ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2010/QĐ-UBND
|
Đồng Hới, ngày 22
tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG
BÌNH NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự
toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa
phương;
Căn cứ Nghị định số 10/2004/NĐ-CP
ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách
và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an
ninh;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC
ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số
147/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV,
kỳ họp thứ 22 về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh
Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở
Tài chính tổ chức triển khai thực hiện. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2011, bãi bỏ Quyết định số 55/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm
2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định trước đây trái với Quyết định
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI THEO QUY ĐỊNH
CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(kèm theo Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND, ngày 22
tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
1. Chi sự nghiệp
giáo dục
1.1. Tiêu chí phân bổ:
- Tính đủ quỹ lương và các khoản
đóng góp theo lương cho biên chế được duyệt (bao gồm cả dự kiến biên chế tăng
thêm, học bổng của học sinh).
- Chi hoạt động: Chi phục vụ cho công
tác giảng dạy, học tập và các nghiệp vụ khác tính theo số học sinh hiện có.
- Chi đặc thù: Tính thêm cho các trường
chuyên biệt.
1.2. Định mức phân bổ
a. Cấp tỉnh:
- Chi hoạt động các trường phổ thông
trung học:
Đơn vị
|
Định mức
(đồng/học sinh/năm)
|
- Các trường: Minh Hóa, Tuyên Hóa, Hóa Tiến,
Trung Hóa, Bắc Sơn, Chuyên Quảng Bình, Dân tộc nội trú
|
495.000
|
- Các trường: Phan Bội Châu, Lê Trực, Phúc Trạch,
Việt Trung, Hoàng Hoa Thám
|
412.000
|
- Các trường: Đồng Hới, Đào Duy Từ
|
300.000
|
- Các trường còn lại
|
337.000
|
- Chi hoạt động các Trung tâm Giáo dục
thường xuyên, hướng nghiệp dạy nghề:
+ Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản
đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
+ Chi hoạt động:
Đơn vị
|
Định mức
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
- Định mức chi hoạt động tính bình quân
|
13
|
- Chi đặc thù:
Đơn vị
|
Định mức
(triệu đồng/năm/trường)
|
- Trường Chuyên Quảng Bình
|
750
|
- Trường Dân tộc nội trú
|
450
|
- Các trường: Hóa Tiến, Trung Hóa, Bắc Sơn
|
200
|
b. Cấp huyện, thành phố:
- Chi hoạt động các trường
Đơn vị
|
Định mức
(đồng/học sinh/năm)
|
- Huyện Minh Hóa
|
495.000
|
- Huyện Tuyên Hóa
|
412.000
|
- Các huyện: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ
Thủy
|
337.000
|
- Thành phố Đồng Hới
|
300.000
|
- Chi đặc thù:
Đơn vị
|
Định mức
(triệu đồng/năm/trường)
|
- Trường DTNT: Minh Hóa, Lệ Thủy, Bố Trạch
|
400
|
- Trường DTNT: Quảng Ninh
|
200
|
- Hỗ trợ thêm tiền ăn cho học sinh các
trường khuyết tật: Lệ Thủy, Đồng Hới, Quảng Trạch, Quảng Ninh với mức 40% mức
lương tối thiểu.
- Tính cho học sinh dân tộc đặc biệt
khó khăn: 140.000 đồng/học sinh/năm.
- Hỗ trợ thêm tiền ăn cho học sinh
dân tộc học bán trú theo chế độ Nhà nước quy định.
c. Các khoản chi khác phục vụ quản lý
toàn ngành: Căn cứ vào khả năng ngân sách, bố trí bổ sung thực hiện một số nhiệm
vụ toàn ngành (phục vụ các kỳ thi, khen thưởng giáo viên, học sinh có thành
tích trong các kỳ thi, hoạt động của các trung tâm giáo dục cộng đồng...). Mức
chi chung tối đa không quá 5% tổng chi của sự nghiệp giáo dục trực thuộc Sở và
không quá 2% tổng chi của sự nghiệp giáo dục trực thuộc huyện, thành phố.
2. Chi sự nghiệp
đào tạo và dạy nghề
2.1. Cấp tỉnh:
- Định mức phân bổ cho các đơn vị
theo số học sinh và đặc thù của từng trường đảm bảo theo định mức của Chính phủ,
phù hợp với khả năng ngân sách hàng năm (không thấp hơn so với dự toán 2010 xác
định lại).
