|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1159/QĐ-KBNN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Kho bạc Nhà nước Trung ương
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Hằng
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1159/QĐ-KBNN
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRONG HỆ THỐNG
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định số
108/2009/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài
chính;
Căn cứ Nghị định số 47/CP ngày
12/8/1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Thông
tư số 05/TT-BNV ngày 28/9/1996 của Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an) hướng dẫn thực
hiện một số nội dung trong Nghị định số
47/CP;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kho
quỹ, Vụ trưởng Vụ Tài vụ - Quản lý Kho bạc Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Quy chế quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ trong hệ thống
Kho bạc Nhà nước”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; thay
thế Quyết định 269/QĐ-KBNN ngày 22/4/2008 của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước về
việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ trong hệ thống Kho bạc
Nhà nước.
Điều 3. Giám đốc Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Vụ Trưởng Vụ Kho quỹ, Vụ trưởng Vụ Tài vụ - Quản trị Kho bạc
Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT, KQ.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Minh Hằng
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRONG HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1159/QĐ-KBNN ngày 23/12/2010 của Tổng Giám
đốc Kho bạc Nhà nước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Việc quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ (CCHT) thực hiện theo
đúng Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu
nổ và CCHT; Thông tư số 05/TT-BNV ngày 28/9/1996 của Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công
an) hướng dẫn thực hiện một số nội dung trong Nghị định số 47/CP và quy định tại
Quy chế này.
Điều 2. Nội dung quản lý, sử dụng CCHT bao gồm: trang bị, quản lý,
sử dụng, thanh hủy CCHT; Kiểm tra, kiểm kê và khen thưởng, xử lý vi phạm, trách
nhiệm của đơn vị, cá nhân trong việc quản lý và sử dụng CCHT.
Điều 3. Công cụ hỗ trợ trang bị trong ngành Kho bạc Nhà nước
(KBNN) bao gồm:
1. Các loại roi cao su, roi điện, gậy điện, găng
tay điện; súng bắn hơi cay, ngạt, độc, gây mê; bình xịt hơi cay ngạt, độc gây
mê; súng bắn đạn nhựa, cao su; và các loại công cụ hỗ trợ khác.
2. Các loại đạn có tính năng tác dụng phù hợp với
súng CCHT được trang bị.
Điều 4. CCHT được trang bị cho lực lượng bảo vệ chuyên trách khi thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ, áp tải các chuyến hàng đặc biệt và bảo vệ trụ sở cơ quan tại các KBNN.
Điều 5. Thủ trưởng các đơn vị
KBNN được trang bị, sử dụng hoặc bảo quản CCHT phải chịu trách nhiệm trực tiếp
về việc quản lý, sử dụng CCHT trong phạm vi quản lý của mình.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1: TRANG BỊ CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Điều 6. KBNN chịu trách nhiệm mua tập trung CCHT cho toàn hệ thống
và cấp cho các KBNN tỉnh, thành phố; trường hợp đặc biệt, Tổng Giám đốc KBNN ủy quyền cho Giám đốc KBNN tỉnh, thành phố mua theo số lượng, chủng loại, thông
số kỹ thuật do KBNN duyệt.
Điều 7. Trước khi mua CCHT đơn vị mua phải làm thủ tục đề nghị cơ
quan Công an cấp giấy phép mua CCHT theo quy định; khi mua xong phải đăng ký với
cơ quan Công an tỉnh, thành phố để được cấp giấy phép sử dụng (GPSD) cho từng
loại CCHT theo quy định. Trước khi GPSD hết hạn, phải làm thủ tục cấp đổi GPSD
mới.
Mục 2: QUẢN LÝ CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Điều 8. CCHT phải quản lý chặt chẽ, tập trung tại KBNN được trang bị;
nơi cất giữ CCHT phải được đảm bảo an toàn, thuận tiện cho người sử dụng, tránh
nơi ẩm ướt hoặc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
Điều 9. Các đơn vị KBNN phải mở
sổ theo dõi các loại CCHT được trang bị,
chi tiết về số lượng, chủng loại, ký mã hiệu, số hiệu… (mẫu số 1 dùng cho đơn vị KBNN được cấp CCHT; mẫu số 2 dùng cho Tổ bảo vệ các KBNN).
Điều
10. Việc cấp phát, điều chuyển CCHT cho các đơn
vị KBNN trực thuộc (kể cả thu hồi để làm các công việc liên quan đến kiểm tra,
xin giấy phép) phải có quyết định bằng văn
bản, ghi rõ lý do, nội dung chi tiết từng loại CCHT, cụ thể:
- Đối với KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương do Tổng Giám đốc KBNN ra quyết định.
- Đối với
KBNN quận, huyện, thị xã do Giám đốc KBNN tỉnh, thành phố ra quyết định.
