|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
109/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Quang
|
Ngày ban hành:
|
20/03/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
109/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 20 tháng 3 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC SINH CON HỘ NGHÈO THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 112/2007/QĐ-TTG NGÀY
20/7/2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2009 THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH 135
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn
cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn
vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010;
Thực
hiện Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg , ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ
giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn
II;
Căn
cứ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào
diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn
vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010; Quyết định số
113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh
sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã
vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn
1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn
II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010; Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày
28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn
II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II; Quyết định
số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Uỷ ban Dân tộc về phê duyệt danh sách
thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư Chương trình 135
giai đoạn II;
Căn
cứ Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 23/02/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006-2010;
Căn
cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 11/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và
nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật
thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 668/QĐ-UBND ngày 09/12/2008 của UBND
tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước và dự toán ngân sách nhà nước năm
2009;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của
liên bộ Uỷ ban Dân tộc - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế -
xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn
2006- 2010;
Căn
cứ Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc về hướng dẫn
thực hiện mức hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ
giúp pháp lý, để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định số
112/2007/QĐ-TTg ;
Căn
cứ Công văn số 2756/BKH-KTĐP< ngày 18/4/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Công văn số 4701/BTC-NSNN ngày 21/4/2008 của Bộ Tài chính về việc cấp kinh phí
thực hiện chính sách đối với học sinh con hộ nghèo tại địa bàn thuộc Chương
trình 135; Công văn số 5702/BTC-NSNN ngày 16/5/2008 của Bộ Tài chính về việc tạm
cấp kinh phí thực hiện chính sách đối với học sinh con hộ nghèo tại địa bàn thuộc
Chương trình 135; Công văn số 7151/BTC-NSNN ngày 20/6/2008 của Bộ Tài chính về
việc bổ sung kinh phí thực hiện Chương trình 135 năm 2008, Công văn số
294/UBDT-CSDT ngày 19/5/2008 của Uỷ ban Dân tộc về việc thực hiện chính sách hỗ
trợ học sinh con hộ nghèo thuộc Chương trình 135 năm 2008;
Xét
đề nghị của Ban Dân tộc tại Kế hoạch số 63/KH-BDT ngày 09/3/2009 về việc thực
hiện Chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo năm 2009 theo Quyết định số
112/2007/QĐ-TTg ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học
sinh con hộ nghèo theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng
Chính phủ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang từ tháng 01 đến tháng 5 năm 2009 thuộc
năm học 2008-2009 và từ tháng 9 đến tháng 12 năm 2009 thuộc năm học 2009-2010
cho các huyện với tổng số tiền: 11.812.990.000 đồng (mười một tỷ, tám trăm mười
hai triệu, chín trăm chín mươi nghìn đồng), trong đó:
- Ngân
sách Trung ương: 11.598.790.000 đồng.
- Ngân
sách địa phương: 214.200.000 đồng.
(chi
tiết có biểu kèm theo Quyết định này)
-
Nguồn kinh phí thực hiện:
+ Ngân
sách Trung ương: Được bổ sung có mục tiêu tại Công văn số 4701/BTC-NSNN ngày
21/4/2008; Công văn số 5702/BTC-NSNN ngày 16/5/2008, Công văn số 7151/BTC-NSNN
ngày 20/6/2008 của Bộ Tài chính.
+ Ngân
sách Địa phương: Nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục đào tạo đã bố trí trong dự
toán ngân sách cấp tỉnh năm 2009.
Điều 2. Giao trách nhiệm
1. Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các huyện
- Chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện chính sách đối với học sinh con hộ nghèo tại Quyết
định số 112/2007/QĐ-TTg thuộc Chương trình 135 giai đoạn II đảm bảo đúng mục
đích, đối tượng, địa bàn và đạt hiệu quả; bảo đảm theo đúng hướng dẫn tại Quyết
định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số
06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc, Quyết định số
10/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn của Nhà nước;
- Căn
cứ kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao, chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp
với các Phòng, ban có liên quan thẩm định dự toán các nội dung chi thực hiện
chính sách đối với học sinh con hộ nghèo tại Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg thuộc
Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn huyện; bảo đảm việc quản lý, cấp
phát, thanh toán, quyết toán vốn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
- Tổng
hợp kết quả thực hiện, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Ban Dân tộc (cơ quan
thường trực Chương trình 135 cấp tỉnh) theo quy định.
2. Ban
Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan có
trách nhiệm chủ động hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát Uỷ ban nhân dân các
huyện trong việc thực hiện chính sách đối với học sinh con hộ nghèo tại Quyết định
số 112/2007/QĐ-TTg thuộc Chương trình 135 giai đoạn II theo đúng quy định hiện
hành của Nhà nước; kịp thời xử lý những phát sinh, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh
giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền.
- Tổng
hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh theo đúng quy định.
3. Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang và Ủy
ban nhân dân các huyện tiến hành kiểm tra việc sử dụng, quyết toán kinh phí thực
hiện chính sách đối với học sinh con hộ nghèo tại Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg
thuộc Chương trình 135 giai đoạn II năm 2008 đã được UBND tỉnh phê duyệt; căn cứ
vào nhu cầu kinh phí của các huyện được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, chủ
động xem xét cân đối, cấp phát và kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện
chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày
20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ năm 2009 của các huyện, đảm bảo theo đúng quy
định hiện hành của Nhà nước; hoàn thành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước
ngày 30/3/2009.
Điều 3. Các ngành thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình 135 cấp tỉnh
có trách nhiệm phối hợp kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện chính
sách đối với học sinh con hộ nghèo tại Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg thuộc
Chương trình 135 giai đoạn II, để đảm bảo chính sách được triển khai thực hiện
đúng mục đích, đúng đối tượng và đạt hiệu quả.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các
ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Lãnh đạo: Các ngành thành viên
Ban Chỉ đạo Chương trình 135 cấp tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Thị Quang
|
BIỂU SỐ 01
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN THỰC HIỆN HỖ TRỢ HỌC SINH
CON HỘ NGHÈO NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 20/3/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
TỔNG
SỐ
|
Nguồn
vốn sự nghiệp
|
Ghi
chú
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ngân
sách Địa phương
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
TỔNG SỐ
|
11.812,99
|
11.598,79
|
214,20
|
|
1
|
Huyện Na Hang
|
2.199,19
|
1.984,99
|
214,20
|
|
2
|
Huyện Chiêm Hoá
|
2.039,94
|
2.039,94
|
-
|
|
3
|
Huyện Hàm Yên
|
5.341,14
|
5.341,14
|
-
|
|
4
|
Huyện Yên Sơn
|
2.052,54
|
2.052,54
|
-
|
|
5
|
Huyện Sơn Dương
|
180,18
|
180,18
|
-
|
|
BIỂU SỐ 02
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ HỌC SINH CON HỘ
NGHÈO NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 20/3/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
TỔNG
SỐ
|
Chia
ra:
|
Ghi
chú
|
Từ
tháng 01/2009 đến tháng 5/2009
|
Từ
tháng 9/2009 đến tháng 12/2009
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
TỔNG SỐ
|
11.812,99
|
6.570,55
|
5.242,44
|
|
I
|
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
11.598,79
|
6.468,35
|
5.130,44
|
|
1
|
Huyện Na Hang
|
1.984,99
|
1.127,35
|
857,64
|
|
2
|
Huyện Chiêm Hoá
|
2.039,94
|
1.133,30
|
906,64
|
|
3
|
Huyện Hàm Yên
|
5.341,14
|
2.967,30
|
2.373,84
|
|
4
|
Huyện Yên Sơn
|
2.052,54
|
1.140,30
|
912,24
|
|
5
|
Huyện Sơn Dương
|
180,18
|
100,10
|
80,08
|
|
II
|
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
214,20
|
102,20
|
112,00
|
|
1
|
Huyện Na Hang
|
214,20
|
102,20
|
112,00
|
|
Ghi chú:
Mức hỗ trợ cho học sinh là con hộ nghèo (chuẩn nghèo theo quy định tại
Quyết định 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ) đang đi học:
- Từ tháng 01 đến tháng 5 năm
2009
+ Mẫu giáo thôn, bản: 5 tháng x
70.000 đồng/học sinh/tháng = 350.000 đồng
+ Học sinh bán trú đang đi học tại
các trường phổ thông: 5 tháng x 140.000 đồng/học sinh/tháng = 700.000 đồng
- Từ tháng 9 đến tháng 12 năm
2009
+ Mẫu giáo thôn, bản: 4 tháng x
70.000 đồng/học sinh/tháng = 280.000 đồng
+ Học sinh bán trú đang đi học tại
các trường phổ thông: 4 tháng x 140.000 đồng/học sinh/tháng = 560.000 đồng.
Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thuộc Chương trình 135
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 109/QĐ-UBND ngày 20/03/2009 phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thuộc Chương trình 135
3.632
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|