|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu:
|
11/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Phan Cao Thắng
|
Ngày ban hành:
|
11/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2019/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 11 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẠI CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá năm 2012 ngày
20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP
ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP
ngày 28/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch;
Căn cứ Thông tư số
75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ Tài chính -
Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch
tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC
ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch
sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 104/TTr-STC ngày 04 tháng 3 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy
định đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại các công trình cấp nước trên địa
bàn tỉnh Bình Định cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp: các hộ gia đình
(dân cư), cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, hoạt động sản xuất vật chất,
kinh doanh dịch vụ trên địa bàn xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn; xã Bình Tường, xã
Tây Giang, huyện Tây Sơn; xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước; huyện Phù Cát; xã Mỹ
Chánh, huyện Phù Mỹ; huyện Hoài Nhơn.
2. Đơn vị thực hiện thu: Trung tâm
nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, Ban quản lý cấp và thoát nước huyện
Tây Sơn, Ban quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường huyện Tuy Phước.
3. Đơn giá tiêu thụ nước sạch nông
thôn:
Số
TT
|
Đối
tượng tiêu thụ
|
Đơn
giá
(Chưa
có thuế GTGT)
|
I
|
Giá bán buôn tại Nhà máy Bình
Tường, Phước Sơn
|
3.087
|
II
|
Giá bán lẻ tại các Nhà máy: Bình
Tường, Phước Sơn, Tây Giang, Nhơn Tân, Phù Cát, Hoài Nhơn, Mỹ Chánh
|
|
1
|
Nước sạch dùng cho sinh hoạt các hộ
dân cư
|
|
a
|
Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu
số sử dụng dưới 20m3/hộ/tháng
|
3.700
|
b
|
Hộ gia đình (trừ đối tượng tại mục
a) sử dụng dưới 20m3/hộ/tháng
|
6.395
|
c
|
Hộ gia đình, hộ nghèo, hộ đồng bào
dân tộc thiểu số sử dụng từ 20m3/hộ/tháng trở lên
|
7.475
|
2
|
Các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp
|
10.562
|
3
|
Sản xuất vật chất
|
12.387
|
4
|
Kinh doanh dịch vụ
|
14.300
|
4. Tổ chức thực hiện
Giá bán buôn nước sạch tại nhà máy
Bình Tường, Phước Sơn do đơn vị cấp nước bán buôn là Trung tâm nước sạch và Vệ
sinh môi trường và đơn vị cấp nước bán lẻ là Ban quản lý cấp và thoát nước
huyện Tây Sơn, Ban quản lý nước sạch và vệ sinh môi trường huyện Tuy Phước tự
thỏa thuận nhưng không được cao hơn mức giá bán buôn quy định tại khoản 3 Điều
1 Quyết định này.
Đối với khoản chi phí sửa chữa lớn
(tính bằng 20% mức khấu hao tài sản) được tính hàng năm trong giá thành nước
sạch, nếu trong năm Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn không
sử dụng hết thì được bổ sung vào quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị
theo quy định để có nguồn sửa chữa, duy tu, nâng cấp công trình nước sạch khi
bị xuống cấp, hư hỏng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 03 năm 2019. Các Quyết định
số 3801/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đơn
giá cung cấp nước sinh hoạt năm 2016 và lộ trình điều chỉnh từ năm 2017-2018
các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn do Trung tâm nước sạch và Vệ sinh
môi trường nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp và
Quyết định số 1926/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ
sung đơn giá sử dụng nước sạch hết hiệu lực kể từ ngày quyết định này có hiệu
lực thi hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện Tuy Phước, Phù Cát, Phù Mỹ, Tây Sơn, Hoài Nhơn và Chủ tịch
UBND thị xã An Nhơn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP KT;
- TTTH-CB;
- Lưu: VT, K13 (45b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
1.012
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|