ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1142/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
8 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TẠM THỜI
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC KẠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28/8/2014 của liên Bộ, Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài
nguyên và Môi trường thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng
Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày
05/8/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn về ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 12/4/2017
của UBND tỉnh Bắc Kạn triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 166/TTr- STNMT ngày 11/7/2017 và Công văn số 724/STC-TCHCSN
ngày 06/7/2017 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục tạm thời dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường (Có biểu chi
tiết kèm theo).
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo nội dung phê duyệt tại Điều
1 và theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Sau khi danh mục sự nghiệp công
của Bộ Tài nguyên và Môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm rà soát, trình UBND tỉnh chính thức ban hành danh
mục sự nghiệp công của Sở Tài nguyên và Môi trường theo đúng quy định.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc
nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (t/h);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP (Đ/c Tuấn);
- Lưu: VT, Lan.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
BIỂU DANH MỤC
TẠM THỜI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết
định số 1142/QĐ-UBND ngày 8 /8/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
1. Lĩnh vực sự nghiệp kinh tế.
a. Đất đai:
- Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh.
- Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
- Đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá
nhân.
- Xây dựng giá đất cụ thể; Lập, điều chỉnh bảng
giá đất.
- Xây dựng vận hành hệ thống theo dõi và đánh
giá quản lý và sử dụng đất đai.
- Điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh.
- Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
- Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính.
b. Tài nguyên
nước:
- Lập, điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước tỉnh.
- Hoạt động điều tra cơ bản, giám sát tài nguyên
nước; kiểm kê, thống kê, lưu trữ số liệu tài nguyên nước trên địa bàn.
- Xây dựng, quản lý hệ thống giám sát hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với lưu vực
sông nội tỉnh.
c. Địa chất và khoáng sản:
- Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng
sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường).
- Khoanh định khu vực cấm, tạm cấm hoạt động
khoáng sản; Khu vực khoáng sản phân tán nhỏ lẻ; Khu vực đấu giá quyền thăm dò,
khai thác khoáng sản.
- Điều tra cơ bản về địa chất và khoáng sản.
d. Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu:
- Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó
với biến đổi khí hậu ở địa phương; Hướng dẫn điều phối và tổ chức thực hiện.
- Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu xây dựng
các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý.
- Quan trắc đối với trạm khí tượng thủy văn
chuyên dùng của địa phương.
đ. Công nghệ thông tin về tài nguyên và môi trường:
- Xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu tài
nguyên và môi trường.
- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, duy trì hoạt động cổng
thông tin điện tử, bảo đảm việc cung cấp dịch vụ hành chính công trên mạng thuộc
phạm vi quản lý.
- Thông tin tuyên truyền về tài nguyên và môi
trường.
2. Lĩnh vực sự nghiệp môi trường.
- Quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm tra; kiểm soát ô nhiễm môi trường, xử lý
ô nhiễm môi trường, phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường.
- Điều tra, xác định khu vực môi trường bị ô nhiễm
trên địa bàn; xác định phạm vi ô nhiễm, thiệt hại (nếu có).
- Quản lý chất thải.
- Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu về môi trường.
- Lập báo cáo hiện trạng môi trường; chuyên đề về
môi trường.
- Xây dựng, cập nhật bộ Chỉ thị môi trường.
- Tổ chức thực hiện xây dựng Chương trình, Quy
hoạch, Kế hoạch về bảo vệ môi trường.
- Quan trắc, phân tích và xây dựng cơ sở dữ liệu
về đa dạng sinh học; xây dựng và thử nghiệm mô hình bảo tồn và phát triển bền vững
đa dạng sinh học.
- Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và tập
huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường, Đa dạng sinh học.