
TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.
Bảng
67. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng
trạm
Đơn vị
tính: triệu đ/trạm biến áp
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
22431.20
|
Các công trình xây dựng hạ tầng TBA
|
38.660
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình
trạm biến áp 220kV phần cơ sở hạ tầng tại Bảng 67 được tính toán phù hợp với
tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng
trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây
dựng trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình
xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình
TBA 220kV phần hạ tầng xây dựng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn
thành phần xây dựng hạ tầng của TBA được tính bình quân cho 01 TBA đối với gồm
các hạng mục: Nhà điều khiển phân phối, nhà điều khiển bảo vệ, nhà thường trực,
nhà để xe, nhà quản lý vận hành, nhà trạm bơm cứu hỏa, cổng và hàng rào quanh
trạm, hệ thống cấp thoát nước, giếng khoan khai thác nước ngầm, hệ thống công
trình xây dựng ngoài trời,, hệ thống PCCC. Giá bộ phận kết cấu công trình hạ
tầng TBA 220kV chưa bao gồm kinh phí cho phần san nền và đường vào trạm.
c. Giá bộ phận kết cấu công trình
TBA 220kV phần hạ tầng chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công trình
TBA 220kV phần hạ tầng được tính bình quân cho một trạm biến áp.
1.1.2. Công trình trạm biến áp 110kV
Bảng
68. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai
thanh cái có thanh cái vòng
Đơn vị
tính: triệu đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
22432.01
|
Một ngăn liên lạc 110kV
|
2.110
|
22432.02
|
Một ngăn lộ đường dây 110kV
|
2.070
|
22432.03
|
Một ngăn máy cắt vòng 110kV
|
2.120
|
|
|
1
|
Bảng
69. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai
thanh cái
Đơn vị
tính: triệu đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
22432.04
|
Một ngăn liên lạc 110kV
|
1.930
|
22432.05
|
Một ngăn lộ đường dây 110kV
|
1.790
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình
trạm biến áp 110kV tại Bảng 68 và Bảng 69 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn
thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong
TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình
TBA 110kV bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như móng các thiết bị, lắp đặt
các vật liệu điện,...
c. Giá bộ phận kết cấu công trình
TBA 110kV chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công trình
TBA 110kV được tính bình quân cho một ngăn thiết bị đối với phần điện của TBA.
Chương III
GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP
BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC
Bảng
70. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến ống cấp nước
Đơn vị
tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
|
Ống Gang dẻo
|
|
23100.01
|
DN100
|
832.840
|
23100.02
|
DN150
|
980.470
|
23100.03
|
DN200
|
1.221.650
|
23100.04
|
DN300
|
2.503.240
|
23100.05
|
DN350
|
3.680.650
|
23100.06
|
DN450
|
4.759.600
|
|
Ống Nhựa HDPE
|
|
23100.07
|
DN50
|
79.540
|
23100.08
|
DN63
|
92.630
|
23100.09
|
DN75
|
159.860
|
23100.10
|
DN90
|
161.380
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 70
được tính toán cho công trình xây dựng tuyến ống cấp nước với cấp công trình là
cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2010/BXD
“Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị”; Tiêu
chuẩn Xây dựng Việt Nam 33:2006 “Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình
tiêu chuẩn thiết kế”; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến ống cấp
nước bao gồm chi phí lắp đặt đường ống, các vật tư phụ, chưa tính đến chi phí
đào và đắp trả đường ống.
c. Giá bộ phận kết cấu được tính
bình quân cho 1 km chiều dài tuyến ống.
2. XÂY DỰNG TUYẾN CÔNG THOÁT NƯỚC
MƯA
Bảng
71. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước mưa
Bảng 71.1
Cống tròn
Đơn vị
tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
|
Cống tròn BTCT
|
|
23200.01
|
Cống D400
|
1.042.340
|
23200.02
|
Cống D600
|
1.695.830
|
23200.03
|
Cống D800
|
2.515.520
|
23200.04
|
Cống D1000
|
3.335.680
|
23200.05
|
Cống D1200
|
4.523.350
|
23200.06
|
Cống D1500
|
6.154.130
|
|
|
1
|
Bảng 71.2
Cửa xả
Đơn vị
tính: 1.000 đ/cái
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
|
Cửa xả
|
|
23200.10
|
Cống tròn D600
|
4.700
|
23200.11
|
Cống tròn D800
|
6.080
|
23200.12
|
Cống tròn D1000
|
8.920
|
23200.13
|
Cống tròn D1200
|
14.590
|
23200.14
|
Cống tròn D1500
|
16.110
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 71.1
và Bảng 71.2 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống thoát nước mưa
với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy
chuẩn Việt Nam 07:2010/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị”; TCVN 7957:2008 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước - Mạng lưới
bên ngoài và công trình”; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cống thoát
nước mưa bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống cống, đế cống, các vật tư phụ,
riêng phần ống cống chưa tính đến chi phí đào và đắp trả ống cống.
c. Giá bộ phận kết cấu được tính
bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống hoặc 1 cái cửa xả.
