|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Trung
|
Ngày ban hành:
|
15/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2022/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 15 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT
BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui
phạm pháp luật, ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai,
ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật Đê điều, ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công, ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg , ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ,
ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số
20/2021/QĐ-TTg , ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh
mục và quy định về việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dùng phòng chống thiên tai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn ,
định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống
thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Đối tượng
áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện,
trang thiết bị phòng chống thiên tai của Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long
Điều 2. Nguyên tắc
áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên
dùng trong lĩnh vực phòng chống thiên tai
1. Tiêu
chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng,
chống thiên tai quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế
hoạch và dự toán ngân sách; cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc
giao, mua sắm phù hợp với yêu cầu công tác phòng , chống thiên tai của cơ quan,
tổ chức.
2. Việc
mua sắm, quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng tại
Quyết định này phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật về mua sắm tài sản công và các văn bản pháp luật khác có liên quan, đồng thời phải
được thực hiện công khai, minh bạch, đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
3. Vật
tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được thanh
lý khi đủ điều kiện theo quy định của Luật Quản lý , sử dụng tài sản công và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
4. Không
sử dụng các vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên
tai vào việc riêng, bán, trao đổi, tặng, cho, cho mượn, thế chấp, cầm cố hoặc
điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khi không được phép của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
Điều 3. Tiêu chuẩn,
định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai
1. Tiêu
chuẩn, định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống
thiên tai quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Số lượng
vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định
tại Quyết định này là mức tối đa được trang bị.
3. Xe ô
tô chuyên dùng phòng, chống thiên tai được trang bị phục vụ lãnh đạo Ban Chỉ
huy phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; loại xe ôtô 7 chỗ ngồi có
gắn thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai; số lượng xe ôtô được trang bị
là 03 xe; giá mua tối đa mỗi xe ô tô là 1,2 tỷ đồng
4. Trường
hợp giá mua xe ô tô chuyên dùng có biến động tăng, việc điều chỉnh mức giá mua
xe chuyên dùng tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này được thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Điều 4. Nguồn
hình thành vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên
tai
Nguồn hình thành vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai từ ngân sách nhà nước và các
nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, địa phương được trang bị vật tư, phương tiện, trang thiết
bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai:
a) Xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư,
phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai theo tiêu chuẩn,
định mức được ban hành tại Quyết định này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thực hiện mua sắm tài sản là vật
tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai theo tiêu
chuẩn, định mức được ban hành tại Quyết định này.
c) Ban hành quy chế sử dụng các vật
tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của đơn vị
theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Tổ chức bảo quản, sửa chữa và thường
xuyên kiểm tra, theo dõi hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên
dùng phòng, chống thiên tai được giao.
đ) Hàng năm, trước ngày 31 tháng 12,
tổng hợp báo cáo hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng
phòng, chống thiên tai gửi về cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn tỉnh):
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
quy định về tiêu chuẩn, định mức, quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang
thiết bị chuyên dùng được quy định tại Quyết định này.
b) Tổng hợp hiện trạng vật tư, phương
tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai của tỉnh và
báo báo theo quy định.
c) Tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung danh mục vật tư, phương tiện, thiết bị
chuyên dùng phù hợp quy định của pháp luật.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều
động, huy động các vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống
thiên tai phù hợp với các tình huống thiên tai xảy ra.
