BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1160/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Luật Phòng, chống
tham nhũng số 55/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội; Luật sửa đổi, bổ sung
Luật Phòng, chống tham nhũng số 01/2007/QH12 ngày 04/8/2007, Luật sửa đổi, bổ
sung Luật Phòng, chống tham nhũng số 27/2012/QH13 ngày 23/11/2012 và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số
985/QĐ-BXD ngày 09 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
98/QĐ-BCĐTKLPCTN ngày 13/8/2015 của Ban chỉ đạo tổng kết 10 năm thực hiện Luật
Phòng, chống tham nhũng về việc ban hành Kế hoạch tổng hợp 10 năm thực hiện Luật
Phòng, chống tham nhũng;
Xét đề nghị của Chánh Thanh
tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng kết 10
năm thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng của Bộ Xây dựng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Lưu: VT, Thanh tra Bộ (PCTN 2b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 1160/QĐ-BXD ngày 14/10/2015 của Bộ Xây dựng)
I. MỤC ĐÍCH:
Tổng kết 10 năm thực hiện Luật
Phòng, chống tham nhũng (PCTN) nhằm đánh giá tình hình thực hiện Luật PCTN, thực
trạng tham nhũng và hiệu quả thực hiện các biện pháp phòng, ngừa, phát hiện, xử
lý tham nhũng tại các đơn vị trực thuộc Bộ kể từ khi có Luật PCTN năm 2005 đến
nay; làm rõ những kết quả đạt được, ưu điểm, khuyết điểm, hạn chế, yếu kém, vướng
mắc, khó khăn và nguyên nhân; rút ra bài học kinh nghiệm, từ đó kiến nghị các
biện pháp, giải pháp làm cơ sở cho việc hoàn thiện căn bản hệ thống chính sách,
pháp luật về PCTN, trọng tâm là việc sửa đổi toàn diện Luật PCTN; tăng cường,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện các giải pháp phòng, chống tham nhũng, đề
ra các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá trong công tác PCTN giai đoạn tiếp theo.
II. YÊU CẦU:
- Tổng kết 10 năm thực hiện Luật
PCTN phải đảm bảo toàn diện và sâu sắc; trên cơ sở đánh giá cụ thể kết quả thực
hiện các quy định của Luật PCTN; bám sát các nhiệm vụ, giải pháp PCTN tại Nghị
quyết Trung ương 3, khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác
PCTN, lãng phí; gắn với đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược Quốc gia về
PCTN đến năm 2020, Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận Hội
nghị Trung ương 5, Khóa XI, đồng thời rà soát, đánh giá mức độ tuân thủ của
pháp luật Việt Nam đối với Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng.
- Tổng kết phải được tiến hành
khẩn trương, nghiêm túc khoa học; phát huy dân chủ, tinh thần trách nhiệm, tính
chủ động, sáng tạo của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
III. ĐỐI TƯỢNG
THỰC HIỆN:
1. Khối cơ quan hành chính gồm
các Cục, Vụ chức năng, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ.
2. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Bộ gồm các Viện nghiên cứu, các trường đào tạo thuộc Bộ; các đơn vị thuộc khối
thông tin, báo chí, xuất bản; các Bệnh viện, Trung tâm điều dưỡng phục hồi chức
năng điều trị bệnh nghề nghiệp ngành xây dựng.
3. Doanh nghiệp trực thuộc Bộ gồm
các Tổng công ty (áp dụng đối với Công ty TNHH 1 thành viên do nhà nước làm chủ
sở hữu và Công ty cổ phần nhà nước chiếm cổ phần vốn góp chi phối trên 51%).
IV. PHÂN
CÔNG TRÁCH NHIỆM:
1. Thanh tra Bộ là cơ quan chủ
trì thực hiện kế hoạch có trách nhiệm sau:
- Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị
báo cáo theo đề cương và phụ lục đính kèm.
- Tổng hợp báo cáo của các đơn vị
thuộc Bộ, Dự thảo báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Luật PCTN của Bộ Xây dựng về
Thanh tra Chính phủ trước ngày 30/11/2015 và hoàn thành báo cáo tổng kết gửi về
Thanh tra Chính phủ trước ngày 30/01/2016.