3. XÂY DỰNG TUYẾN CÔNG THOÁT NƯỚC
THẢI
Bảng
72. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước thải
Đơn vị
tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
|
Cống tròn BTCT
|
|
23300.01
|
Cống D300
|
976.100
|
23300.02
|
Cống D400
|
1.168.870
|
23300.03
|
Cống D500
|
1.426.218
|
|
Ống thoát HDPE
|
|
23300.04
|
Ống D110
|
197.050
|
23300.05
|
Ống D150
|
162.650
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng 72
được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống thoát nước thải với cấp công
trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2010/BXD
“Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị”; TCVN
7957:2008 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình”;
và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cống thoát
nước thải bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống cống, đế cống, các vật tư
phụ, chưa tính đến chi phí đào và đắp trả ống cống.
c. Giá bộ phận kết cấu được tính
bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.
Chương III
GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP
BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1. Đường ô tô cao tốc
Bảng
73. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc
Đơn vị
tính: 1.000 đ/m2
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
24111.01
|
Mặt đường bê tông nhựa Polyme (dày
5cm)
|
320
|
24111.02
|
Lớp phủ siêu mỏng tạo nhám trên
đường ô tô cao tốc (công nghệ Novachip)
|
188
|
24111.03
|
Lớp phủ mỏng bê tông nhựa độ nhám
cao trên đường ô tô cao tốc (công nghệ VTO)
|
221
|
24111.04
|
Hệ thống biển báo giao thông, an
toàn
|
8.580
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình
đường ô tô cao tốc được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô,
cầu (TCVN 4054:2005, 22 TCN 272-05) và các quy định hiện hành khác có liên
quan.
Hệ thống biển báo giao thông, an
toàn bao gồm: biển báo, biển chỉ dẫn, hộ lan, hàng rào, cọc tiêu, sơn kẻ đường,
gờ giảm tốc...
b. Giá bộ phận kết cấu công trình
đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành bộ phận
kết cấu đường ô tô cao tốc theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 m2 mặt đường, 1
km đường. Các chi phí tính trong giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao
tốc gồm chi phí trực tiếp, chi phí vận chuyển nội bộ công trường, chi phí
chung, thu nhập chịu thuế tính trước, lán trại, đảm bảo giao thông nội bộ công
trường, thuế giá trị gia tăng.
c. Giá bộ phận kết cấu công trình
đường ô tô cao tốc chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
1.2. Đường ô tô
Bảng
74. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường ô tô
Đơn vị
tính: đ/m2
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
|
Mặt đường
Cấp phối đá dăm láng nhựa tiêu
chuẩn 3,0 kg/m2,
môđun đàn hồi Eyc
|
|
24112.01
|
Eyc ≥ 80MPa
|
289.930
|
24112.02
|
Eyc ≥ 100MPa
|
341.550
|
24112.03
|
Eyc ≥ 120MPa
|
401.760
|
24112.04
|
Eyc ≥ 140MPa
|
451.920
|
|
Cấp phối đá dăm láng nhựa tiêu
chuẩn 4,5 kg/m2,
môđun đàn hồi Eyc
|
|
24112.05
|
Eyc ≥ 80MPa
|
346.100
|
24112.06
|
Eyc ≥ 100MPa
|
397.700
|
24112.07
|
Eyc ≥ 120MPa
|
457.910
|
24112.08
|
Eyc ≥ 140MPa
|
508.080
|
|
Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 3,0
kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24112.09
|
Eyc ≥ 80MPa
|
273.740
|
24112.10
|
Eyc ≥ 100MPa
|
341.490
|
24112.11
|
Eyc ≥ 120MPa
|
409.240
|
24112.12
|
Eyc ≥ 140MPa
|
477.000
|
|
Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5
kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24112.13
|
Eyc ≥ 80Mpa
|
329.890
|
24112.14
|
Eyc ≥ 100Mpa
|
397.640
|
24112.15
|
Eyc ≥ 120Mpa
|
465.400
|
24112.16
|
Eyc ≥ 140Mpa
|
533.150
|
|
Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm
trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24112.17
|
Eyc ≥ 130Mpa
|
582.970
|
24112.18
|
Eyc ≥ 140Mpa
|
608.050
|
24112.19
|
Eyc ≥ 160Mpa
|
658.220
|
24112.20
|
Eyc ≥ 180Mpa
|
708.390
|
|
Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày
7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24112.21
|
Eyc ≥ 130Mpa
|
773.670
|
24112.22
|
Eyc ≥ 140Mpa
|
798.750
|
24112.23
|
Eyc ≥ 160Mpa
|
848.920
|
24112.24
|
Eyc ≥ 180Mpa
|
899.090
|
|
Bê tông nhựa hạt trung dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày
7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24112.25
|
Eyc ≥ 130Mpa
|
754.600
|
24112.26
|
Eyc ≥ 140Mpa
|
779.680
|
24112.27
|
Eyc ≥ 160Mpa
|
829.850
|
24112.28
|
Eyc ≥ 180Mpa
|
880.020
|
|
Mặt đường bê tông xi măng, móng
cấp phối đá dăm dày 15cm
|
|
24112.29
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
1.250.400
|
24112.30
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.344.790
|
24112.31
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
1.439.190
|
|
Mặt đường bê tông xi măng, móng
cấp phối đá dăm dày 18cm
|
|
24112.32
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
1.273.920
|
24112.33
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.368.320
|
24112.34
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
1.462.720
|
|
Mặt đường bê tông xi măng, móng
cấp phối đá dăm dày 20cm
|
|
24112.35
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
1.289.610
|
24112.36
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.384.010
|
24112.37
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
1.478.400
|
|
Mặt đường bê tông xi măng, móng
cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 15cm
|
|
24112.38
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
1.306.210
|
24112.39
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.400.600
|
24112.40
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
1.495.010
|
|
Mặt đường bê tông xi măng, móng
cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 18cm
|
|
24112.41
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm
|
1.340.900
|
24112.42
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm
|
1.435.290
|
24112.43
|
Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm
|
1.529.690
|
|
Rãnh dọc
|
|
24112.44
|
Rãnh đá hộc xây kích thước 40cm x (40cm+120cm) dày 25cm
|
897.290
|
24112.45
|
Rãnh bê tông xi măng mác M150 dày 12cm kích thước 40cm x
(40cm+120cm)
|
512.160
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình
đường ô tô được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô, cầu (TCVN
4054:2005, 22 TCN 272-05) và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình
đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành bộ phận kết cấu
đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1m2 mặt đường, 1m rãnh dọc. Các
chi phí tính trong giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô gồm chi phí trực
tiếp, chi phí vận chuyển nội bộ công trường, chi phí chung, thu nhập chịu thuế
tính trước, lán trại, đảm bảo giao thông nội bộ công trường, thuế giá trị gia
tăng.