3. Trách nhiệm của sở Tài chính
Căn cứ tiêu chuẩn, định mức vật tư,
phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được ban hành kèm theo Quyết định này và khả năng cân đối ngân sách địa phương , tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán ngân sách tỉnh hàng năm để trang bị vật
tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai cho các cơ
quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
4. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước
Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Long căn cứ
tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống
thiên tai được ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện kiểm soát chi đối với
các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố, Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6 (để thực hiện);
- Ban chỉ đạo Quốc gia về PCTT;
- Bộ Tài chính;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.TỈnh ủy, TT.HĐND tỉnh;TT.UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐ.Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.6.06.05.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHƯƠNG
TIỆN, TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số: /2022/QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
Tên
vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng
|
Tên
đơn vị được trang bị
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng trang bị tối đa
|
Giá
tối đa mua xe ô tô, vật tư, thiết bị (Triệu đồng)
|
Mục
đích trang bị
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
PHƯƠNG TIỆN
CHUYÊN DÙNG PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
|
|
I
|
XE PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO VÀ ĐẢM BẢO AN
TOÀN TẠI HIỆN TRƯỜNG
|
|
|
Xe ôtô 7 chỗ ngồi có gắn thiết bị
phòng chống thiên tai (còi, cờ ưu tiên, đèn báo hiệu...), biển hiệu nhận biết
theo Quy định số 55/QyĐ-UBQGTKCN ngày 13/02/2018 của Ủy
ban quốc gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Ủy ban nhân dân tỉnh).
|
Chiếc
|
01
|
1.200
|
Chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp tại hiện
trường , đảm bảo an toàn khi thiên tai bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất đã,
đang xảy ra.
|
Giá mua xe đã bao gồm các loại thuế
phải nộp theo quy định của pháp luật ; chưa bao gồm: Lệ phí trước bạ, lệ phí
cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm phí bảo trì đường bộ liên quan đến
việc sử dụng xe.
|
2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn , cứu hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
Chiếc
|
01
|
1.200
|
II
|
XE PHUC VU THÔNG TIN. TRUYềN THÔNG
|
|
Xe ôtô 7 chỗ ngồi có gắn thiết bị
phòng, chống thiên tai (còi, cờ ưu tiên, đèn báo hiệu...), biển hiệu nhận biết
theo Quy định số 55/QĐ-UBQGTKCN
ngày 13/02/2018 của Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
Chiếc
|
01
|
1.200
|
Đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ
chỉ đạo, chỉ huy điều hành ứng phó và đảm bảo an toàn trong điều kiện thiên
tai bão, lũ, lũ quét sạt lở đất đã, đang diễn ra.
|
B
|
TRANG THIẾT
BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
|
|
I
|
Trang thiết bị giám sát, phân
tích tình huống thiên tai
|
|
1
|
Thiết bị đo độ sâu khu vực xảy ra
lũ, ngập lụt.
|
1.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ
huy Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
bộ
|
01
|
|
Giám sát, phân tích tình huống
thiên tai.
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của
Nhà nước.
|
1.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn , cứu hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
bộ
|
01
|
|
2
|
Thiết bị đo xác định khoảng cách từ
xa.
|
2.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ
huy Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
01
|
|
Giám sát, phân tích tình huống
thiên tai.
|
2.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn , cứu hộ tinh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
cái
|
01
|
|
3
|
Trạm đo mưa, mực nước, độ mặn, lưu
lượng, gió, nhiệt độ (cố định).
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
trạm
|
11
|
|
Giám sát, phân tích tình huống
thiên tai.
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của
Nhà nước.
|
4
|
Trạm cảnh báo dông, lốc, sét.
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
trạm
|
08
|
|
Giám sát, phân tích tình huống
thiên tai.
|
5
|
Máy đo độ mặn cầm tay.
|
5.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ
huy Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
02
|
|
Giám sát, phân tích tình huống
thiên tai.
|
5.2. Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam
Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
cái
|
02x8
= 16
|
|
II
|
Trang thiết bị phục vụ chỉ đạo
điều hành tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
Thiết bị truyền hình trực tuyến,
truyền hình, âm thanh phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai.
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
bộ
|
01
|
|
Phục vụ chỉ đạo, điều hành tại cơ
quan.
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của
Nhà nước.
|
2
|
Thiết bị nguồn, lưu điện.
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
bộ
|
01
|
|
Đảm bảo nguồn điện phục vụ chỉ đạo,
điều hành công tác phòng, chống thiên tai.
|
3
|
Máy phát điện công suất lớn.
|
3.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ
huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
01
|
|
Đảm bảo duy trì nguồn điện phục vụ
công tác phòng, chống thiên tai tại cơ quan.
|
3.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn, cứu hộ tinh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
cái
|
01
|
|
3.3. Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam
Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
cái
|
01
x8 = 08
|
|
4
|
Máy chủ lưu trữ thông tin phòng, chống
thiên tai.
|
4.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ
huy Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
01
|
|
Lưu trữ thông tin phòng , chống
thiên tai phục vụ chỉ đạo điều hành.