- Ngoài ra còn bố trí đào tạo lại và
hỗ trợ đào tạo cho một số ngành.
2.2. Cấp huyện, thành phố:
Đảm bảo theo định mức của Chính phủ
(không thấp hơn so với dự toán 2010 xác định lại).
3. Chi sự nghiệp y
tế
3.1. Tiêu chí phân bổ:
- Chi cho công tác khám chữa bệnh:
Tính theo giường bệnh, theo tuyến điều trị và theo hạng bệnh viện.
- Chi cho công tác phòng bệnh y tế,
dân số và kế hoạch gia đình: Tính theo tiêu chí biên chế, quỹ lương và đặc thù.
- Tuyến xã, phường, thị trấn: Tính
theo tiêu chí dân số từng vùng.
3.2. Định mức phân bổ cấp tỉnh
a. Chi cho công tác chữa bệnh:
Đơn vị
|
Định mức
(triệu đồng/giường/năm)
|
- Bệnh viện Đa khoa khu vực Bắc Quảng Bình, Đồng
Hới, Y học cổ truyền
|
45,5
|
- Bệnh viện Minh Hóa
|
46,8
|
- Bệnh viện Tuyên Hóa
|
45,0
|
- Bệnh viện: Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy
|
42,0
|
b. Chi cho công tác phòng bệnh y tế;
dân số và kế hoạch hóa gia đình:
- Đảm bảo tính đủ quỹ tiền lương và
các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Chi hoạt động:
Đơn vị
|
Định mức
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
- Tuyến tỉnh
|
13
|
- Tuyến huyện
|
|
+ TT Y tế huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa
|
13
|
+ TT Y tế các huyện: Quảng Trạch; Bố Trạch, Đ.Hới,
Quảng Ninh, Lệ Thủy
|
12
|
- Chi đặc thù: Kinh phí mua vật tư
hóa chất phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh và thực hiện công tác dân số, kế
hoạch hóa gia đình hàng năm tùy theo khả năng cân đối ngân sách bố trí mức tối
thiểu 4 tỷ đồng/năm để thực hiện các chế độ chính sách đặc thù ngành Y tế theo
Nghị quyết số 18/2008/QH12 của Quốc hội.
c. Các khoản chi phục vụ chung cho
toàn ngành:
Căn cứ vào khả năng ngân sách, bố trí
bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ:
+ Kinh phí nghiệp vụ ngành
+ Sửa chữa lớn và mua sắm tăng cường
cơ sở vật chất bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn.
3.3. Chi cho sự nghiệp y tế cấp huyện,
thành phố:
a. Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị
|
Định mức
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
28.510
|
- Đồng bằng
|
31.390
|
- Núi thấp
|
59.820
|
- Núi cao
|
91.400
|
Mức chi trên đã bao gồm: Tính đủ quỹ tiền
lương và các khoản đóng góp theo lương cho cán bộ y tế xã, phường, thị trấn
trong biên chế được duyệt; phụ cấp theo mức lương tối thiểu của cán bộ y tế
thôn, bản.
b. Hỗ trợ chi hoạt động của các trạm
y tế: 20 triệu đồng/trạm/năm.
c. Mua thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em
dưới 6 tuổi, người nghèo... theo chế độ quy định; hỗ trợ khám chữa bệnh cho cán
bộ thuộc diện Huyện ủy quản lý.
4. Chi quản lý hành
chính, Đảng, đoàn thể
4.1. Tiêu chí phân bổ:
- Đảm bảo tính đủ quỹ tiền lương và các
khoản đóng góp theo lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp Hội đồng
nhân dân, phụ cấp Cấp ủy, phụ cấp các ngành) của:
+ Cán bộ quản lý hành chính, đảng,
đoàn thể;
+ Cán bộ chuyên trách và công chức
xã, phường, thị trấn;
+ Cán bộ không chuyên trách xã, phường,
thị trấn tính theo hệ số phụ cấp được quy định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh theo mức lương tối thiểu.
