ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2024/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 11
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
GIAO
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
CẤP NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2022 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 73/2022/TT-BTC ngày 15 tháng
12 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn, trích khấu
hao tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này giao trách nhiệm quản lý nhà nước và
phân cấp thẩm quyền xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước trên địa bàn tỉnh Hà
Giang bao gồm:
a) Giao trách nhiệm quản lý nhà nước cho cơ quan
chuyên môn về cấp nước sạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Phân cấp thẩm quyền quyết định: thanh lý; xử lý
tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại; ghi sổ kế toán; thời gian tính
hao mòn/trích khấu hao và tỷ lệ tính hao mòn/khấu hao đối với tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung và đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
c) Quyết định này không điều chỉnh đối với tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số
43/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (sau đây gọi tắt là Nghị
định số 43/2022/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan quản lý nhà nước về tài sản kết cấu
hạ tầng nước sạch; Đơn vị sự nghiệp công lập được giao tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch.
b) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
Điều 2. Giao trách nhiệm quản
lý nhà nước đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện chức năng quản lý
nhà nước trong việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số
43/2022/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
2. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy
ban nhân dân tỉnh về thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh
theo quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
Điều 3. Phân cấp thẩm quyền quyết
định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định
đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung có nguyên giá
dưới 10 tỷ đồng/tài sản do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý.
2. Sở Xây dựng quyết định đối với tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch đô thị có nguyên giá dưới 10 tỷ đồng/tài sản do các cơ quan,
đơn vị quản lý thuộc cấp tỉnh quản lý.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đối với tài
sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung và nước sạch đô thị có
nguyên giá dưới 10 tỷ đồng/tài sản do các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thuộc cấp
huyện quản lý.
Điều 4. Phân cấp thẩm quyền quyết
định việc ghi sổ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định
việc ghi sổ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thực hiện theo một
hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh hoặc từng tài sản độc lập đối với tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
được giao quản lý tài sản.
2. Sở Xây dựng quyết định việc ghi sổ kế toán tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thực hiện theo một hệ thống cấp nước tập
trung hoàn chỉnh hoặc từng tài sản độc lập đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp
nước sạch đô thị do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được giao quản lý tài sản.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc ghi sổ
kế toán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thực hiện theo một hệ thống
cấp nước tập trung hoàn chỉnh hoặc từng tài sản độc lập đối với tài sản kết cấu
hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung và đô thị do các cơ quan, đơn vị cấp
huyện được giao quản lý tài sản.
Điều 5. Phân cấp thẩm quyền quyết
định thời gian tính hao mòn/trích khấu hao và tỷ lệ tính hao mòn/khấu hao đối với
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch do nhà nước đầu tư, quản lý
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định
thời gian tính hao mòn/trích khấu hao và tỷ lệ hao mòn/khấu hao cụ thể đối với
tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Hà
Giang.
2. Sở Xây dựng quyết định thời gian tính hao
mòn/trích khấu hao và tỷ lệ hao mòn/khấu hao cụ thể đối với tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan thực hiện rà soát, phân loại tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số
43/2022/NĐ-CP .
b) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định
giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung cho đối tượng quản
lý đảm bảo thống nhất, phù hợp với điều kiện cụ thể về quy mô công trình, công
nghệ cấp nước, xử lý nước, đặc điểm kinh tế, xã hội của từng đối tượng tại địa
phương và các điều kiện khác theo quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP .
c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan đơn vị có liên
quan hướng dẫn đối tượng được giao quản lý tài sản lập hồ sơ, kế toán tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung theo quy định tại Nghị định số
43/2022/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
d) Chủ trì, phối hợp với cơ quan đơn vị có liên
quan kiểm tra việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước
sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số
43/2022/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
đ) Chủ trì, phối hợp với cơ quan đơn vị có liên
quan thực hiện rà soát, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh để lập
phương án khai thác tài sản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
e) Chủ trì, đôn đốc, tổng hợp báo cáo kê khai các
công trình cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính nhập dữ liệu trên
phần mềm quản lý công trình nước sạch nông thôn.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại
Nghị định số 43/2022/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
2. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan thực hiện rà soát, phân loại tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô
thị trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP .
b) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định
giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị cho đối tượng quản lý đảm bảo
thống nhất, phù hợp với điều kiện cụ thể về quy mô công trình, công nghệ cấp nước,
xử lý nước, đặc điểm kinh tế, xã hội của từng đối tượng tại địa phương và các
điều kiện khác theo quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP .
c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan đơn vị có liên
quan hướng dẫn đối tượng được giao quản lý tài sản lập hồ sơ, kế toán tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị theo quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP
và pháp luật có liên quan.
d) Chủ trì, phối hợp với cơ quan đơn vị có liên
quan kiểm tra việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước
sạch đô thị trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP và
pháp luật có liên quan.
đ) Chủ trì, phối hợp với cơ quan đơn vị có liên
quan thực hiện rà soát, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh để lập phương án khai
thác tài sản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại
Nghị định số 43/2022/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
3. Sở Tài chính:
a) Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Sở Xây dựng thực hiện xác định thời gian tính hao mòn/trích khấu hao và tỷ lệ
tính hao mòn/khấu hao đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định
của pháp luật và các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực chuyên ngành quy định tại Nghị định
số 43/2022/NĐ-CP .
b) Thực hiện nhập, duyệt dữ liệu trên phần mềm quản
lý công trình nước sạch nông thôn.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện :
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Xây dựng và đơn vị có liên quan thực hiện rà soát, phân loại tài sản kết
cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định
số 43/2022/NĐ-CP .
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan đơn vị có liên
quan kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch nông thôn tập trung và nước sạch đô thị thuộc phạm vi quản lý được
giao theo quy định tại Nghị định số 43/2022/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và môi trường,
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng kiểm tra, giám sát việc quản
lý, sử dụng đất gắn với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định của
pháp luật về đất đai, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch và pháp luật
có liên quan.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
22 tháng 3 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài chính; Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ
chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7 (thực hiện);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB QPPL, Bộ Tư Pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XIV tỉnh Hà Giang;
- Sở Tư pháp;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|