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của
Nhà nước.
|
4.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn , cứu hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
cái
|
01
|
|
4.3. Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam
Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
cái
|
01x8
= 08
|
|
5
|
Máy tính để bàn cấu hình cao.
|
5.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
bộ
|
01
|
|
Cài đặt các phần mềm chuyên dùng
phòng, chống thiên tai phục vụ chỉ đạo điều hành tại cơ quan, đơn vị.
|
5.2. Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam
Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
bộ
|
01x8
= 08
|
|
6
|
Điện thoại vệ tinh phục vụ liên lạc
khẩn cấp.
|
6.1. Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Ủy ban nhân dân tỉnh).
|
cái
|
02
|
|
Liên lạc khẩn
cấp trong tình huống thiên tai phục vụ chỉ đạo, điều hành.
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của
Nhà nước.
|
6.2. Cơ quan thường trực Ban Chỉ
huy Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
02
|
|
6.3. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn , cứu hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
cái
|
02
|
|
6.4. Công An tỉnh Vĩnh Long.
|
cái
|
02
|
|
6.5. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình,
Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
cái
|
01x8
= 08
|
|
7
|
Màn hình theo dõi thông tin phòng ,
chống thiên tai.
|
7.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ
huy Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
01
|
|
Theo dõi thông tin phòng, chống
thiên tai phục vụ chỉ đạo, điều hành.
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.
|
7.2. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình,
Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
cái
|
01x8 = 08
|
|
8
|
Phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên dùng
phòng, chống thiên tai.
|
8.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ
huy Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
Phần
mềm
|
02
|
|
Phục vụ công tác chỉ đạo điều hành
tại cơ quan, đơn vị.
|
8.2. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình,
Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
cái
|
02x8
= 16
|
|
III
|
Trang thiết bị phục vụ chỉ đạo và đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
|
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của
Nhà nước.
|
1
|
Thiết bị Flycam.
|
1.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ
huy Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tinh.
|
bộ
|
01
|
|
Thu thập hình ảnh, tìm kiếm thông
tin tiếp cận nơi đã, đang xảy ra thiên tai, phục vụ chỉ đạo và đảm bảo an
toàn tại hiện trường.
|
1.2. Cơ quan thườ ng trực Tìm kiếm
cứu nạn , cứu hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
bộ
|
01
|
|
1.3. Công An tỉnh Vĩnh Long.
|
bộ
|
01
|
|
2
|
Máy cưa đa
năng
|
2.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ
huy Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
02
|
|
Xử lý cây đổ và các chướng ngại vật
trên đường tiếp cận khu vực xảy ra thiên tai.
|
2.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn , cứu hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
cái
|
05
|
|
2.3.Công An tỉnh Vĩnh Long
|
cái
|
05
|
|
2.4. Ban Chỉ h uy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam
Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
cái
|
03x8
= 24
|
|
3
|
Máy đo hồi âm.
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
01
|
|
Kiểm tra công trình phòng, chống
thiên tai
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của
Nhà nước.
|
4
|
Máy định vị vệ tinh, la bàn.
|
4.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ
huy Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
01
|
|
Để định vị định hướng tại các khu vực thiên tai, công trình phòng, chống thiên tai
|
4.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn , cứu hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
cái
|
01
|
|
4.3. Công An tỉnh Vĩnh Long
|
cái
|
01
|
|
5
|
Ống nhòm quan sát trong đêm tối và trong
điều kiện thiên tai.
|
5.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ
huy Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tinh.
|
bộ
|
02
|
|
Quan sát tại hiện trường trong điều
kiện đêm tối và khi thiên tai, bão, lũ đã, đang xảy ra.