c. Giá bộ phận kết cấu công trình
đường ô tô chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
Đối với rãnh dọc chưa bao gồm công
tác đào và xử lý thoát nước hạ lưu.
2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
Bảng
75. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ
Đơn vị
tính: đ/dầm
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
|
Dầm bê tông cốt thép dự ứng lực mác 40Mpa
Dầm I, dài
|
|
24200.01
|
18m
|
296.131.350
|
24200.02
|
20m
|
327.253.210
|
24200.03
|
24m
|
417.596.830
|
24200.04
|
30m
|
537.030.960
|
24200.05
|
33m
|
647.099.690
|
|
Dầm T, dài
|
|
24200.06
|
18m
|
316.860.540
|
24200.07
|
21m
|
369.796.130
|
24200.08
|
24m
|
446.828.610
|
24200.09
|
33m
|
692.535.880
|
|
Dầm bản, dài
|
|
24200.10
|
18m
|
295.586.440
|
24200.11
|
21m
|
351.279.580
|
24200.12
|
24m
|
399.192.490
|
24200.13
|
Dầm Supe T, bê tông cốt thép dự ứng lực mác 45MPa dài 38,3m
|
782.041.710
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình
cầu đường bộ được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô, cầu
(TCVN 4054:2005, 22 TCN 272-05) và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình
cầu đường bộ bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành một cấu kiện
điển hình. Các chi phí tính trong giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ
gồm chi phí trực tiếp công tác tháo lắp ván khuôn, gia công lắp đặt cốt thép,
cáp dự ứng lực, đổ bê tông, lao lắp trên mố trụ, bói đúc dầm, chi phí vận
chuyển nội bộ công trường, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, lán
trại, đảm bảo giao thông nội bộ công trường, thuế giá trị gia tăng.
c. Giá bộ phận kết cấu công trình
cầu đường bộ chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
3. CÔNG TRÌNH SÂN BAY
Bảng
76. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình sân bay
Đơn vị
tính: 1.000 đ/m2
|
|
Giá bộ phận kết cấu
|
24300.01
|
Sân quay đầu
|
2.410
|
24300.02
|
Sân đỗ máy bay
|
2.640
|
24300.03
|
Đường cất hạ cánh
|
2.890
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công trình
sân bay được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế sân bay dân dụng (TCVN
8753:2011, TCCS 02:2009/CHK) và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Sân chờ có sức chịu tải đảm bảo khai
thác được các loại máy bay B777, B747, B767, A321.
Sân đỗ máy bay đảm bảo 08 vị trí đỗ
máy bay A321/giờ cao điểm (tương đương 4 vị trí máy bay cấp E, 1 vị trí đỗ máy
bay cấp D, 3 vị trí đỗ máy bay cấp C).
Đường cất hạ cánh phải đảm bảo cho
các loại máy bay B777, B747, B767, A321… và tương đương cất cánh, hạ cánh an
toàn.
b. Giá bộ phận kết cấu công trình
sân bay bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành một cấu kiện điển
hình. Giá bộ phận kết cấu trên chưa bao gồm chi phí cho công tác xử lý nền đất.
Phần 4
HƯỚNG
DẪN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY XÂY
DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
1. Xác định suất vốn đầu tư theo
phương pháp thống kê
1.1. Nguyên tắc tính toán, xác định
suất vốn đầu tư
Việc tính toán, xác định suất vốn
đầu tư cần đảm bảo một số nguyên tắc cơ bản sau:
a) Công trình xây dựng được lựa chọn
tính suất vốn đầu tư phải phù hợp với tiêu chuẩn xây dựng, quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn ngành, quy định về phân loại, cấp công trình xây dựng;
b) Tính toán đầy đủ, hợp lý các nội
dung chi phí cấu thành trong suất vốn đầu tư;
c) Số liệu, dữ liệu được sử dụng để
tính suất vốn đầu tư phải có cơ sở, phù hợp và đảm bảo độ tin cậy;
d) Tùy theo tính chất, công năng sử
dụng công trình để lựa chọn đơn vị tính cho phù hợp.
1.2. Nội dung của suất vốn đầu tư
Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí:
xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng và
các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng cho các công việc nêu trên.
Nội dung chi phí trong suất vốn đầu
tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của
dự án/công trình xây dựng cụ thể như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản
gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các
khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng
(nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng
(nếu có) và các chi phí có liên quan khác;
- Lãi vay trong thời gian thực hiện
đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban đầu (đối với các
dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
- Chi phí dự phòng trong tổng mức
đầu tư (dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố
trượt giá trong thời gian thực hiện dự án);
- Một số chi phí khác gồm: đánh giá
tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm
chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất
lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn
nước ngoài.