Điều 11. Các KBNN đã nhận CCHT, phải giao cho bảo vệ chuyên trách để
sử dụng khi thi hành công vụ (trừ công cụ
hỗ trợ để dự phòng); việc giao quản lý, sử dụng CCHT, Giám đốc KBNN phải ra quyết
định bằng văn bản.
Mục 3: SỬ DỤNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Điều 12. Người trực tiếp sử dụng CCHT phải có điều kiện sau:
- Có phẩm chất đạo đức, có sức khỏe.
- Được huấn luyện chuyên môn về quản lý, sử dụng
CCHT.
- Có chứng chỉ về quản lý, sử dụng CCHT.
- Nắm vững nội quy, quy chế quản lý, sử dụng, bảo
quản, bảo dưỡng CCHT.
- Có quyết định giao sử dụng CCHT của Thủ trưởng
đơn vị.
Điều 13. Người được giao sử dụng CCHT phải thực hiện những việc sau:
- Hàng ngày phải kiểm tra tình trạng thực tế của CCHT.
- Hàng tuần, hàng tháng phải bảo dưỡng lau chùi, kiểm tra số lượng, chất lượng các loại
CCHT.
- Đối với các loại súng, sau mỗi lần sử dụng nhất thiết phải vệ sinh lau chùi sạch;
báo cáo về lý do, mục đích, tình hình đã sử dụng súng, đạn với Trưởng phòng Hành
chính - Quản trị đối với KBNN tỉnh, thành phố; Giám đốc đối với KBNN quận, huyện, thị xã và ghi chép vào sổ theo dõi sử dụng
CCHT.
Điều 14. Nghiêm cấm các hành vi sau:
- Cho mượn hoặc giao cho người sử dụng không đúng đối
tượng quy định.
- Tự động mang CCHT ra ngoài trụ sở KBNN hoặc mang về nhà riêng.
- Sử dụng
CCHT trong lúc say rượu bia hoặc đe dọa người khác không vì mục đích bảo vệ an
ninh, an toàn tài sản của cơ quan.
- Mua bán, trao đổi, sửa chữa thay thế các chi tiết
CCHT không đúng quy định.
Điều 15. Bảo vệ chuyên trách khi thi hành công vụ phải mang theo
CCHT và GPSD
Điều 16. CCHT chỉ được sử dụng trong trường hợp khi tấn công vô hiệu
hóa hoặc khống chế, bất kể phạm tội, ngăn chặn hành vi phạm pháp gây nguy hiểm,
xâm phạm tài sản, an ninh, trật tự đối với cơ quan KBNN và trong các trường hợp
phòng vệ chính đáng theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Người được giao quản lý sử dụng CCHT nếu chuyển công tác,
thôi việc, nghỉ hưu hoặc không đủ điều kiện được sử dụng theo quy định thì phải
bàn giao lại CCHT cho đơn vị quản lý. Đơn vị có trách nhiệm thu nhận, kiểm tra
và bảo quản CCHT theo quy định trước khi ra quyết định điều chuyển công tác,
thôi việc hoặc nghỉ hưu.
Điều 18. Giám đốc các đơn vị KBNN chủ động phối hợp với cơ quan Công
an tổ chức hướng dẫn, tập huấn cho bảo vệ
chuyên trách sử dụng thành thạo các loại CCHT được trang bị.
Mục 4: THANH HỦY CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Điều 19. CCHT bị hư hỏng tại các đơn vị KBNN (quận, huyện, thị xã) đều
phải chuyển về KBNN tỉnh, thành phố để xử lý thanh hủy theo quy định.
Điều 20. Khi mất, hỏng CCHT, GPSD, Giám đốc KBNN quản lý, sử dụng
CCHT phải có văn bản báo cho cơ quan Công an tại nơi mất, Công an cấp GPSD và KBNN cấp trên (KBNN tỉnh, TP phải
báo cáo KBNN) kèm theo bản tường trình: Nêu rõ lý do nguyên nhân, xác định trách
nhiệm của cá nhân, của lãnh đạo đơn vị.
Điều 21. Việc thanh lý, tiêu hủy CCHT được thực hiện theo đúng quy định
tại điểm 10, mục E Thông tư số 05/TT-BNV ngày 28/9/1996 của Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an). Hội
đồng tiêu hủy do Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định, thành phần Hội đồng gồm:
Đại diện cơ quan Công an cấp giấy phép và đại diện KBNN tỉnh, thành phố có
CCHT. Việc tiêu hủy phải làm đúng quy trình, đảm bảo an toàn; lập biên bản cụ
thể và báo cáo cấp trên theo quy định.
Mục 5: KIỂM TRA, KIỂM KÊ, BÁO
CÁO
Điều 22. Hàng tháng các KBNN phải kiểm tra số lượng CCHT đã giao cho
bảo vệ chuyên trách sử dụng. Cán bộ được giao nhiệm vụ kiểm tra phải ký tên và
xác nhận vào sổ theo dõi CCHT, trường hợp thiếu mất CCHT (kể cả đạn) phải báo
cáo Giám đốc đơn vị xử lý theo quy định.