- Tổ chức hội nghị tổng kết vào
tháng 12/2015 (thời gian, địa điểm cụ thể sẽ thông báo tới các đơn vị sau).
2. Các đơn vị thuộc Bộ:
Triển khai thực hiện và báo cáo
theo đề cương, biểu mẫu đính kèm gửi về Thanh tra Bộ Xây dựng trước ngày
30/10/2015, đồng thời gửi file mềm vào hòm thư điện tử: pctnttbxd@gmail.com.
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO CÁO
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-BXD ngày 14/10/2015 của Bộ Xây dựng)
A. NỘI
DUNG BÁO CÁO TỔNG KẾT
I. ĐẶC ĐIỂM
TÌNH HÌNH
Khái quát tình hình chung và những
đặc điểm nổi bật của các đơn vị tác động tới công tác phòng, chống tham nhũng
(PCTN).
II. KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÔNG TÁC PCTN
1. Việc
lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
PCTN, Chiến lược quốc gia PCTN đến năm 2020, Chương trình hành động của Chính
phủ về PCTN, Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng.
- Việc triển khai thực hiện Luật
PCTN, các Luật sửa đổi, bổ sung Luật PCTN và các hình thức cụ thể đã thực hiện
để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về
PCTN;
- Nhận thức của cán bộ, đảng
viên về công tác PCTN; tính tiên phong, gương mẫu của tổ chức đảng, đảng viên,
cán bộ, công chức trong PCTN;
- Các kết quả khác đã thực hiện
để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về
PCTN; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN; hiệu quả
và chất lượng thực hiện;
- Việc phổ biến, quán triệt và
xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện Luật PCTN, Chiến lược quốc gia PCTN đến
năm 2020, chương trình hành động của Chính phủ về PCTN, Công ước Liên hợp quốc
về chống tham nhũng.
- Tình hình, kết quả và đánh
giá việc đưa nội dung PCTN vào chương trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng theo Đề
án 137, Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 12/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án của
Bộ Tư pháp về tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN và Công ước Liên hợp quốc
về chống tham nhũng.
- Đánh giá những bất cập, vướng
mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong công tác
lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
PCTN; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
2. Việc
xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách về PCTN
- Việc ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật về PCTN theo thẩm quyền; hướng dẫn triển khai thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên về PCTN.
- Việc hoàn thiện thể chế,
chính sách, pháp luật trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội nhằm phòng ngừa, ngăn
chặn tham nhũng.
- Đánh giá những bất cập, vướng
mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong công tác
xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách về PCTN; nguyên nhân của những hạn chế,
yếu kém.
3. Mô
hình tổ chức của cơ quan phòng, chống tham nhũng và sự phối hợp công tác giữa
các cơ quan PCTN
- Việc tổ chức, bố trí cán bộ
chuyên trách, phân định trách nhiệm trong các cơ quan chức năng phòng, chống
tham nhũng; việc xây dựng, kiện toàn đơn vị có chức năng phòng, chống tham
nhũng trong cơ quan thanh tra cấp Bộ và Phòng Thanh tra phòng, chống tham nhũng
trong cơ quan thanh tra cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Thông tư
liên tịch số 03/2014/TTLT- TTCP-BNV; việc thực hiện chế độ, chính sách, đãi ngộ
đối với đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác PCTN.
- Công tác phối hợp của cơ quan
thanh tra, điều tra, viện kiểm sát, tòa án và các cơ quan, tổ chức, đơn vị hữu
quan trong PCTN.
- Đánh giá những bất cập, vướng
mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong việc kiện
toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan chức năng PCTN, trong việc thực
hiện cơ chế phối hợp giữa các cơ quan PCTN; nguyên nhân của những hạn chế, yếu
kém.
4. Việc thực
hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng
Nêu cụ thể những kết quả đã đạt
được theo từng biện pháp phòng ngừa tham nhũng quy định tại Luật PCTN, những việc
chưa làm được, cũng như những khó khăn, hạn chế, tồn tại và phân tích rõ nguyên
nhân; chú trọng phân tích sâu một số nội dung sau:
- Công tác cải cách hành chính
góp phần phòng ngừa tham nhũng.