1.3 Trình tự tính toán, xác định chỉ
tiêu suất vốn đầu tư được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Lập danh mục công trình
xây dựng cần tính suất vốn đầu tư, lựa chọn công trình xây dựng đại diện.
- Bước 2: Thu thập số liệu, dữ liệu
từ công trình xây dựng đại diện được lựa chọn.
- Bước 3: Xử lý số liệu, dữ liệu và
tính suất vốn đầu tư xây dựng công trình.
- Bước 4: Tổng hợp kết quả tính
toán, biên soạn suất vốn đầu tư để sử dụng hoặc công bố.
Cụ thể:
Bước 1: Lập danh mục công trình xây dựng cần
tính toán suất vốn đầu tư, lựa chọn công trình xây dựng đại diện.
a) Lập danh mục công trình xây dựng
cần tính toán suất vốn đầu tư dựa trên cơ sở:
- Phân loại, cấp công trình;
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
- Địa điểm xây dựng công trình;
- Tính năng sử dụng, quy mô, hình
thức đầu tư;
- Đặc điểm kết cấu, công nghệ của
công trình;
- Số lượng hạng mục công trình xây
dựng;
- Mức độ, loại vật tư, vật liệu xây
dựng và thiết bị sử dụng cho công trình;
b) Xác định đơn vị tính suất vốn đầu
tư.
c) Lựa chọn công trình xây dựng đại
diện:
Trên cơ sở danh mục công trình xây
dựng cần tính suất vốn đầu tư, tiến hành lựa chọn công trình xây dựng đại diện
có đặc điểm, nội dung cơ bản phù hợp với yêu cầu tính toán.
Bước 2: Thu thập số liệu, dữ liệu từ công
trình xây dựng đại diện đã lựa chọn.
a) Phân loại số liệu, dữ liệu thu
thập: chi phí xây dựng công trình (tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán/dự toán
hoặc số liệu quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình ).
b) Nội dung số liệu, dữ liệu cần thu
thập gồm:
- Thông tin chung về công trình xây
dựng đại diện (tên công trình, địa điểm xây dựng, công suất, năng lực, quy chuẩn
xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng, thời gian xây dựng (khởi công, kết
thúc), diện tích xây dựng...); các thông tin về kinh tế - tài chính (nguồn vốn,
hình thức đầu tư, các chỉ tiêu kinh tế-tài chính, tỷ giá ngoại tệ...); các
khoản mục chi phí đầu tư xây dựng công trình (tổng mức đầu tư; tổng dự toán/dự
toán; vốn đầu tư quyết toán).
- Các cơ chế chính sách, tài liệu
liên quan đến tính toán chi phí đầu tư xây dựng công trình. c) Yêu cầu về số
lượng và thời gian thu thập
Việc tính suất vốn đầu tư cho một
nhóm, loại công trình xây dựng, thì số lượng công trình xây dựng đại diện thu
thập tối thiểu phải từ 3 công trình xây dựng trở lên và được thực hiện xây dựng
trong khoảng thời gian gần với thời điểm tính toán.
Bước 3: Xử lý số liệu, dữ liệu và tính suất vốn
đầu tư xây dựng công trình. a) Xử lý số liệu, dữ liệu:
- Số liệu, dữ liệu thu thập được từ
công trình xây dựng đại diện trước khi tính toán cần được xử lý, bổ sung, hiệu
chỉnh để loại trừ những yếu tố chưa phù hợp, không cần thiết trong tính toán
(nếu có).
- Đánh giá và phân tích các khoản
mục chi phí đầu tư xây dựng công trình (nội dung hạng mục xây dựng/công tác xây
dựng/công việc, thời điểm tính chi phí/mặt bằng giá, chế độ chính sách đã áp
dụng trong tính toán chi phí đầu tư xây dựng công trình và trong các số liệu
thu thập).
b) Quy đổi giá trị các khoản mục chi
phí về cùng mặt bằng giá tại thời điểm tính toán:
Căn cứ vào các nguồn số liệu, dữ
liệu thu thập được (tổng mức đầu tư/tổng dự toán/vốn đầu tư quyết toán) để lựa
chọn phương pháp quy đổi vốn cho phù hợp. Một số phương pháp quy đổi vốn được
vận dụng như: sử dụng chỉ số giá xây dựng; phương pháp quy đổi chi phí đầu tư
xây dựng công trình về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử
dụng của Bộ Xây dựng; phương pháp tính toán quy đổi trực tiếp; và phương pháp
kết hợp các phương pháp trên.