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của
Nhà nước.
|
5.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn , cứu hộ tỉnh (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
bộ
|
05
|
|
5.3. Công An tỉnh Vĩnh Long.
|
bộ
|
05
|
|
5.4. Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam
Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh
Long.
|
bộ
|
03x8
= 24
|
|
6
|
Thiết bị lọc nước sạch.
|
Ban Chỉ huy Phòng , chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ , Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà
Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
bộ
|
01x8
= 08
|
|
Lọc nước sạch đáp ứng yêu cầu cung
cấp nước sạch cho lực lượng phòng, chống thiên tai và người dân trong điều kiện
thiên tai, bão, lũ, hạn hán đã, đang xảy ra.
|
7
|
Thiết bị chuyên dùng phóng thang
dây, dây mồi, phao cứu sinh.
|
7.1. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn , cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
bộ
|
05
|
|
Cứu hộ, cứu nạn khi thiên tai đã,
đang xảy ra.
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của
Nhà nước.
|
7.2. Công An tình Vĩnh Long.
|
bộ
|
05
|
|
8
|
Thiết bị y tế chuyên dùng sơ cấp cứu,
vận chuyển người bị nạn.
|
Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn
, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
bộ
|
50
|
|
Sơ cấp cứu, di chuyển người bị nạn
ra khỏi khu vực bị ảnh hưởng trong điều kiện thiên tai, bão, lũ, hạn hán đã,
đang xảy ra.
|
9
|
Áo phao cứu sinh chuyên dùng.
|
Ban Chỉ huy Phòng , chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình, Trà Ôn,
Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
cái
|
100x8
= 800
|
|
Cứu hộ, cứu nạn người an toàn khi
thiên tai đã, đang xảy ra.
|
10
|
Máy bộ đàm chuyên dùng chống nước
(01 bộ gồm: máy chủ và các máy cầm tay;.
|
10.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ
huy Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
bộ
|
01
(01 máy chủ, 10 máy cầm tay).
|
|
Đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy tại
hiện trường trong tình huống mua lớn, ngập lụt.
|
Giá
thực tế mua sắm theo quy định của Nhà nước.
|
10.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm
cứu nạn , cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
bộ
|
02
(02 máy chủ, 10 máy cầm tay).
|
|
10.3. Ban Chỉ huy Phòng , chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam
Bình, Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
bộ
|
01
x8 = 08 (08 máy chủ, 40 máy cầm tay).
|
|
11
|
Súng bắn đạn tín hiệu chuyên dùng cảnh
báo thiên tai.
|
Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn
, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
bộ
|
01
|
|
Dùng cảnh báo thiên tai đáp ứng yêu
cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra.
|
Giá thực tế mua sắm theo quy định của
Nhà nước.
|
12
|
Máy ảnh hoặc máy quay phim chuyên
dùng.
|
12.1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ
huy Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
01
|
|
Dùng để quay phim , chụp hình ảnh
đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn tại hiện trường khi thiên tai đã, đang xảy
ra.
|
12.2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm
cứu nạn , cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
cái
|
01
|
|
13
|
Máy tính xách tay.
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
cái
|
01
|
|
Đảm bảo hoạt động tại hiện trường
trong điều kiện thiên tai.
|
14
|
Bộ phát wifi di động chuyên dùng.
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
bộ
|
01
|
|
Phục vụ cán bộ công tác tại hiện
trường đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đang xảy ra.
|
C
|
VẬT TƯ
CHUYÊN DÙNG PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
|
|
Bộ dụng cụ chuyên dùng gồm: Ba lô chống nước, túi ngủ,
quần áo chuyên dùng, mũ, giày, đèn pin, túi cấp cứu lưu động,...
|
1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng , chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
|
bộ
|
10
|
|
Phục vụ cán bộ làm công tác tại hiện
trường đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra.
|
2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh).
|
bộ
|
100
|
|
3. Công An tỉnh Vĩnh Long.
|
bộ
|
50
|
|
4. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Tam Bình,
Trà Ôn, Bình Tân, Thị xã Bình Minh và Thành phố Vĩnh Long.
|
bộ
|
50x8
= 400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 11/2022/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2022/QĐ-UBND ngày 15/03/2022 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
4.128
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|