- Thực hiện công khai, minh bạch
trong tuyển dụng, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật
cán bộ.
- Thực hiện việc chuyển đổi vị
trí công tác của cán bộ, công chức.
- Công khai, minh bạch trong quản
lý nhà nước về các lĩnh vực đất đai; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường;
công khai, minh bạch trong thực hiện các dự án đầu tư, hoạt động đấu thầu sử dụng
ngân sách nhà nước.
- Xử lý trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng; việc tạm đình chỉ công
tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khi có dấu hiệu tham nhũng.
- Xây dựng và thực hiện chế độ,
định mức, tiêu chuẩn về tài chính và quản lý, sử dụng tài sản công (gắn với kết
quả thực hiện Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí).
- Thực hiện quyền tự chủ về tài
chính, biên chế và giao khoán kinh phí hoạt động cho các cơ quan, tổ chức, đơn
vị có đủ điều kiện; thực hiện việc trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng
lương từ ngân sách nhà nước.
- Thực hiện các quy định về minh
bạch về tài sản thu nhập.
- Xây dựng và thực hiện quy tắc
ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức.
- Việc tặng quà, nhận quà và nộp
lại quà tặng.
- Bảo đảm công khai, minh bạch
trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị (về mua sắm công, xây dựng cơ
bản, quản lý và sử dụng đất, quản lý và sử dụng nhà ở, quản lý dự án đầu tư xây
dựng, cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước, huy động và sử dụng các khoản đóng góp
của nhân dân; việc giải quyết các công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân; trong lĩnh vực tài chính, ngân sách nhà nước …).
- Việc thực hiện trách nhiệm giải
trình trong thực thi nhiệm vụ, công vụ.
- Hoàn thiện và thực hiện các
quy định về quản lý kinh tế - xã hội phục vụ công tác PCTN trong các hoạt động:
Công tác cải cách hành chính; quản lý, sử dụng đất đai, công sở; hoạt động mua
sắm công và công tác thu, chi ngân sách; quản lý, sử dụng kinh phí chương trình
mục tiêu, chương trình quốc gia, kinh phí nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ; quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; cổ phần hoá
doanh nghiệp nhà nước; quản lý vốn, tài sản của Nhà nước và nhân sự trong doanh
nghiệp có vốn nhà nước.
- Các giải pháp đổi mới công
nghệ quản lý và hạn chế tiêu dùng tiền mặt.
- Đánh giá những bất cập, vướng
mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong tổ chức
thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng; nguyên nhân của những hạn chế, yếu
kém.
5. Việc
phát hiện, xử lý tham nhũng:
- Kết quả phát hiện tham nhũng
qua công tác tự kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, điều tra,
truy tố, xét xử;
- Kết quả xử lý hành vi tham
nhũng: Xử lý cá nhân tham nhũng, xử lý trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên
quan.
- Đánh giá những bất cập, vướng
mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong công tác
phát hiện và xử lý tham nhũng; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
6. Công tác
thu hồi tài sản tham nhũng.
- Tình hình thiệt hại do tham
nhũng gây ra;
- Kết quả thu hồi tài sản và khắc
phục thiệt hại do tham nhũng;
- Đánh giá những bất cập, vướng
mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong công tác
thu hồi tài sản tham nhũng; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
7. Hoạt động
giám sát công tác PCTN; thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện Luật PCTN.
- Kết quả thanh tra, kiểm tra
trách nhiệm: Thống kê theo phụ lục số 2;
- Đánh giá những bất cập, vướng
mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong công tác
giám sát công tác PCTN, thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện Luật PCTN;
nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
8. Vai trò,
trách nhiệm của xã hội trong PCTN
- Công tác phối hợp, triển khai
của các cơ quan chức năng nhằm tạo điều kiện phát huy vai trò, trách nhiệm của
xã hội trong PCTN;
- Kết quả tham gia PCTN của các
tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp, báo chí, Ban thanh tra nhân dân và
nhân dân.
- Tình hình thực hiện quy định
của pháp luật về khen thưởng, bảo vệ người tố cáo hành vi tham nhũng.