- Nguồn số liệu, dữ liệu thu thập là
tổng mức đầu tư: giá trị tổng mức đầu tư công trình xây dựng được quy đổi về
mặt bằng giá tại thời điểm tính toán theo yếu tố thời gian và khu vực/vùng được
tính theo các công thức sau:
Trong đó:
Vi
= Vt x Ki (1.1)
Ki
= Kkv x Ktg (1.2)
Vi: Tổng mức đầu tư công trình i tại thời điểm
tính toán suất vốn đầu tư;
Vt: Tổng mức đầu tư công trình i tại thời điểm
phê duyệt (t);
Ki: Hệ số điều chỉnh suất vốn đầu tư từ thời điểm (t)
về thời điểm tính toán;
Kkv: Hệ số khu vực/vùng (kể tới sự khác biệt về điều kiện
khu vực/vùng) của công trình i so với điều kiện nơi cần tính toán suất
vốn đầu tư được xác định bằng phương pháp chuyên gia trên cơ sở so sánh mặt
bằng giá hai khu vực trên;
Ktg: Hệ số điều chỉnh giá xây dựng công trình (Hệ số này
có thể xác định theo chỉ số giá xây dựng được công bố theo quy định);
- Trường hợp nguồn số liệu, dữ liệu
thu thập là giá trị tổng dự toán/dự toán xây dựng công trình: Tổng mức đầu tư
được xác định từ số liệu tổng dự toán/dự toán xây dựng thu thập được bằng cách
tính bổ sung thêm các khoản chi phí mà chưa tính trong tổng dự toán/ dự toán
xây dựng nhưng thuộc tổng mức đầu tư hoặc loại bỏ những khoản mục chi phí không
phù hợp với công trình xây dựng cần tính suất vốn đầu tư. Việc quy đổi tổng mức
đầu tư công trình xây dựng về mặt bằng giá tại thời điểm tính toán được áp dụng
theo công thức (1.1) và (1.2).
- Trường hợp nguồn số liệu, dữ liệu
thu thập là giá trị vốn đầu tư quyết toán công trình: trước khi quy đổi về mặt
bằng giá tại thời điểm tính toán thì giá trị vốn đầu tư quyết toán cần phải quy
đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng theo
Phương pháp của Bộ Xây dựng, sau đó quy đổi giá trị vốn đầu tư quyết toán này
từ thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng về thời điểm tính toán suất vốn
đầu tư theo công thức (1.1) và (1.2).
c) Tính toán suất vốn đầu tư xây
dựng công trình
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
được tính theo công thức sau:
(1.3)
(1.4)
Trong đó:
S: Suất vốn đầu tư đại diện cho nhóm/loại công trình;
Si: Suất vốn đầu tư công trình xây dựng đại diện thứ i
của nhóm/loại công trình đã quy đổi về thời điểm tính toán;
n: số lượng công trình xây dựng đại diện thứ i (1
≤ i ≤ n), n ít nhất từ 3 công trình trở lên;
Vi: Tổng mức đầu tư công trình xây
dựng đại diện thứ i đã quy đổi;
Ni: Đơn vị diện tích, công suất hoặc
năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình xây dựng đại diện thứ i.
Bước 4: Tổng hợp kết quả tính toán, biên
soạn suất vốn đầu tư để sử dụng hoặc công bố.
a) Tập hợp các kết quả tính toán
suất vốn đầu tư theo nhóm/loại công trình.
b) Biên soạn suất vốn đầu tư xây
dựng công trình để sử dụng hoặc công bố.
2. Xác định giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình
2.1. Xác định giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình theo phương pháp thống kê
Trình tự xác định giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình gồm 6 bước:
- Bước 1: Lựa chọn công trình điển
hình theo loại, cấp công trình xây dựng cần xác định giá và lập danh mục bộ
phận kết cấu công trình.
- Bước 2: Thu thập dữ liệu.
- Bước 3: Xử lý dữ liệu.
- Bước 4: Xác định giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình kèm chỉ dẫn kỹ thuật theo danh mục bộ phận kết
cấu công trình ở bước 1.
- Bước 5: Tổng hợp kết quả tính toán
và lựa chọn kết quả để sử dụng.
- Bước 6: Xác định giá xây dựng công
trình trên cơ sở tổng hợp giá các bộ phận kết cấu công trình.
Cụ thể tại các bước như sau:
Bước 1: Lựa chọn công trình điển hình theo
loại công trình xây dựng cần xác định giá, lập danh mục bộ phận kết cấu xây
dựng công trình theo công tác dự toán của công trình.
1. Trên cơ sở loại công trình xây
dựng cần xác định giá xây dựng bộ phận kết cấu công trình, tiến hành lựa chọn
công trình điển hình phù hợp theo các nội dung sau:
- Phân loại, cấp công trình;
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
- Địa điểm xây dựng công trình;
- Tính năng sử dụng, quy mô, hình
thức đầu tư;
- Đặc điểm kết cấu, công nghệ của
công trình;
- Số lượng hạng mục công trình xây
dựng;
- Loại vật tư, vật liệu xây dựng,
nhân công và thiết bị sử dụng cho công trình;
- Thời điểm và thời gian xây dựng.
2. Danh mục bộ phận kết cấu công
trình xây dựng được lập trên cơ sở công trình điển hình có thể phân định theo
các hệ thống sau:
- Danh mục bộ phận kết cấu công
trình xây dựng được lập theo hệ Bộ phận cấu tạo chính (cọc, móng, cột, trụ,
dầm, sàn, mố…. )
- Danh mục bộ phận kết cấu công
trình xây dựng được lập theo hệ Đơn vị chức năng (nền móng, khung, hoàn thiện,
hệ thống kỹ thuật trong công trình v.v.)
- Một số phương thức khác trong việc
lập danh mục bộ phận kết cấu công trình xây dựng như: theo loại hình công
trình; theo số tầng nổi, tầng hầm;….
2.1. Việc phân định danh mục bộ phận
kết cấu trên cơ sở dự toán, quyết toán của công trình điển hình được lựa chọn.