Điều 23. Định kỳ hàng năm (31/12) các KBNN phải thực hiện việc kiểm
kê, đánh giá chất lượng CCHT hiện có và
so sánh đối chiếu với sổ sách. Việc kiểm kê đánh giá chất lượng CCHT được tiến
hành đồng thời với việc kiểm kê tài sản hàng năm theo quy định. Các KBNN tỉnh,
thành phố, báo cáo kết quả kiểm kê (mẫu số 3);
nhu cầu bổ sung CCHT về KBNN (qua Vụ Kho quỹ ) trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
Mục 6: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI
PHẠM
Điều 24. Tổ chức và cá nhân có thành tích trong việc quản lý, sử dụng
CCHT được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về quản
lý, sử dụng CCHT, tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm phải bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại vật chất
thì phải bồi thường.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26. Vụ Kho quỹ chịu trách nhiệm tổng hợp, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng CCHT
và phối hợp với Vụ Tài vụ - quản trị xây
dựng kế hoạch mua sắm trang bị, cấp phát CCHT trong toàn hệ thống KBNN.
Điều 27. Giám đốc KBNN các cấp chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn
các cán bộ làm công tác bảo vệ và cán bộ có liên quan chấp hành, thực hiện đúng
các quy định về quản lý CCHT của Nhà nước và các quy định tại Quy chế này; định
kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra đối với đơn vị, thuộc thẩm quyền quản lý về
việc quản lý, sử dụng các loại CCHT.
Điều 28. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Quy chế này do Tổng Giám đốc
Kho bạc Nhà nước quyết định./.
SỔ TỔNG HỢP THEO DÕI CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Tên CCHT: Súng (roi
điện, bình xịt...)
TT
|
Ngày tháng năm
|
Diễn giải
|
Nhập
|
Xuất
|
Tồn
|
Súng(khẩu)
|
Đạn(viên)
|
Súng(khẩu)
|
Đạn(viên)
|
Súng(khẩu)
|
Đạn(viên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Mỗi loại CCHT theo dõi trên 1 trang sổ, các loại CCHT khác theo dõi theo mẫu tương
tự.
Diễn giải: ghi rõ loại CCHT (Súng RG 90, Roi điện
...), seri số CCHT...
SỔ THEO DÕI CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Tên CCHT: Súng(roi
điện, bình xịt...)
STT
|
Số hiệu CCHT
|
Ngày tháng Nhận
|
Họ và tên người
sử dụng
|
Số lượng đạn
|
Ký nhận
|
Tốt
|
Hỏng
|
Đã sử dụng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Mỗi loại CCHT theo dõi trên 1 trang sổ, các loại
CCHT khác theo dõi theo mẫu tương tự.
Cột 2: Ghi rõ số hiệu, seri CCHT
Cột 5, 6, 7: Dùng cho các loại súng
Cột 8: Ký nhận của người được giao sử dụng CCHT
BÁO CÁO KIỂM KÊ CÔNG CỤ HỖ TRỢ (CCHT)
Ngày 31 tháng 12
năm 20...
TT
|
Loại công cụ hỗ trợ
|
Đơn vị tính
|
Số liệu đầu năm (01/01)
|
Tăng, giảm trong
năm (+, -)
|
Số liệu cuối năm
(31/12)
|
Ghi chú
|
Thực tế
|
Sổ sách
|
Tăng
|
Giảm
|
Thực tế
|
Sổ sách
|
Có giấy phép SD
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
I. CCHT sử dụng tốt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Súng GR 90
|
Khẩu
|
40
|
40
|
1
|
0
|
41 (01)
|
41
|
41 (Có)
|
Được trang bị
|
2
|
Súng rulo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đạn cay
|
Viên
|
50
|
50
|
0
|
10
|
40
|
40
|
|
Sử dụng
|
4
|
Đạn uy hiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Gậy điện (roi điện)
|
|
|
|
01
|
|
02
|
|
|
|
6
|
Bình xịt
|
|
|
|
01
|
|
01
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CCHT hư hỏng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Súng...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đạn...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Gậy điện...
|
Gậy
|
3
|
3
|
0
|
3
|
0
|
0
|
|
Tiêu hủy
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tăng giảm trong năm của từng loại CCHT cần thuyết
minh cụ thể.
- Nơi nhận báo cáo: Vụ Kho quỹ - KBNN.
LẬP BIỂU
|
……, ngày…. tháng….
năm 20…
GIÁM ĐỐC
|
Quyết định 1159/QĐ-KBNN năm 2010 về Quy chế quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ trong hệ thống Kho bạc Nhà nước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1159/QĐ-KBNN ngày 23/12/2010 về Quy chế quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ trong hệ thống Kho bạc Nhà nước
5.083
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|