ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1100/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
11 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG
QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CÔNG TRÌNH PHÚC LỢI CHO CÁC XÃ, HUYỆN ĐƯỢC CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN NÔNG
THÔN MỚI; XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2023-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 94/TTr-SNN&PTNT ngày 04
tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thống nhất thông
qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ công trình
phúc lợi cho các xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới; xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023
-2025.
1. Mục đích, quan điểm ban
hành
a. Mục đích
a) Xây dựng chi tiết mức hỗ trợ
công trình phúc lợi cho các xã, huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới;
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025.
b) Khuyến khích, hỗ trợ các địa
phương đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn; hoàn thiện các tiêu chí chưa đạt
điểm tối đa theo quy định, nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt; nhằm nâng
cao hơn nữa chất lượng cuộc sống của người dân trong việc thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
b. Quan điểm
a) Tạo cơ sở pháp lý đồng bộ,
nhằm thống nhất mức hỗ trợ cho các xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới; xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh.
b) Quy định rõ quyền hạn và
trách nhiệm các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện Chương
trình. Đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan.
c) Đảm bảo phù hợp với tình
hình, điều kiện thực tế và khả năng cân đối ngân sách.
2. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
a. Phạm vi điều chỉnh: Quy
định này quy định mức hỗ trợ công trình phúc lợi cho các xã, huyện đạt chuẩn
nông thôn mới; xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023 - 2025.
b. Đối tượng áp dụng
a) Huyện được Thủ tướng Chính
phủ công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Xã được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan.
3. Mục tiêu, nội dung của
chính sách, giải pháp thực hiện chính sách
1. Mục tiêu của chính sách
Xây dựng chi tiết mức hỗ trợ
công trình phúc lợi cho các xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới; xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai
đoạn 2023 - 2025.
2. Nội dung của chính sách:
2.1. Mức hỗ trợ công
trình phúc lợi
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới:
1.000 triệu đồng/xã.
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao: 500 triệu đồng/xã.
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu: 1.000 triệu đồng/xã.
- Huyện đạt chuẩn nông thôn
mới: 10.000 triệu đồng/huyện.
2.2. Nguồn kinh phí:
Từ nguồn đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách cấp tỉnh.
4. Các giải pháp chủ yếu
thực hiện chính sách
- Đẩy mạnh hơn nữa công tác
tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ và dân cư nông thôn, nâng cao chất
lượng các phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới, phong trào “Cả nước chung
sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2021-2025 do Trung ương và địa phương
phát động.
- Tiếp tục hoàn thiện và nâng
cao chất lượng hệ thống hạ tầng cơ bản phục vụ sản xuất và dân sinh ở nông thôn
theo hướng đáp ứng yêu cầu , nâng cao chất lượng.
- Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát đánh giá kết quả thực hiện Chương trình các cấp đồng bộ, toàn diện,
đáp ứng yêu cầu quản lý chương trình, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng
mắc ở địa phương trong quá trình thực hiện Chương trình. Phát huy vai trò giám
sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và
của động đồng dân cư trong quá trình xây dựng nông thôn mới.
- Các cơ quan, đơn vị được hỗ
trợ chính sách thực hiện việc quản lý và sử dụng có hiệu quả đảm bảo yêu cầu
mục tiêu của chính sách đề ra.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp
và các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn tất hồ sơ, thủ tục cần thiết để trình
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua đề nghị xây dựng Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức hỗ trợ công trình phúc lợi cho các xã,
huyện đạt chuẩn nông thôn mới; xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn
mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư
pháp; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT.HĐND tỉnh;
- TT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- CVP, PVP phụ trách KT;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT.4.21.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|