Tùy theo mức độ chi tiết của dự toán công trình được lựa chọn, sắp xếp dữ liệu
vào các bộ phận kết cấu công trình theo cấp độ phù hợp.
a. Trường hợp lập danh mục bộ phận
kết cấu công trình xây dựng theo hệ “Bộ phận cấu tạo chính” thì cần lập danh
mục bộ phận phù hợp với loại công trình và đảm bảo việc hình thành danh sách đó
có tính tổng hợp đầy đủ hết các bộ phận kết cấu chính cấu tạo nên công trình và
các công tác xây lắp quy ước thuộc bộ phận đó. Ví dụ công trình nhà ở, nhà làm
việc, nhà khách có thể phân chia bộ phận hạng mục là các phần: phần ngầm, phần
thân, phần bao che (bao gồm cả kết cấu chịu tải), phần các bộ phận kiến trúc
trong nhà; trong công trình cầu giao thông các loại, bộ phận hạng mục công
trình có thể hình thành theo danh mục, mố, trụ, dầm (giàn), mặt, đường dẫn,
công trình bảo vệ….
b. Trường hợp lập danh mục bộ phận
kết cấu công trình xây dựng theo hệ “Đơn vị chức năng”, cần phân tích và nhóm
các chi phí đảm bảo không bị thiếu hoặc trùng lặp. Ví dụ trong công tác nền
móng sẽ bao gồm các công tác đóng cọc, công tác móng và công tác đất; công tác
kết cấu chính sẽ bao gồm các chi phí được hiểu là chi phí cho công tác bê tông
cốt thép của các kết cấu chính như cột, sàn, cầu thang, mái, tường, vách ngăn;
công tác hoàn thiện bao gồm các loại công tác trát, lát, láng, ốp, sơn cho
tường, sàn, trần.
Bước 2: Thu thập dữ liệu.
1. Dữ liệu cơ bản về công trình lựa
chọn.
- Số liệu, dữ liệu về chi phí đầu tư
xây dựng công trình như tổng mức đầu tư, tổng dự toán/dự toán, vốn đầu tư quyết
toán (nếu có).
- Các khoản mục chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
- Số lượng hạng mục trong công
trình.
- Giải pháp kết cấu chính; công nghệ
thi công; vật liệu chính sử dụng trong công trình.
- Hệ tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
cho công trình.
- Các thông tin về kinh tế tài chính
(nguồn vốn, hình thức đầu tư, các chỉ tiêu kinh tế-tài chính, tỷ giá ngoại
tệ,...);
- Các chế độ, chính sách, quy định
về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình được áp dụng.
- Thời gian, thời điểm xây dựng công
trình.
2. Thông tin về đơn giá và chế độ
chính sách áp dụng
- Thông tin về dữ liệu sử dụng tính
tổng mức đầu tư; tổng dự toán/dự toán, vốn đầu tư quyết toán (nếu có) của công
trình điển hình như định mức, đơn giá các yếu tố đầu vào chi phí xây dựng (vật
tư, nhân công, máy thi công), cơ chế chính sách áp dụng trong tính toán.
- Thông tin về định mức, đơn giá và
chế độ chính sách áp dụng tại thời điểm cần xác định giá xây dựng công trình.
Bước 3: Xử lý dữ liệu
Tùy thuộc nguồn dữ liệu thu thập
được là tổng mức đầu tư, tổng dự toán/dự toán hay vốn đầu tư quyết toán và mức
độ tổng hợp, chi tiết của số liệu, dữ liệu thu thập để lựa chọn cách thức xử lý
số liệu, dữ liệu. Yêu cầu về xử lý số liệu, dữ liệu gồm:
- Dữ liệu thu thập được từ công
trình xây dựng được lựa chọn trước khi tính toán cần được xử lý, bổ sung, hiệu
chỉnh để loại trừ những yếu tố chưa phù hợp, không cần thiết trong tính toán
(nếu có).
- Đánh giá và phân tích các khoản
mục chi phí đầu tư xây dựng công trình, số lượng công tác xây dựng, khối lượng
dự toán theo bước thiết kế.
Bước 4: Xác định giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình kèm chỉ dẫn kỹ thuật theo danh mục bộ phận kết cấu công
trình.
1. Giá xây dựng bộ phận kết cấu công
trình được xác định theo công thức:
Trong đó:
(2.1)
Cibp: Giá bộ phận kết cấu công trình xây
dựng thứ i;
Qj: Khối lượng công việc loại j thuộc bộ phận kết cấu
công trình thứ i;
Pj: Đơn giá công việc loại j thuộc bộ phận kết cấu công
trình thứ i;
Đơn giá theo bộ phận kết cấu công
trình được tính với các điều chỉnh theo hướng dẫn về lập và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình và những yếu tố cụ thể khác đã được xử lý ở bước 3.
Chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo danh mục
bộ phận kết cấu công trình: Nêu đặc điểm, thông số kỹ thuật chính của bộ phận
kết cấu công trình đã tính toán.
2. Giá xây dựng bộ phận kết cấu công
trình của nhóm công trình được xác định theo công thức:
Trong đó:
(2.2)
CbpinhómA: Giá xây dựng bộ phận kết cấu công
trình thứ i thuộc nhóm công trình A;
Cibp: Giá bộ phận kết cấu công trình xây
dựng thứ i xác định theo công thức (2.1);
m: Số công trình điển hình thuộc nhóm A.
Bước 5: Tổng hợp kết quả tính toán.
Tổng hợp giá các bộ phận kết cấu
công trình xây dựng đã được tính toán ở bước 4 để xem xét và phân tích các mức
chi phí và quyết định chọn mức giá bộ phận kết cấu công trình xây dựng (ký hiệu
là GBPt) để sử dụng.