- Đánh giá những bất cập, vướng
mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong việc phát
huy vai trò, trách nhiệm của xã hội trong PCTN; nguyên nhân của những hạn chế,
yếu kém.
9. Thực thi
Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng và hợp tác quốc tế về PCTN
- Việc thực thi các nhiệm vụ được
giao theo Kế hoạch thực hiện Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng và
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận Hội nghị Trung ương 5
khóa XI về PCTN, lãng phí;
- Kết quả các hoạt động hợp tác
quốc tế trong PCTN;
- Đánh giá những bất cập, vướng
mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong thực thi
Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng và công tác hợp tác quốc tế về
PCTN; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
III. ĐÁNH
GIÁ CHUNG
1. Đánh
giá chung về tình hình tham nhũng và nguyên nhân
- Khái quát về tình hình tham
nhũng xảy ra tại các đơn vị (thông qua phân tích, đánh giá kết quả phát hiện, xử
lý; phản ánh của dư luận, báo chí; kết quả khảo sát, điều tra xã hội học (nếu có);
- Đánh giá nguyên nhân chủ quan
và khách quan dẫn đến tình hình tham nhũng; tác động của các biện pháp PCTN đối
với tình hình; sự thay đổi của tình hình tham nhũng so với thời điểm ban hành
Luật PCTN và thời điểm sơ kết 5 năm thực hiện Luật PCTN; nguyên nhân của những
thay đổi.
2. Đánh
giá chung về công tác PCTN
- Đánh giá tiến triển của công
tác PCTN, so sánh kết quả, hiệu lực, hiệu quả của việc thực hiện các biện pháp
PCTN hiện nay với thời điểm tổng kết 5 năm thực hiện Luật PCTN năm 2011.
- Đánh giá tổng quát những khó
khăn, vướng mắc chủ yếu trong việc thực hiện Luật PCTN; nguyên nhân và bài học
kinh nghiệm.
- Đánh giá mức độ hoàn thành mục
tiêu của Nghị quyết Trung ương 3 (khoá X) và Chiến lược quốc gia PCTN đến năm
2020 về ngăn chặn và từng bước đẩy lùi tham nhũng, lãng phí; nêu rõ những
ngành, lĩnh vực đã ngăn chặn được tham nhũng, đẩy lùi được tham nhũng; những
ngành, lĩnh vực PCTN chưa có tác dụng, tham nhũng có dấu hiệu gia tăng (nếu
có).
- Đánh giá, phân tích cụ thể những
vướng mắc, bất cập của các quy định trong Luật PCTN và các văn bản quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành Luật PCTN (đưa vào Phụ lục số 3).
IV. KIẾN
NGHỊ
- Đề xuất, kiến nghị để tiếp tục
tăng cường thực hiện, nâng cao hiệu quả các giải pháp PCTN, tạo sự chuyển biến
tích cực, mạnh mẽ, thực sự ngăn chặn, đẩy lùi được tệ nạn tham nhũng trong thời
gian tới.
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung những
quy định hiện hành còn vướng mắc, bất cập (đưa vào Phụ lục số 3).
- Các kiến nghị khác.
B. PHỤ LỤC
KÈM THEO BÁO CÁO TỔNG KẾT
Các đơn vị báo cáo theo nội
dung hướng dẫn tại Mục A nêu trên, đồng thời thống kê số liệu, nội dung theo biểu
mẫu phụ lục gửi kèm:
1. Phụ lục 01: Thống kê số liệu
chủ yếu về công tác PCTN (thời kỳ từ ngày 01/6/2006 đến ngày 31/8/2015).
2. Phụ lục 02: Kết quả thanh
tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện Luật PCTN (thời kỳ từ ngày 01/6/2006 đến
ngày 31/8/2015).
3. Phụ lục 03: Những vướng mắc,
bất cập và kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật PCTN.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị liên hệ về Thanh tra Bộ Xây dựng, điện thoại 04.39760271-
số máy lẻ 325 để được hướng dẫn, giải đáp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
THỐNG KÊ SỐ LIỆU CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG (TỪ 01/6/2006 ĐẾN 31/8/2015)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-BXD ngày 14/10/2015 của Bộ Xây dựng)
MS
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LIỆU
|
|
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT
|
|
|
1
|
Số văn bản ban hành mới để thực
hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật PCTN
|
Văn bản
|
|
2
|
Số văn bản được sửa đổi, bổ
sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Văn bản
|
|
|
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN
|
|
|
3
|
Số lượt cán bộ, công chức,
viên chức, nhân dân tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN
|
Lượt người
|
|
4
|
Số lớp tuyên truyền, quán triệt
pháp luật về phòng, chống tham nhũng được tổ chức
|
Lớp
|
|
5
|
Số lượng đầu sách, tài liệu về
pháp luật phòng, chống tham nhũng được xuất bản
|
Tài liệu
|
|
|
THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG
|
|
|
|
Công khai, minh bạch
trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị)
|
|
|
6
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị
được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch
|
CQ, TC, ĐV
|
|
7
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị bị
phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động
|
CQ, TC, ĐV
|
|
|
Xây dựng và thực hiện
các chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
|
|
8
|
Số văn bản về chế độ, định mức,
tiêu chuẩn đã được ban hành mới
|
Văn bản
|
|
9
|
Số văn bản về chế độ, định mức,
tiêu chuẩn đã được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
|
Văn bản
|
|
10
|
Số cuộc kiểm tra việc thực hiện
các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
Cuộc
|
|
11
|
Số vụ vi phạm các quy định về
chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý
|
Vụ
|
|
12
|
Số người bị phát hiện đã vi
phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
Người
|
|
13
|
Số người vi phạm các quy định
về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật
|
Người
|
|
14
|
Số người vi phạm các quy định
về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự
|
Người
|
|
15
|
Tổng giá trị các vi phạm về
chế độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại
tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền).
|
Triệu đồng
|
|
16
|
Tổng giá trị vi phạm chế độ,
định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi và bồi thường
|
Triệu đồng
|
|
17
|
Số người đã nộp lại quà tặng
cho đơn vị
|
Người
|
|
18
|
Giá trị quà tặng đã được nộp
lại (Nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)
|
Triệu đồng
|
|
|
Thực hiện quy tắc ứng xử,
chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
19
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị
đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức
|
CQ, TC, ĐV
|
|
20
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý
|
Người
|
|
21
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng
|
Người
|
|
|
Thực hiện các quy định
về minh bạch tài sản, thu nhập
|
|
|
22
|
Số người được xác minh việc
kê khai tài sản, thu nhập
|
Người
|
|
23
|
Số người bị kết luận kê khai
không trung thực
|
Người
|
|
|
Trách nhiệm của người đứng
đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
|
|
24
|
Số người đứng đầu bị kết luận
là thiếu trách nhiệm để xẩy ra hành vi tham nhũng
|
Người
|
|
25
|
Số người đứng đầu đã bị xử lý
hình sự do thiếu trách nhiệm để xẩy ra hành vi tham nhũng
|
Người
|
|
26
|
Số người đứng đầu bị xử lý kỷ
luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng
|
Người
|
|
26a
|
Số người bị tạm đình chỉ công
tác, tạm chuyển vị trí công tác khác do có dấu hiệu tham nhũng
|
Người
|
|
26b
|
Số yêu cầu giải trình đã được
giải trình theo quy định về trách nhiệm giải trình
|
Yêu cầu
|
|
26c
|
Tỷ lệ đã thực hiện giải trình
so với số yêu cầu giải trình đủ điều kiện để giải trình
|
%
|
|
|
Cải cách hành chính, đổi
mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán
|
|
|
27
|
Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng
ISO trong quản lý hành chính
|
CQ, TC, ĐV
|
|
28
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức đã chi
trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
%
|
|
|
PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM
NHŨNG
|
|
|
|
Qua việc tự kiểm tra nội
bộ
|
|
|
29
|
Số vụ tham nhũng đã được phát
hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ
|
Vụ
|
|
30
|
Số đối tượng có hành vi tham nhũng
được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ
|
Người
|
|
|
Qua hoạt động thanh tra
|
|
|
31
|
Số vụ tham nhũng được phát hiện
qua công tác thanh tra
|
Vụ
|
|
32
|
Số đối tượng có hành vi tham
nhũng bị phát hiện qua công tác thanh tra
|
Người
|
|
|
Qua công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
|
|
33
|
Số đơn tố cáo về tham nhũng
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức
|
Đơn
|
|
34
|
Số đơn tố cáo về tham nhũng
đã được giải quyết
|
Đơn
|
|
35
|
Số vụ tham nhũng được phát hiện
thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Vụ
|
|
36
|
Số đối tượng có hành vi tham
nhũng bị phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Người
|
|
|
Qua công tác kiểm toán
|
|
|
37
|
Số vụ tham nhũng được phát hiện
qua công tác kiểm toán
|
Vụ
|
|
38
|
Số đối tượng có hành vi tham nhũng
bị phát hiện qua công tác kiểm toán
|
Người
|
|
|
Qua điều tra tội phạm
|
|
|
39
|
Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm
vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố
|
Vụ
|
|
40
|
Số bị can tham nhũng (thuộc
phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố
|
Người
|
|
|
Công tác truy tố tội phạm
tham nhũng
|
|
|
41
|
Số vụ án tham nhũng đã bị
truy tố
|
Vụ
|
|
42
|
Số vụ án tham nhũng đã bị
đình chỉ, tạm đình chỉ
|
Vụ
|
|
43
|
Số bị can tham nhũng đã bị
truy tố
|
Người
|
|
|
XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM
NHŨNG
|
|
|
44
|
Số vụ án tham nhũng đã đưa ra
xét xử (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của toà án; bộ, ngành
thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi
quản lý trực tiếp)
|
Vụ
|
|
45
|
Số đối tượng bị kết án tham
nhũng (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của toà án; bộ, ngành
thống kê theo kết quả xét xử sơ thẩm đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi
quản lý trực tiếp)
|
Người
|
|
|
Trong đó: + Số đối tượng phạm
tội tham nhũng ít nghiêm trọng;
|
Người
|
|
|
+ Số đối tượng phạm tội tham
nhũng nghiêm trọng;
|
Người
|
|
|
+ Số đối tượng phạm tội tham
nhũng rất nghiêm trọng;
|
Người
|
|
|
+ Số đối tượng phạm tội tham
nhũng đặc biệt nghiêm trọng.
|
Người
|
|
46
|
Số vụ việc tham nhũng đã được
xử lý hành chính
|
Vụ
|
|
47
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng
|
Người
|
|
48
|
Số vụ việc tham nhũng đã được
phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)
|
Vụ
|
|
49
|
Số đối tượng tham nhũng đã được
phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)
|
Người
|
|
|
Tài sản bị tham nhũng,
gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được
|
|
|
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam
+ ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu đồng
|
|
|
+ Đất đai
|
m2
|
|
|
Tài sản tham nhũng, gây
thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường
|
|
|
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam
+ ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu đồng
|
|
|
+ Đất đai
|
m2
|
|
|
Tài sản tham nhũng, gây
thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được
|
|
|
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam
+ ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu đồng
|
|
|
+ Đất đai
|
m2
|
|
|
Bảo vệ người tố cáo,
phát hiện tham nhũng
|
|
|
50
|
Số người tố cáo hành vi tham
nhũng đã bị trả thù
|
Người
|
|
51
|
Số người tố cáo hành vi tham
nhũng đã được khen, thưởng, trong đó
|
Người
|
|
|
+ Tặng Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ
|
Người
|
|
|
+ Tặng Bằng khen của Bộ,
ngành, địa phương
|
Người
|
|
|
+ Tặng Giấy khen
|
Người
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN LUẬT
PCTN (TỪ 01/6/2006 ĐẾN 31/8/2015)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-BXD ngày 14/10/2015 của Bộ Xây dựng)
TT
|
DIỄN GIẢI
|
Tổng
|
Kết quả thực hiện
|
1
|
Số cuộc thanh tra theo kế hoạch
|
|
|
2
|
Số cuộc kiểm tra theo kế hoạch
|
|
|
3
|
Số cuộc thanh tra đã triển
khai
|
|
|
4
|
Số cuộc kiểm tra đã triển
khai
|
|
|
5
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị
được thanh tra
|
|
|
6
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị
được kiểm tra
|
|
|
7
|
Số cuộc thanh tra đã có kết
luận
|
|
|
|
Số cuộc kiểm tra đã có kết luận
|
|
|
8
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị
đã được kết luận có vi phạm, thiếu sót trong việc:
|
|
|
|
- Xây dựng chương trình kế hoạch
PCTN
|
|
|
|
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc
thực hiện chương trình, kế hoạch PCTN
|
|
|
|
- Tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về PCTN
|
|
|
9
|
- Số cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị kết luận có vi phạm, thiếu sót trong thực hiện quy định về phòng ngừa tham
nhũng (Phân tích chi tiết số cơ quan, tổ chức, đơn vị có vi phạm, thiếu
sót trong thực hiện các quy định về phòng ngừa tham nhũng theo các nội dung
sau):
|
|
|
|
- Công khai, minh bạch trong
mua sắm công
|
|
|
|
- Công khai, minh bạch trong
quản lý dự án đầu tư xây dựng
|
|
|
|
- Công khai, minh bạch trong
quản lý tài chính, ngân sách nhà nước
|
|
|
|
- Công khai, minh bạch trong
việc huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân
|
|
|
|
- Công khai, minh bạch việc
quản lý, sử dụng các khoản hỗ trợ, viện trợ
|
|
|
|
- Công khai, minh bạch trong
quản lý đất đai, tài sản công
|
|
|
|
- Công khai, minh bạch trong
công tác tổ chức- cán bộ
|
|
|
|
- Trách nhiệm cung cấp thông
tin
|
|
|
|
- Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
- Đổi mới công nghệ quản lý
|
|
|
|
- Xây dựng các chế độ, định mức,
tiêu chuẩn
|
|
|
|
- Thực hiện các chế độ, định
mức, tiêu chuẩn
|
|
|
|
- Chuyển đổi vị trí công tác
của cán bộ, công chức viên chức
|
|
|
|
- Thực hiện các kiến nghị,
quyết định xử lý sau thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán
|
|
|
|
- Xử lý thông tin, giải quyết
tố cáo về dấu hiệu tham nhũng trong nội bộ, theo chức năng quản lý nhà nước
|
|
|
|
- Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo về công tác PCTN
|
|
|
10
|
Số người đã có kết luận vi phạm
quy định về kê khai tài sản, thu nhập
|
|
|
11
|
Số người bị xử lý kỷ luật do
vi phạm quy định về kê khai tài sản, thu nhập
|
|
|
12
|
Số người đã có kết luận vi phạm
quy định về nhận quà, nộp lại quà tặng
|
|
|
13
|
Số người đã bị xử lý kỷ luật
do vi phạm quy định về nhận quà, nộp lại quà tặng
|
|
|
14
|
Số người đã có kết luận vi phạm
Quy tắc ứng xử của CBCC, viên chức
|
|
|
15
|
Số người đã bị xử lý kỷ luật
do vi phạm Quy tắc ứng xử
|
|
|
16
|
Số người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị bị xử lý trách nhiệm do để xẩy ra tham nhũng
|
|
|
17
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị
đã bị kết luận có các vi phạm, thiếu sót trong việc phát hiện, xử lý hành vi
tham nhũng
|
|
|
18
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị
đã bị kết luận có các vi phạm, thiếu sót khác trong việc thực hiện các quy định
của Luật PCTN
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
NHỮNG VƯỚNG MẮC, BẤT CẬP VÀ KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH
CỦA PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-BXD ngày 14/10/2015 của Bộ Xây dựng)
STT
|
Tên văn bản
|
Quy định có vướng mắc, bất cập
|
Phân tích cụ thể những vướng mắc, bất cập
|
Nội dung kiến nghị sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Luật phòng, chống tham nhũng
|
1. Điều… khoản… điểm…
|
1.
|
1.
|
2.
|
2.
|
2.
|
3.
|
3.
|
3.
|
4.
|
4.
|
4.
|
5.
|
5.
|
5.
|
6.
|
6.
|
6.
|
7.
|
7.
|
7.
|
…
|
…
|
…
|
2
|
Bộ luật hình sự
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
…
|
…
|
…
|
3
|
Nghị định số….
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
4
|
Thông tư số…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|