- Chi hoạt động: Phân bổ theo biên chế
được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp: Căn cứ vào khả năng cân đối
của ngân sách để hỗ trợ kinh phí theo số biên chế được giao; bảo đảm kinh phí để
thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao và hỗ trợ cơ sở vật chất và phương tiện hoạt động
theo Quyết định số 247/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ,
Nghị quyết liên tịch số 05/2005/NQLT/TANDTC-BNV-UBTWMTTQVN ban hành Quy chế về
tổ chức và hoạt động của Hội thẩm Tòa án nhân dân.
4.2. Định mức phân bổ.
a. Cấp tỉnh quản lý:
- Chi theo biên chế:
Đơn vị
|
Định mức
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
Định mức chi hoạt động tính bình quân
|
|
- Đơn vị trên 30 biên chế
|
15
|
- Đơn vị từ 15 đến 30 biên chế
|
16
|
- Đơn vị dưới 15 biên chế
|
17
|
- Chi đặc thù (ngoài định mức trên):
Căn cứ ngân sách hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ trình Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét quyết định:
+ Bổ sung kinh phí hoạt động cho Tỉnh
ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và một số đơn vị
khác;
+ Bổ sung kinh phí mua sắm, sửa chữa
cho các đơn vị.
b. Cấp huyện, thành phố.
- Chi hoạt động phân bổ theo biên chế:
Đơn vị
|
Định mức
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
- Định mức chi hoạt động tính bình quân cán bộ huyện,
thành phố
|
|
+ Đơn vị trên 20 biên chế
|
12,0
|
+ Đơn vị từ 10 đến 20 biên chế
|
13,0
|
+ Đơn vị dưới 10 biên chế
|
14,0
|
- Định mức chi hoạt động tính bình quân cán bộ
xã, phường, thị trấn
|
8,0
|
- Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp
huyện
Đơn vị
|
Định mức
(triệu đồng/đơn vị/năm)
|
- Huyện Minh Hóa
|
1.000
|
- Huyện Tuyên Hóa
|
900
|
- Các huyện: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ
Thủy, Đồng Hới
|
800
|
- Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp
xã:
Đơn vị
|
Định mức
(triệu đồng/đơn vị/năm)
|
- Xã đặc biệt khó khăn
|
200
|
- Xã miền núi
|
150
|
- Các xã còn lại
|
120
|
5. Chi sự nghiệp văn
hóa thông tin
5.1. Tiêu chí phân bổ:
- Các đơn vị cấp tỉnh: Tính đủ quỹ tiền
lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm
và chi cho nghiệp vụ chuyên ngành.
- Các huyện thành phố: Tính theo tiêu
chí dân số trên địa bàn phân theo vùng.
- Hỗ trợ thêm đội VHTT lưu động.
5.2. Định mức phân bổ
a. Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản
đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị
|
Định mức
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
- Định mức chi hoạt động tính bình quân
|
13
|
- Hỗ trợ Đoàn Nghệ thuật truyền thống:
300 triệu/năm
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy
theo khả năng cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán giao năm 2010)
b. Cấp huyện thành phố:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định mức
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
3.080
|
- Đồng bằng
|
4.230
|
- Núi thấp
|
7.100
|
- Núi cao
|
11.540
|
- Hỗ trợ cho Đội Văn hóa thông tin
lưu động:
Đơn vị
|
Định mức
(triệu đồng/đội/năm)
|
- Đội văn hóa thông tin lưu động
|
105
|
- Hỗ trợ kinh phí phục vụ, tổ chức lễ
hội tại các huyện, thành phố:
Đơn vị
|
Định mức
(triệu đồng/huyện/năm)
|
- Thành phố Đồng Hới, huyện Lệ Thủy, huyện Minh
Hóa
|
150
|
- Các huyện: Tuyên Hóa, Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng
Ninh
|
100
|
6. Chi sự nghiệp thể
dục thể thao
6.1. Tiêu chí phân bổ:
- Các đơn vị cấp tỉnh: Tính đủ quỹ tiền
lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm
và chi cho nghiệp vụ chuyên ngành, vận động viên cấp Quốc gia.
- Các huyện thành phố: Tính theo tiêu
chí dân số trên địa bàn phân theo vùng.
6.2. Định mức phân bổ
a. Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản
đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị
|
Định mức
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
- Định mức chi hoạt động tính bình quân
|
13
|
- Chi cho vận động viên cấp Quốc gia
theo quy định
- Chi cho nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy
theo khả năng cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán giao năm 2010)
b. Cấp huyện, thành phố.
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định mức
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
4.850
|
- Đồng bằng
|
2.420
|
- Núi thấp
|
3.380
|
- Núi cao
|
4.580
|
7. Chi sự nghiệp
phát thanh truyền hình
7.1. Tiêu chí phân bổ:
- Các đơn vị cấp tỉnh: Tính đủ quỹ tiền
lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm
và chi cho nghiệp vụ chuyên ngành.
- Các huyện thành phố: Tính theo tiêu
chí dân số trên địa bàn phân theo vùng
- Hỗ trợ thêm các trạm phát lại theo
quy định.
7.2. Định mức phân bổ
a. Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản
đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị
|
Định mức
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
- Định mức chi hoạt động tính bình quân
|
13
|
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy
theo khả năng cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán giao năm 2010)
b. Cấp huyện, thành phố:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định mức
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
6.070
|
- Đồng bằng
|
2.400
|
- Núi thấp
|
6.610
|
- Núi cao
|
9.500
|
- Hỗ trợ cho trạm phát lại:
Đơn vị
|
Định mức
(triệu đồng/trạm/năm)
|
- Trạm phát lại (đã bao gồm kinh phí tăng thời lượng
phát sóng)
|
195
|
8. Chi đảm bảo xã hội
8.1. Tiêu chí phân bổ:
- Phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh: Tính theo định
biên, quỹ lương và chi nghiệp vụ chuyên ngành.
- Phân bổ cho các huyện, thành phố: Theo tiêu chí
dân số trên địa bàn có phân theo vùng, đối tượng chính sách, quỹ lương hưu trí
xã.
8.2. Định mức phân bổ:
a. Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ lương và các khoản đóng góp theo biên
chế được duyệt.
- Định mức chi cho các đơn vị 13 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân
đối ngân sách.
b. Cấp huyện, thành phố:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định mức
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
8.960
|
- Đồng bằng
|
9.740
|
- Núi thấp
|
13.590
|
- Núi cao
|
16.550
|
- Phân bổ theo đối tượng chính sách:
Đơn vị
|
Định mức
(đồng/gia đình/năm)
|
- Thăm hỏi gia đình chính sách nhân ngày lễ, tết
|
120.000
|
- Kinh phí tăng thêm để thực hiện các
chính sách theo quy định đối với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng
theo Quyết định số 130-QĐ ngày 20 tháng 6 năm 1975 và Quyết định số 111/QĐ-HĐBT
của HĐBT.
- Kinh phí thực hiện các chính sách
theo quy định Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của
Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Nếu tổng chi đảm bảo xã hội năm 2011
của các huyện thành phố thấp hơn dự toán 2010 thì đảm bảo bằng 2010.
9. Chi quốc phòng
9.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí
dân số trên địa bàn có phân theo vùng
9.2. Định mức phân bổ
a. Cấp tỉnh:
Đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ
chi quốc phòng tại địa phương theo quy định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày
07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và
tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an
ninh.
b. Cấp huyện, thành phố:
Định mức tính cho các cấp ngân sách để
thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng tại địa phương.
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định mức
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
7.690
|
- Đồng bằng
|
7.690
|
- Núi thấp
|
8.880
|
- Núi cao
|
11.350
|
- Phân bổ cho các xã có biên giới với
nước Lào:
Vùng
|
Định mức
(triệu đồng/xã/năm)
|
- Hỗ trợ thêm xã có đường biên giới với nước Lào
|
25
|
10. Chi an ninh
10.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí dân số trên địa
bàn có phân theo vùng
10.2. Định mức phân bổ
a. Cấp tỉnh:
Đảm bảo hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi an
ninh tại địa phương theo quy định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng
01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của
Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
b. Cấp huyện, thành phố:
Định mức tính cho các cấp ngân sách để thực hiện
các nhiệm vụ quốc phòng tại địa phương.
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
Vùng
|
Định mức
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
4.210
|
- Đồng bằng
|
3.190
|
- Núi thấp
|
3.670
|
- Núi cao
|
4.690
|
- Phân bổ cho các xã có đường biên giới
với nước Lào:
Vùng
|
Định mức
(triệu đồng/xã/năm)
|
- Hỗ trợ thêm các xã có đường biên giới với nước
Lào
|
20
|
11. Chi sự nghiệp
khoa học công nghệ
Phân bổ theo số tuyệt đối Trung ương
giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm, tập trung ở ngân sách tỉnh để thực
hiện các nhiệm vụ tỉnh giao về công tác khoa học công nghệ trên địa bàn.
12. Chi sự nghiệp
môi trường
12.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí
dân số, diện tích rừng tự nhiên, cơ sở công nghiệp và biên chế đơn vị sự nghiệp
được duyệt.
12.2. Định mức phân bổ
a. Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản
đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị
|
Định mức
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
- Định mức chi hoạt động tính bình quân
|
13
|
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy
theo khả năng cân đối ngân sách
b. Cấp huyện:
Vùng
|
Định mức
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị (Đồng Hới tính hệ số 2)
|
20.300
|
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
|
10.150
|
- Diện tích rừng tự nhiên
|
18.900
|
- Các cơ sở công nghiệp trên địa bàn
từng huyện, thành phố do nhiều cấp quản lý, căn cứ tính chất, quy mô của từng địa
phương, ngoài định mức trên bổ sung thêm: Thành phố Đồng Hới 500 triệu đồng/năm;
huyện Quảng Trạch, huyện Tuyên Hóa: 400 triệu đồng/năm/huyện; các huyện còn lại
300 triệu đồng/năm/huyện.
13. Chi trợ giá
13.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí
dân số trên địa bàn có phân theo vùng
13.2. Định mức phân bổ:
a. Cấp tỉnh:
Chỉ cấp bù một phần cho in báo Quảng
Bình
b. Cấp huyện:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Vùng
|
Định mức
(đồng/người/năm)
|
- Đô thị
|
3.000
|
- Đồng bằng
|
1.500
|
- Núi thấp
|
10.000
|
- Núi cao
|
12.000
|
- Phân bổ theo tiêu chí người dân thuộc
hộ nghèo:
Được xác định trên cơ sở số người dân
thuộc hộ nghèo vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày
05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; mức hỗ trợ bình quân theo Quyết định
số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
+ 80.000 đồng/người/năm đối với các
xã khu vực II, xã bãi ngang.
+ 100.000 đồng/người/năm đối với các
xã khu vực III vùng khó khăn.
14. Chi sự nghiệp
kinh tế
a. Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản
đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị
|
Định mức
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
- Định mức chi hoạt động tính bình quân
|
13
|
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy
theo khả năng cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán 2010).
b. Cấp huyện, thành phố:
- Dự toán chi sự nghiệp kinh tế của
ngân sách địa phương phân bổ theo mức bằng 6% chi thường xuyên các lĩnh vực chi
(từ mục 1 -> 11) đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách
quy định ở trên. Riêng thành phố Đồng Hới tính 7,5% và phân bổ thêm 7.500 triệu
đồng/năm cho đô thị loại III.
- Ngoài ra, huyện Minh Hóa, thành phố
Đồng Hới và huyện Quảng Trạch là các đơn vị đặc thù nên hàng năm Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét bổ sung thêm ngân sách cho phù hợp
với tình hình thực tế địa phương.
15. Các sự nghiệp
khác cấp tỉnh
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản
đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị
|
Định mức
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
- Định mức chi hoạt động tính bình quân
|
13
|
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành (nếu có):
Tùy theo khả năng cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán 2010)
16. Chi khác ngân
sách
- Định mức phân bổ chi thường xuyên
khác của ngân sách địa phương phân bổ theo tỷ trọng bằng 0,5% tổng các khoản
chi thường xuyên đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định
ở trên (từ mục 1 -> 15).
- Bổ sung 150 triệu đồng/huyện (thành
phố)/năm để chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp không giao biên chế.
17. Dự phòng ngân
sách
- Định mức phân bổ tính dự phòng của
ngân sách địa phương hàng năm phân bổ theo tỷ trọng từ 2% đến 5% trên tổng các
khoản chi thường xuyên đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách
quy định ở trên (từ mục 1 " 16)./.