Bước 6: Xác định giá xây dựng công trình
trên cơ sở tổng hợp các bộ phận kết cấu công trình.
Giá xây dựng công trình được xác
định theo công thức:
(2.3)
Trong đó:
GXD: Giá xây dựng công trình;
GBPt: Giá bộ phận kết cấu công trình xây dựng thứ t được
chọn ở bước 5;
mBPt: Khối lượng của bộ phận kết cấu thứ t;
z: Số loại danh mục bộ phận kết cấu của công trình xây
dựng;
k: Hệ số điều chỉnh chi phí cho các yếu tố dự phòng.
2.2 Xác định giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình theo phương pháp định lượng các yếu tố hao phí đầu
vào cho 1 đơn vị tính của bộ phận kết cấu công trình
Giá xây dựng theo bộ phận kết cấu
công trình được tiến hành theo trình tự sau:
- Bước 1: Lập danh mục các công
trình xây dựng;
- Bước 2: Lập danh mục bộ phận kết
cấu công trình cho từng loại hình công trình cụ thể;
- Bước 3: Thu thập, xử lý số liệu
tính toán, định lượng hao phí các yếu tố chi phí đầu vào cho một đơn vị tính
tính của bộ phận kết cấu công trình;
- Bước 4: Xác định giá xây dựng từng
bộ phận kết cấu công trình theo danh mục bộ phận kết cấu công trình đã được xác
định ở bước 2 (kèm theo chỉ dẫn về thiết kế và kỹ thuật của bộ phận, tùy thuộc
bộ phận công trình mà lựa chọn đơn vị tính phù hợp);
- Bước 5: Xác định giá xây dựng công
trình trên cơ sở tổng hợp các bộ phận kết cấu công trình.
Cụ thể tại các bước như sau:
Bước 1: Lập danh mục các loại công trình
xây dựng.
- Lựa chọn danh mục loại công trình
để tính toán và công bố phải phù hợp với các quy định về quản lý dự án, quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình, quy định về phân loại, phân cấp công trình.
- Trên cơ sở loại công trình xây
dựng cần định giá xây dựng bộ phận kết cấu công trình, tiến hành lựa chọn công
trình điển hình phù hợp theo các yếu tố sau:
+ Phân loại, cấp công trình;
+ Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
+ Địa điểm xây dựng công trình;
+ Tính năng sử dụng, quy mô, hình
thức đầu tư;
+ Đặc điểm kết cấu, công nghệ của
công trình;
+ Thời điểm, thời gian xây dựng công
trình.
- Lựa chọn và lập công trình đại
diện cho loại công trình đó (số lượng công trình đại diện không ít hơn 3 công
trình).
- Trường hợp định giá xây dựng theo
bộ phận công trình cho một công trình cụ thể thì công trình đó là công trình
đại diện.
Bước 2: Lập danh mục bộ phận kết cấu công
trình cho từng loại công trình cụ thể.
Thực hiện tương tự nội dung lập danh
mục bộ phận kết cấu công trình trong bước 1 của phương pháp thống kê.
Bước 3: Thu thập, xử lý số liệu tính toán,
định lượng hao phí các yếu tố chi phí đầu vào của bộ phận kết cấu công trình.
3.1. Thu thập, xử lý số liệu tính
toán.
- Số liệu, dữ liệu thu thập được từ
công trình xây dựng đại diện trước khi tính toán cần được xử lý, bổ sung, hiệu
chỉnh để loại trừ những yếu tố chưa phù hợp, không cần thiết trong tính toán
(nếu có).
- Đánh giá và phân tích các khoản
mục chi phí đầu tư xây dựng công trình (nội dung hạng mục xây dựng/công tác xây
dựng/công việc, thời điểm tính chi phí/mặt bằng giá, chế độ chính sách đã áp
dụng trong tính toán chi phí đầu tư xây dựng công trình và trong các số liệu
thu thập).
- Quy đổi giá trị chi phí về cùng
mặt bằng giá tại thời điểm tính toán.
3.2. Định lượng các yếu tố hao phí
đầu vào cho 1 đơn vị tính của bộ phận kết cấu công trình.
Xác định khối lượng hao phí các loại
vật liệu chủ yếu, nhân công sử dụng, chủng loại máy và thiết bị thi công cho
một đơn vị tính của bộ phận kết cấu công trình dựa trên cơ sở là bản vẽ thiết
kế, hệ thống định mức xây dựng được cơ quản lý nhà nước ban hành. Đây được coi là
định lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công để tính chi phí trực tiếp.
Bước 4: Xác định giá xây dựng từng bộ phận
kết cấu công trình theo danh mục bộ phận kết cấu công trình đã được xác định ở
bước 2.
+ Xác định giá phí vật liệu (GVL) trên một đơn vị của bộ phận kết
cấu công trình.
(2.4)
Trong đó:
GVli: Giá loại vật liệu xây dựng thứ i đến hiện trường xây
dựng;
mVli: Khối lượng loại vật liệu xây dựng thứ i;
n: Số loại vật liệu xây dựng trên.
+ Xác định giá trị nhân công (GNC) trên một đơn vị tính của bộ phận
kết cấu công trình.
(2.5)
Trong đó:
GNCj: Giá nhân công bậc thợ loại j;
mNCj: Số ngày công của bậc thợ loại j;
l: Số loại bậc thợ.
+ Xác định giá trị máy thi công (GMTC) trên một đơn vị tính của bộ phận
kết cấu công trình.
(2.6)
Trong đó:
GMTCk: Giá ca máy thi công xây dựng chủ yếu thứ k;
mMTCk: Khối lượng ca máy thi công xây dựng dựng chủ yếu thứ
k;
f: Số loại máy thi công xây dựng.
+ Tổng hợp chi phí của 1 đơn vị bộ
phận kết cấu công trình.
GBP = GVL x
HVL + GNC x
HNC + GMTC x
HMTC (2.7)
Trong đó HVL, HNC, HMTC là hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí
xây dựng được tính trên chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công gồm chi phí
trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia
tăng, dự phòng. Các hệ số này được xác định trên cơ sở hướng dẫn về lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình hiện hành.
Sau khi xác định được giá bộ phận
kết cấu công trình xây dựng cho loại công trình, tiến hành xác định giá xây
dựng bộ phận kết cấu công trình của nhóm công trình như công thức số 2 trong
bước 4 của phương pháp thống kê.
Bước 5: Xác định giá xây dựng công trình
trên cơ sở tổng hợp các bộ phận kết cấu công trình.
Giá xây dựng công trình được xác
định theo công thức:
(2.8)
Trong đó:
GXD: Giá xây dựng công trình;
GBPt: Giá bộ phận kết cấu thứ t của công trình;
mBPt: Khối lượng của bộ phận kết cấu thứ t;
k: Hệ số điều chỉnh chi phí cho các yếu tố dự phòng;
z: Số loại danh mục bộ phận kết cấu công trình.
MỤC
LỤC
PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG
PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1. CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC
2.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo
2.1.2. Trường phổ thông các cấp
2.1.3. Trường đại học, học viện, cao
đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
2.2. CÔNG TRÌNH Y TẾ
2.2.1. Công trình bệnh viện đa khoa
2.2.2. Công trình bệnh viện trọng
điểm tuyến Trung ương
2.3. CÔNG TRÌNH THỂ THAO
2.3.1. Sân vận động
2.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện
2.3.3. Công trình thể thao khác
2.4. CÔNG TRÌNH VĂN
HÓA
2.4.1. Nhà hát, rạp chiếu phim
2.4.2. Bảo tàng, thư viện, triển lãm
2.5. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
2.5.1. Lắp đặt thiết bị truyền dẫn
vi ba
2.5.2. Lắp đặt thiết bị truyền dẫn
quang
2.5.3. Lắp đặt thiết bị truy nhập
dẫn quang
2.5.4. Lắp đặt thiết bị truy nhập
thoại và internet
2.5.5. Lắp đặt thiết bị VSAT
2.5.6. Lắp đặt thiết bị phụ trợ
2.5.7. Công trình đài, trạm phát
thanh truyền hình
2.5.8. Công trình đài, trạm thu phát
sóng phát thanh
2.5.9. Công trình trạm BTS
2.6. NHÀ ĐA NĂNG
2.7. KHÁCH SẠN
2.8. TRỤ SỞ CƠ QUAN, VĂN
PHÒNG LÀM VIỆC
CHƯƠNG II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY
DỰNG
1.1. NHÀ MÁY SẢN XUẤT XI MĂNG
1.2. NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP
1.3. NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH, NGÓI ĐẤT SÉT NUNG
1.4. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỨ VỆ SINH
1.5. NHÀ MÁY SẢN XUẤT KÍNH XÂY DỰNG
1.6. NHÀ MÁY SẢN XUẤT HỖN HỢP BÊ TÔNG VÀ CẤU KIỆN BÊ TÔNG
1.7. NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU CHỊU LỬA
2. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
2.1. KHO XĂNG DẦU
3. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NẶNG
3.1. NHÀ MÁY LUYỆN KIM
4. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
4.2. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN
4.3. ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
4.3.1. Đường dây tải điện
4.3.2. Đường dây cáp điện hạ thế 0,4
kV
4.3.3. Đường dây tải điện trên không
220 KV
4.3.4. Công trình đường cáp điện
ngầm khu vực thành phố
4.3.5. Trạm biến áp
4.3.6. Công trình trạm biến áp ngoài
trời 220KV
5. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
5.1. CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
5.1.1. Kho đông lạnh
5.1.2. Nhà máy sản xuất bia, nước
giải khát
5.1.3. Nhà máy xay xát và các nhà
máy chế biến nông sản khác
5.2. CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ CÒN LẠI
5.2.1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm
may
6. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO
CHUYÊN DỤNG
CHƯƠNG III: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
2. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU
CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
CHƯƠNG IV: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ
2. ĐƯỜNG SẮT
3. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3.1. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ, CẦU BỘ HÀNH
3.2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG SẮT
CHƯƠNG V: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
PHẦN 3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ
PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ
PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
1.1. CÔNG TRÌNH THỂ THAO
1.2. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
1.2.1. Xây dựng tuyến cáp đồng
1.2.2. Xây dựng tuyến cáp quang
1.2.3. Xây dựng tuyến cột để treo
cáp thông tin
1.2.4. Xây dựng tuyến cống, bể để
kéo cáp thông tin
CHƯƠNG II: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ
PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
1.1. ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
1.1.1. Công trình trạm biến áp 220kV
1.1.2. Công trình trạm biến áp 110kV
CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ
PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC
2. XÂY DỰNG TUYẾN CÔNG THOÁT NƯỚC
MƯA
3. XÂY DỰNG TUYẾN CÔNG THOÁT NƯỚC THẢI
CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ
PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ
2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3. CÔNG TRÌNH SÂN BAY
PHẦN 4: HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH