|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1041/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Phạm Sỹ Danh
|
Ngày ban hành:
|
16/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1041/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH TĂNG CƯỜNG THỰC
HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ TRONG CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN NGÀNH TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí số 44/2013/QH13;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu, tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày
26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế
hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
hành động của Bộ Tài chính về tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
trong các đơn vị dự toán ngành Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, thay thế Quyết định số 1316/QĐ-BTC ngày 13/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Chương trình hành động về thực hành tiết kiệm chống lãng
phí trong nội bộ ngành Tài chính.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kế
hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thanh tra Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Sỹ Danh
|
CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ TĂNG CƯỜNG THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG
LÃNG PHÍ TRONG CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN NGÀNH TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1041/QĐ-BTC ngày 16/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí là
trách nhiệm của tất cả các đơn vị cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
trong nội bộ ngành Tài chính. Để triển khai thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí số 44/2013/QH13 và Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ
tướng Chính phủ về tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (THTK, CLP) một
cách đồng bộ và đạt được hiệu quả, Bộ Tài chính ban hành Chương trình hành động
về tăng cường THTK, CLP trong các đơn vị dự toán ngành Tài chính, nội dung như
sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu:
a) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của
Lãnh đạo Bộ, cấp ủy Đảng, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính
trong việc đẩy mạnh THTK, CLP để tiếp tục phòng ngừa, ngăn chặn và từng bước đẩy
lùi tình trạng lãng phí, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các nguồn
lực góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị và phát triển ngành Tài chính.
b) Nâng cao ý thức trách nhiệm của
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp,
các doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Bộ về
THTK, CLP;
c) Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước
trong các cơ quan hành chính và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp, dự
án thuộc Bộ;
d) Đưa công tác THTK, CLP là một nhiệm
vụ trọng tâm, thường xuyên trong thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của
các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ.
đ) Làm căn cứ cho các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp và các dự án thuộc Bộ tổ chức xây dựng Chương trình
hành động về THTK, CLP thuộc lĩnh vực và phạm vi quản lý của đơn vị.
2. Yêu cầu:
a) Tuân thủ các quy định của Luật Thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí, các Nghị quyết,
Chỉ thị của Đảng, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn Luật
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (Chi tiết theo phụ lục 01 đính kèm).
b) Bám sát với nhiệm vụ trọng tâm, trọng
điểm của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính trong THTK, CLP
c) Chỉ rõ các nội dung, nhiệm vụ, giải
pháp, mục tiêu, chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá về THTK, CLP trong quản lý, sử dụng
ngân sách, tài sản nhà nước tại các đơn vị, tổ
chức thuộc Bộ Tài chính.
3. Đối tượng áp dụng:
a. Các đơn vị dự toán ngành Tài
chính: Được áp dụng tại các đơn vị dự
toán các cấp, các đơn vị sự nghiệp, các dự án viện trợ quốc tế, các dự án vay nợ
và toàn thể các bộ, công chức, viên chức và người lao động trong nội bộ ngành
Tài chính.
b. Các doanh nghiệp thuộc Bộ Tài
chính: Căn cứ vào chương trình này và các chỉ tiêu tiết kiệm chung của Bộ Tàí
chính để xác định các biện pháp, giải pháp THTK, CLP trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp.
II. NỘI DUNG CỦA
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
1. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước:
a) Thực hiện nghiêm các quy định của
Luật Ngân sách nhà nước trong tất cả các khâu: Lập, thẩm định, phê duyệt, phân
bổ dự toán, quản lý, sử dụng, kiểm soát chi và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước. Thực hiện đồng bộ, quyết liệt, có hiệu quả các Nghị quyết của Chính
phủ, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về điều hành kinh tế xã hội và ngân sách
nhà nước.
b) Thực hiện tiết kiệm, tiết giảm tối
đa trong sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, trước hết trong sử dụng kinh phí
đào tạo, đào tạo lại cán bộ, các khoản chi phí điện, nước, điện thoại, văn
phòng phẩm, xăng dầu, khánh tiết, tiếp khách, hội nghị, hội thảo, đi công tác
trong và ngoài nước, cụ thể như sau:
- THTK, CLP trong sử dụng kinh phí
đào tạo, đào tạo lại cán bộ: không sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC để
đào tạo, bồi dưỡng CBCC không thuộc phạm vi quản lý trừ trường hợp được cấp có
thẩm quyền phê duyệt; không sử dụng kinh phí đào tạo để chi hoạt động bộ máy quản
lý, chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC. Thực
hiện công khai quy chế đào tạo, bồi dưỡng và số kinh phí được giao hàng năm để
CBCC chủ động đăng ký tham gia học tập, đào tạo, bồi dưỡng. Tiết kiệm tối đa
kinh phí đào tạo khi xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp hoặc cử CBCC đi đào tạo,
bồi dưỡng tại các cơ sở đào tạo khác.
- THTK, CLP trong tổ chức hội nghị, tổng
kết:
+ Thực hiện tiết kiệm chi phí hội họp
thông qua hình thức giao ban trực tuyến, giảm tối đa việc tổ chức họp tập trung
để tiết kiệm chi phí tổ chức họp, đi lại,
ăn ở của các đại biểu.
+ Thực hiện đúng quy định về chế độ
chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo; chế độ tiếp khách trong nước và quốc tế;
không phô trương, hình thức, tiếp khách tràn lan gây lãng phí ngân sách nhà nước.
+ Thực hiện lồng ghép các nội dung, vấn
đề, công việc cần xử lý để kết hợp các cuộc họp với nhau một cách hợp lý; tùy
theo tính chất, nội dung, mục đích, yêu cầu của cuộc họp, người triệu tập cuộc
họp phải cân nhắc kỹ và quyết định thành phần, số lượng người tham dự cuộc họp
cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả.
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
trong việc đi công tác:
+ Thực hiện nghiêm chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ về thực hành tiết kiệm trong đi công tác nước ngoài. Tập trung bố trí
kinh phí cho các đoàn đi đàm phán, thực hiện các nhiệm vụ được giao theo đúng
chế độ quy định; hạn chế tối đa các đoàn đi học tập, khảo sát, tham khảo kinh
nghiệm nước ngoài, bao gồm cả đối với các dự án hỗ trợ kỹ thuật, các dự án ODA
và các dự án có sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước.
+ Thực hiện nghiêm quy định chế độ
công tác phí cho cán bộ, công chức đi công tác trong nước. Các trường hợp áp dụng
khoán công tác phí, trường hợp thanh toán theo hóa đơn thực tế, thủ tục chứng từ
thanh toán ... phải quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện.
- THTK, CLP trong việc sử dụng điện,
nước, điện thoại, văn phòng phẩm. (Chi tiết theo phụ lục 02 đính kèm)
c) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ chế,
chính sách về quản lý tài chính, tài sản nhà nước, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, đảm bảo bao quát
toàn bộ các lĩnh vực, các quy trình quản lý, theo hướng đẩy mạnh xã hội hóa một
số loại hình dịch vụ sự nghiệp, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tiết kiệm
trong việc sử dụng ngân sách. Trong giai đoạn 2011 - 2015, Bộ Tài chính và các
đơn vị thuộc Bộ tập trung hướng dẫn, cụ thể hóa cơ chế, chính sách tại phụ lục
số 03 ban hành kèm theo Chương trình hành động này.
d) Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm
toán nội bộ trong toàn ngành, trong từng hệ thống;
đặc biệt là công tác tự kiểm tra nội bộ tại các đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng
ngân sách, tài sản nhà nước và chủ đầu tư, đảm bảo công tác kiểm tra, kiểm toán
nội bộ phục vụ có hiệu quả công tác quản lý; đồng thời củng cố, kiện toàn bộ
máy kiểm tra, kiểm toán nội bộ của các hệ
thống.
Nội dung và chương trình kiểm tra, kiểm
toán nội bộ phải được rà soát kỹ, tránh chồng chéo, đảm bảo gọn nhẹ, tiết kiệm
và hiệu quả; không gây phiền hà, ảnh hưởng tới công việc của các cơ quan, đơn vị
được kiểm tra, kiểm toán nội bộ; xử lý kịp thời các kiến nghị của cơ quan Kiểm
toán nhà nước, cơ quan Thanh tra, kiểm tra.
đ) Thực hiện nghiêm túc công khai
trong dự toán, quyết toán tài chính, mua sắm tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin theo quy
định của pháp luật về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách hỗ trợ, các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
e) Thực hiện quy trình, thủ tục quản
lý và kiểm soát cam kết chi theo quy định tại Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày
27/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và Công văn số 17927/BTC-KBNN ngày
26/12/2012 của Bộ Tài chính về việc triển khai quản lý và kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước.
2. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng
tài sản:
a) Kiểm soát chặt chẽ việc mua sắm, sử
dụng tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại tại các cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ. Tận dụng, khai thác có hiệu
quả tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại hiện có; chỉ đầu tư
xây dựng, mua sắm mới khi thực sự cần thiết và bảo đảm đúng tiêu chuẩn, định mức,
chế độ quy định. Kiên quyết thu hồi, xử lý theo quy định đối với những trường hợp
trang bị tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại sai tiêu chuẩn, định
mức, chế độ.
b) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động chỉ đạo điều
hành của đơn vị, xây dựng và khai thác hiệu quả các phần mềm dùng chung thống
nhất trong toàn ngành, khai thác tối đa trang thiết bị công nghệ thông tin sẵn có nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động, năng suất lao động, giảm thiểu tối đa văn bản, giấy tờ hành chính.
c) Các đơn vị rà soát, điều chuyển
tài sản từ nơi thừa sang nơi thiếu; kiên quyết thu hồi đất đai, trụ sở làm việc
sử dụng không đúng mục đích hoặc không sử dụng; thu hồi nộp ngân sách các khoản
thu phát sinh từ sử dụng tài sản không đúng quy định.
d) Các đơn vị ban hành quy chế quản
lý, sử dụng phương tiện đi lại và thực hiện công khai minh bạch; quy định cụ thể
về định mức tiêu hao xăng dầu, mở sổ theo dõi lịch trình hoạt động của từng xe
ô tô, tàu, thuyền và các phương tiện khác; không sử dụng xe công đưa đón cán bộ
không có tiêu chuẩn từ nơi ở tới nơi làm việc và ngược lại; không sử dụng xe ô
tô công vào việc riêng trái quy định; tăng cường sử dụng xe ô tô chung khi đi
công tác nhiều người hoặc sử dụng phương tiện công cộng khi không cần thiết phải
đi xe ô tô riêng; tổ chức sử dụng hợp lý,
tiết kiệm xe ô tô công trong các chuyến đi công tác cơ sở, phục vụ hội nghị...
Định kỳ hàng năm, thực hiện rà soát, hoàn thiện định mức tiêu dùng xăng dầu cho
từng đầu xe ô tô đảm bảo tiết kiệm tối đa trên cơ sở đáp ứng yêu cầu công tác.
3. THTK, CLP trong đầu tư xây dựng
cơ bản:
a) Triển khai thực hiện cơ chế phân cấp
quản lý đầu tư theo hướng bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội của ngành trong ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn. Đồng thời, bảo đảm nguyên tắc: Cấp quyết định đầu tư
phải xác định được nguồn vốn, khả năng bảo đảm vốn mới ra quyết định đầu tư dự
án cụ thể. Tăng cường vai trò quản lý nhà nước của Bộ theo hướng trực tiếp quản
lý các dự án quan trọng, quy mô lớn.
b) Thực hiện rà soát chặt chẽ danh mục
dự án đầu tư trong quy hoạch, điều chỉnh bổ sung quy hoạch đầu tư xây dựng đảm
bảo phù hợp với quy hoạch phát triển ngành và các quy định của nhà nước về điều
kiện đầu tư xây dựng. Quản lý chặt chẽ việc tập, thẩm định và phân bổ và thanh
toán vốn đầu tư. Trong đó: Không đầu tư dàn trải; Tập trung bố trí vốn đối với
các dự án trọng điểm, cần thiết cấp bách,
các dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch để sớm đưa dự án vào sử dụng,
phát huy hiệu quả đầu tư; Bố trí vốn đầu tư đảm bảo tiến độ triển khai thực hiện
dự án theo quy định hiện hành về thời gian thực hiện đối với từng nhóm dự án;
Chỉ bố trí vốn để khởi công mới đối với các dự án trọng điểm, cần thiết, cấp
bách đã đảm bảo đủ thủ tục theo quy định và đảm bảo nguồn đủ vốn bố trí cho dự
án. Kiểm soát chặt chẽ giá trị khối lượng
hoàn thành khi thanh toán vốn. Nghiêm cấm việc thanh toán khống khối lượng hoàn
thành. Kiên quyết điều chuyển hoặc thu hồi vốn đầu tư đối với các công trình, dự
án chậm triển khai, không hiệu quả, phân bổ và sử dụng vốn không đúng đối tượng,
sai mục đích.
c) Rà soát chặt chẽ các nội dung đầu
tư ngay từ khâu lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đảm bảo phù hợp
với quy hoạch đầu tư xây dựng được duyệt và mục tiêu đầu tư của dự án. Kiên quyết
cắt giảm các nội dung chi phí và các hạng mục đầu tư không cần thiết, không hiệu
quả trên nguyên tắc đảm bảo mục tiêu đầu tư.
d) Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư
xây dựng theo đúng trình tự, thủ tục quy định hiện hành của Nhà nước về đầu tư
xây dựng; Quản lý, giám sát chặt chẽ khối lượng chất lượng công trình đảm bảo
hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng; nhanh chóng đưa công trình vào sử dụng,
phát huy hiệu quả vốn đầu tư và đảm bảo cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu cải
cách, hiện đại hóa. Đẩy nhanh công tác quyết toán đối với dự án hoàn thành đảm
bảo theo thời gian quy định.
đ) Tăng cường kiểm tra, thanh tra,
giám sát các công trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Qua công
tác kiểm tra, thanh tra, giám sát, cương quyết thu hồi các nội dung thanh toán sai
so với quy định. Xác định rõ trách nhiệm của mỗi cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân gây thất thoát, lãng phí trong quá trình thực hiện dự án từ giai đoạn chuẩn
bị đầu tư đến khi công trình hoàn thành được đưa vào khai thác, sử dụng và quyết
toán.
4. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng
đất đai, trụ sở làm việc và nhà công vụ:
a) Thủ trưởng các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp và các doanh nghiệp thuộc Bộ chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng
đất đai, trụ sở làm việc, nhà công vụ... được giao đúng mục đích, đúng đối tượng,
tiết kiệm và hiệu quả; trong phạm vi quản lý của mình, có trách nhiệm kiểm tra,
rà soát diện tích đất đai, trụ sở làm việc, nhà công vụ đang quản lý để bố trí,
sử dụng hợp lý, đúng chế độ, tiêu chuẩn
quy định; không cấp thêm đất, không bố trí xây dựng trụ sở làm việc khi chưa
hoàn thành việc sắp xếp, sử dụng theo đúng tiêu chuẩn diện tích đất đai, trụ sở
làm việc, nhà công vụ đã có.
b) Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân trong
toàn ngành Tài chính lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt đất đai, trụ sở làm việc, nhà công vụ dưới mọi hình thức; làm trái các quy định của
Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; sử dụng đất đai, trụ sở làm việc
không đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức; sử dụng đất đai, trụ sở làm việc,
nhà công vụ để kinh doanh trái pháp luật...
c) Cục Kế hoạch - Tài chính thực hiện
việc kiểm tra, rà soát diện tích đất đai, trụ sở làm việc, nhà công vụ do Bộ
đang quản lý để bố trí sử dụng hợp lý, đúng chế độ, tiêu chuẩn quy định, bảo đảm
THTK, CLP.
5. Tổ chức học tập, nghiên cứu,
quán triệt, tuyên truyền Luật THTK, CLP:
a) Các đơn vị dự toán ngành Tài chính
có các đơn vị cấp dưới trực thuộc thực hiện
chỉ đạo các đơn vị trong hệ thống triển khai công tác học tập, nghiên cứu, quán
triệt, tuyên truyền, phổ biến Luật THTK, CLP và các Chương trình hành động về
THTK, CLP của Bộ Tài chính.
b) Phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền
với tổ chức đảng, các tổ chức đoàn thể, quần chúng trong đơn vị để thường xuyên
thực hiện tuyên truyền, quán triệt Luật THTK, CLP, các Chương trình hành động về
THTK, CLP của cấp trên và của đơn vị đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức
trong đơn vị.
c) Tiếp tục và duy trì tổ chức các lớp
học tập, thảo luận chuyên đề về tư tưởng và tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về thực
hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí, quan liêu.
6. THTK, CLP trong tiêu dùng của
cán bộ, công chức ngành Tài chính:
Các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ cần đẩy
mạnh tuyên truyền, phổ biến sâu rộng cho cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động về ý thức THTK, CLP trong tiêu dùng của cán bộ công chức ngành Tài
chính. Tập trung vào việc xây dựng nếp sống mới, xóa bỏ các hủ tục lạc hậu, gây
lãng phí. Phê phán các biểu hiện xa hoa lãng phí trong xã hội; triển khai quy
chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ. Biểu dương kịp thời các gương tốt và tạo dư luận xã hội,
lên án, phê phán các hành vi vi phạm quy chế của Nhà nước về việc cưới, việc
tang và lễ hội.
III. BIỆN PHÁP ĐẢM
BẢO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH.
Để đảm bảo thực hiện có hiệu quả
Chương trình hành động THTK, CLP trong các đơn vị dự toán ngành Tài chính, Thủ
trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ cần
thực hiện những công việc sau:
1. Đẩy mạnh, tăng cường công tác phổ
biến, tuyên truyền đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
thuộc đơn vị mình về Chương trình hành động THTK, CLP trong các đơn vị dự toán ngành Tài chính.
2. Lồng ghép nội dung THTK, CLP vào
các cuộc thi đua, vận động của đơn vị. Đưa kết quả về THTK, CLP tại đơn vị và việc
chấp hành chế độ thông tin, báo cáo vào tiêu chí xem xét kết quả thi đua, khen
thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức và người đứng
đầu đơn vị, tổ chức. Đưa nội dung THTK, CLP vào Báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm và tổng kết năm của các đơn
vị, tổ chức.
3. Ban hành cơ chế khen thưởng, biểu
dương, xử lý kỷ luật đối với tập thể, cá nhân trong
việc thực hiện Chương trình hành động THTK, CLP trong các đơn vị dự toán ngành
Tài chính.
4. Ban hành quy chế chỉ đạo, phối hợp
công tác giữa tổ chức đảng, chính quyền và đoàn thể trong đơn vị, tổ chức để
góp phần nâng cao năng lực trong việc chỉ đạo giám sát của cấp ủy đảng và đoàn
thể với chính quyền trong việc thực thi nhiệm vụ, công vụ và THTK, CLP.
5. Đẩy mạnh việc thực hiện các quy định
về công khai tài chính để tạo điều kiện cho việc kiểm tra, thanh tra, giám sát
THTK, CLP; tăng cường kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về
công khai đối với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, xử lý các vụ việc liên quan đến tiêu cực, gây lãng phí, tạo chuyển biến
tích cực trong THTK, CLP tại đơn vị, tổ chức.
IV. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Để triển khai thực hiện Chương trình
hành động THTK, CLP trong các đơn vị dự toán ngành Tài chính. Các đơn vị, tổ chức
thuộc Bộ cần thực hiện ngay những nội dung sau:
1. Căn cứ Chương trình hành động
THTK, CLP trong các đơn vị dự toán ngành Tài chính của Bộ, các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ thực hiện ngay việc
xây dựng "Chương trình hành động THTK, CLP" của đơn vị
mình năm 2014 và Chương trình dài hạn. Trong đó phải đảm bảo một số nội dung
sau:
- Thể hiện rõ mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp cụ thể đối với từng lĩnh vực, từng khoản mục chi ngân sách, từng
đơn vị sử dụng ngân sách, tổng hợp báo
cáo, kiểm tra, giám sát thực hiện của các cơ quan chức năng,
- Quy định cụ thể biện pháp phòng, chống
và hạn chế lãng phí trong thực hiện hoạt động của đơn vị.
- Chương trình cần phân công rõ người
chịu trách nhiệm từng khâu công việc, để gắn với trách nhiệm của từng cá nhân
lãnh đạo và nhân viên trong đơn vị, tổ chức.
Chương trình hành động của các đơn vị, tổ chức
phải được ban hành và báo cáo Bộ Tài chính (qua Cục Kế hoạch - Tài chính).
2. Chế độ báo cáo: Các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ phải thực hiện chế độ
báo cáo tình hình, kết quả THTK, CLP định kỳ (06 tháng, năm) về Bộ Tài chính
(qua Cục Kế hoạch - Tài chính). Cục Kế hoạch - Tài chính tổng hợp tình hình, kết quả
THTK, CLP trong toàn ngành Tài chính, gửi Thanh tra Bộ Tài chính tổng hợp
Chương trình THTK, CLP của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan, tổ chức khác ở Trung ương và của các địa phương, để báo cáo Chính phủ
và Thủ tướng Chính phủ.
3. Thời gian gửi báo cáo: Báo cáo
THTK, CLP sáu tháng đầu năm gửi trước ngày 05 tháng 7 và Báo cáo THTK, CLP cả
năm gửi trước ngày 20 tháng 01 năm sau liền kề. Riêng các đơn vị ngành dọc thuộc
các Tổng cục, báo cáo sáu tháng đầu năm được gửi về Tổng cục trước ngày 25
tháng 6; báo cáo năm được gửi trước ngày 10 tháng 01 năm sau liền kề, để các Tổng
cục tổng hợp kết quả toàn hệ thống, báo
cáo Bộ Tài chính.
(Nội dung báo cáo chi tiết, mẫu biểu
báo cáo theo Phụ lục số 04, 05 đính kèm.)
V. TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Yêu cầu về tiêu chí đánh giá kết
quả thực hiện.
Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện
tiết kiệm, chống lãng phí phải cụ thể, rõ ràng, dễ hiểu, lượng hóa được đối với
các nhiệm vụ có thể lượng hóa được, làm cơ sở để phân loại, xếp hạng các đơn vị
trong công tác THTK, CLP.
2. Tiêu chí đánh giá chung gồm:
- Tiêu chí đánh giá công tác lãnh đạo,
chỉ đạo THTK, CLP (xây dựng, triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch THTK,
CLP; xây dựng, hướng dẫn ban hành văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, định mức, chỉ
tiêu tiết kiệm; công tác thanh tra, kiểm tra).
- Tiêu chí đánh giá về hiệu quả, thời
gian thực hiện công việc.
- Tiêu chí đánh giá kết quả THTK, CLP
có thể lượng hóa được trong các lĩnh vực quản lý của các đơn vị như: số tiền tiết
kiệm được đối với từng nội dung; tỷ lệ tiết kiệm theo từng khoản mục chi NSNN;
số lượt cán bộ, công chức của đơn vị có vi phạm quy định về THTK, CLP; số vụ việc
vi phạm quy định về THTK, CLP bị phát hiện qua thanh tra, kiểm tra kiểm toán tại
đơn vị v.v... (theo Phụ lục số 04, 05 đính kèm).
3. Tiêu chí đánh giá cụ thể: Trên cơ
sở tiêu chí chung các đơn vị tự xây dựng tiêu chí đánh giá phù hợp với đặc thù
của từng đơn vị để áp dụng cho phù hợp.
VI. KHEN THƯỞNG, KỶ
LUẬT
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có sáng
kiến, thành tích trong THTK, CLP, phát hiện, ngăn chặn hành vi gây lãng phí NSNN,
tiền, tài sản nhà nước, lao động trong khu vực nhà nước và tài nguyên thiên
nhiên … thì được khen thưởng bằng tiền hoặc hiện vật có giá trị; được tặng thưởng
các danh hiệu thi đua theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng. Số tiền tiết
kiệm chống lãng phí được sử dụng theo quy định nhằm khuyến khích các tổ chức,
cá nhân trong THTK, CLP. Việc khen thưởng
và sử dụng khoản tiền tiết kiệm được phải thực hiện công khai tại cơ quan, tổ
chức theo quy định của pháp luật.
2. Báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý kỷ
luật đối với Thủ trưởng đơn vị, tổ chức không báo cáo THTK, CLP hoặc báo cáo chậm
từ 3 lần trở lên. Cán bộ, công chức của tổ chức, đơn vị thuộc Bộ có hành vi vi
phạm quy định về THTK, CLP; người bao che, cản trở hoặc thiếu trách nhiệm trong
kiểm tra, phát hiện, xử lý người vi phạm quy định về THTK, CLP thì tùy theo
tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự./.
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC VĂN BẢN VỀ TĂNG CƯỜNG THTK, CLP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-BTC ngày 16/5/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
1. Chỉ thị số 21-CT/TW ngày
21/12/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc đẩy mạnh THTKCLP.
2. Kết luận 21-KL/TW ngày 25/5/2012 của
Hội nghị Trung ương 5 về phòng, chống tham nhũng, lãng phí giai đoạn 2012-2016.
3. Luật số 44/2013/QH13 ngày 26 tháng
11 năm 2013 về Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày
06/12/2012 của Chính phủ, về Chương trình hành động thực hiện Kết luận số
21-KL/TW ngày 25/5/2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, về việc tiếp
tục thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ ba Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa
X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng,
lãng phí giai đoạn 2012-2016.
5. Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày
17/05/2011 của Chính phủ về quy định xử lý kỷ luật đối với công chức.
6. Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày
06/04/2012 Quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn
trả của viên chức.
7. Chỉ thị số 26/2006/CT-TTg ngày
01/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc nghiêm cấm dùng công quỹ làm quà biếu
và chiêu đãi khách sai quy định.
8. Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày
26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.
9. Thông tư số 76/2006/TT-BTC ngày
22/8/2006 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều
của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
10. Thông tư số 98/2006/TT-BTC ngày
20/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật
đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định pháp luật về thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí.
11. Thông tư số 101/2006/TT-BTC ngày
31/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc xử phạt vi phạm hành chính và bồi
thường thiệt hại trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
12. Một số văn bản khác có liên
quan...
PHỤ LỤC SỐ 02
MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ VỀ THỰC HÀNH TIẾT
KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ TẠI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-BTC ngày 16/5/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
STT
|
Nội dung
|
Cách làm
|
1
|
Tiết kiệm điện
|
- Khi ra khỏi phòng làm việc từ 30 phút trở lên
phải tắt máy điều hòa, quạt, đèn chiếu sáng.
- Tận dụng tối đa ánh sáng và thông gió tự nhiên,
tắt bớt đèn chiếu sáng khi số người làm việc trong phòng giảm. Thiết kế, lắp
đặt hệ thống chiếu sáng chung hợp lý, giảm ít nhất 50% số bóng điện chiếu
sáng chung ở hành lang, khu vực sân, khu vệ sinh. Các thiết bị sử dụng điện
phải được kiểm tra, tắt nguồn sau khi hết nhu cầu sử dụng hoặc hết giờ làm việc.
- Dùng bóng đèn huỳnh quang hiệu suất cao T8
(36W, 32W, 18W), T5 để thay thế cho bóng huỳnh quang thông thường hiệu suất
thấp T10 (40W, 20W) đã cháy, đèn compact thay đèn nung sáng (đèn tròn) tại
các vị trí thích hợp để đảm bảo trong thời gian ngắn chỉ còn sử dụng nguồn
sáng, (bao gồm cả chấn lưu) tiết kiệm năng lượng. Khi thay thế các thiết bị sử
dụng điện phải trang bị những thiết bị sử dụng điện có dán nhãn tiết kiệm
năng lượng.
- Đối với khu vực chiếu sáng công cộng ban đêm,
tùy theo mùa: Mùa hè và mùa Thu: Đóng điện lúc 18h45 và ngắt lúc 5h; Mùa Đông
và mùa Xuân: Đóng điện lúc 17h30 và ngắt điện lúc 6h. Phải tắt các đèn chiếu
sáng công cộng tại những nơi không cần thiết.
- Định kỳ tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng đường
thông gió và đường dẫn nhiệt để tránh tổn thất điện năng. Dùng quạt thay thế
điều hòa nhiệt độ khi thời tiết không quá nóng, quạt mát vừa đủ tránh lãng
phí thiết bị điện và điện năng.
- Chỉ sử dụng máy điều hòa nhiệt độ khi nhiệt độ
môi trường từ 30°C trở lên, bật chế độ làm mát từ 25°C trở lên. Trong trường
hợp phòng họp đông người, các phòng có nhiều máy tính, và các máy chuyên dụng
khác, có thể được đặt nhiệt độ dưới 26°C, nhưng không dưới 24°C;
- Nếu được đun nước uống, thì không được cắm
phích đun điện trong nhiều giờ, mà khi nước sôi phải đổ ra phích chứa dùng cả
ngày.
|
2
|
Tiết kiệm nước
|
- Tắt và kiểm tra vòi nước sau khi sử dụng, nếu phát
hiện vòi nước, đường truyền dẫn nước rò rỉ phải báo cho bộ phận chức năng để
kịp thời sửa chữa.
- Bộ phận được phân công phụ trách có trách nhiệm
theo dõi hạn mức sử dụng nước, tiền phí
sử dụng nước hàng tháng để phát hiện đột biến, tìm nguyên nhân gây thất thoát
(do sử dụng hay do hư hỏng đường ống dẫn nước) để có biện pháp xử lý kịp thời.
|
3
|
Tiết kiệm văn phòng phẩm
|
- Thực hiện rà soát kỹ văn bản trên máy tính để
không phải in lại nhiều lần; Khuyến khích sử dụng thư điện tử và trao đổi
thông tin trên mạng máy tính nội bộ.
- Khi có nhu cầu in ấn: phải thực hiện in hoặc
photocopy 2 mặt của giấy; hạn chế thấp nhất việc in ấn trên 01 mặt giấy.
- Thực hiện khoán chi văn phòng phẩm, cần mua sắm
theo đúng nhu cầu thực tế sử dụng.
|
4
|
Tiết kiệm trong sử dụng điện thoại
|
Xây dựng định mức sử dụng thiết bị thông tin liên
lạc theo Quy chế chi tiêu nội bộ, nên xây dựng mức khoán cụ thể cho đơn vị mình
để tiết kiệm thêm chi phí. Trường hợp cá nhân sử dụng vượt định mức khoán thì
cá nhân phải tự thanh toán. Mọi thông tin liên lạc trong nội bộ cơ quan nên sử
dụng mạng nội bộ, hạn chế điện thoại di động.
|
PHỤ LỤC SỐ 03
CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ
TÀI CHÍNH TĂNG CƯỜNG THỰC HÀNH TIẾT KIỆM CHỐNG LÃNG PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-BTC ngày 16/5/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Cơ chế đặc thù đối với các hệ thống
|
|
|
|
|
1
|
Cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng
cục Dự trữ Nhà nước
|
TCDTNN
|
Cục KHTC, Vụ TCCB,
Vụ HCSN, Vụ NSNN, Vụ PC
|
2014-2015
|
|
2
|
Cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan giai đoạn
2016-2020
|
TCT, TCHQ
|
2014-2015
|
|
II
|
Cơ chế thí điểm đối với các đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Phương án tổ chức thực hiện thí điểm Cơ chế tài chính
đối với Viện Chiến lược và chính sách tài chính theo định hướng “khoán đề tài
nghiên cứu khoa học”
|
Viện CL&CSTC
|
Cục KHTC, Vụ TCCB,
Vụ HCSN, Vụ PC
|
2014-2015
|
|
2
|
Xây dựng phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
tài chính giai đoạn 2014 - 2016 và 2015 - 2017 đối với 05 đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ và thuộc các đơn vị,
hệ thống
|
Cục KHTC
|
Vụ TCCB, Vụ HCSN,
Vụ PC, các đơn vị
|
|
3
|
Hoàn chỉnh Đề án thí điểm cơ chế tự chủ tài chính
của Học viện Tài chính
|
Học viện Tài chính
|
Cục KHTC, Vụ TCCB,
Vụ HCSN, Vụ PC
|
|
III
|
Một số cơ chế khác
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá việc tổ chức thực hiện phân cấp
theo Quyết định số 148/QĐ-BTC ngày 19/1/2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng,
kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ
thông tin, đấu thầu, mua sắm tập trung trong các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ viện trợ thuộc Bộ Tài chính trên cơ sở đó đề
xuất, báo cáo Bộ xem xét, phê duyệt điều chỉnh cho phù hợp
|
Cục KHTC
|
Vụ HCSN, Cục TH;
các đơn vị
|
2014-2015
|
|
2
|
Quy chế quản lý tài chính đối với các dự án ODA thuộc Bộ Tài chính.
|
Vụ HCSN, Vụ HTQT,
Cục QLN, các DA
|
2014-2015
|
|
3
|
Hướng dẫn định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; tiêu chuẩn, định mức trang bị tài
sản đặc thù, tài sản công nghệ thông
tin đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
|
Vụ HCSN, Vụ NSNN,
Cục TH, các đơn vị
|
2014-2015
|
|
Phụ
lục số 04
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN
XÂY DỰNG BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ THỰC
HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-BTC ngày 16/5/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
Các đơn vị dự toán các cấp, các đơn vị
sự nghiệp, các dự án viện trợ quốc tế, các dự án vay nợ, các dự án đầu tư, phát
triển trực thuộc Bộ (sau đây gọi chung là “Các đơn vị dự toán ngành Tài chính”) căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao và trên cơ sở các nội dung hướng dẫn tại Đề cương này, xây dựng các
báo cáo định kỳ sáu tháng, một năm về tình hình, kết quả thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí (viết tắt là “THTK, CLP”), phù hợp với đặc điểm, tình hình của
đơn vị và bảo đảm đúng yêu cầu, quy định của Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
Báo cáo định kỳ về THTK, CLP của đơn
vị trình bày theo các nội dung chính như sau:
I. Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo
THTK, CLP
Phần này trình bày báo cáo, đánh giá
về tình hình, kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo về THTK, CLP của Thủ trưởng
đơn vị trong kỳ báo cáo. Trong đó tập trung vào một số nội dung sau:
1. Báo cáo về việc xây dựng và tổ chức
thực hiện Chương trình THTK, CLP của đơn vị. Nêu rõ các chỉ tiêu mục tiêu, chỉ
tiêu và tiêu chí đánh giá tiết kiệm đã đề ra trong Chương trình THTK, CLP; các
biện pháp về THTK, CLP đã đề ra và tình hình, kết quả triển khai thực hiện các
biện pháp này theo tiến độ đến cuối kỳ báo cáo (bao gồm các biện pháp đã triển
khai thực hiện từ trước kỳ báo cáo, đến kỳ báo cáo vẫn phát huy tác dụng và có
kết quả cụ thể).
Các hệ thống báo cáo, đánh giá tình
hình, kết quả công tác tham mưu, lãnh đạo,
chỉ đạo việc THTK, CLP trong lĩnh vực quản lý nhà nước của hệ thống trên phạm
vi cả nước; đánh giá về thành tích, mặt tích cực, hiệu quả và những tồn tại, hạn
chế, yếu kém trong công tác quản lý nhà nước.
2. Tình hình, kết quả (theo tiến độ)
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp Bộ Tài chính phân công cho các đơn vị để thực
hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02/01/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 (báo cáo rõ
tình hình, kết quả theo tiến độ từng nhiệm vụ, công việc được phân công; có thể
lập thành bảng biểu để thể hiện rõ kết quả thực hiện công việc).
3. Việc thực hiện tuyên truyền, phổ
biến, quán triệt chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật về THTK, CLP đến
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý của các đơn vị: Báo cáo, đánh giá
cụ thể về những công việc đã và đang thực hiện trong kỳ, kết quả đạt được theo
tiến độ đến cuối kỳ báo cáo.
4. Báo cáo về tình hình, kết quả
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về THTK, CLP trong kỳ báo cáo. Trong đó tập
trung vào một số nội dung sau:
a) Các đơn vị báo cáo tình hình, kết
quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ (về các nội dung, lĩnh vực được quy định
tại Điều 10 và các quy định tại Chương 2, Luật THTK, CLP số
44/2013/QH13); tình hình, kết quả xử lý vi phạm, lãng phí phát hiện qua thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ do các cơ quan, tổ chức của đơn vị thực hiện tính đến cuối kỳ báo cáo. Đánh
giá về tình hình phát hiện và xử lý lãng phí thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý
của Các đơn vị dự toán ngành Tài chính trong kỳ báo cáo (so sánh với kỳ
trước, năm trước); báo cáo về các trường hợp,
vụ việc xảy ra lãng phí tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý của
Các đơn vị dự toán ngành Tài chính và tình hình, kết quả xử lý đến cuối
kỳ báo cáo.
b) Cục Kế hoạch - Tài chính báo cáo tổng hợp chung tình hình, kết quả công tác
thanh tra, kết quả phát hiện và xử lý vi phạm, lãng phí phát hiện qua thanh tra
trên phạm vi toàn ngành.
5. Những nội dung khác về công tác
lãnh đạo, chỉ đạo THTK, CLP của Thủ trưởng
Các đơn vị dự toán ngành Tài chính đã thực hiện trong kỳ báo cáo (nếu
có).
II. Tình hình, kết quả THTK, CLP
trong các lĩnh vực
Phần này trình bày báo cáo, đánh giá
về tình hình, kết quả THTK, CLP tổng hợp chung của các đơn vị trong kỳ báo cáo,
có so sánh với mục tiêu, chỉ tiêu đề ra trong Chương trình THTK, CLP và tình
hình, kết quả của kỳ trước, năm trước
trong từng lĩnh vực, nội dung quy định tại Luật THTK, CLP:
1. THTK, CLP trong việc ban hành, thực
hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ (Theo quy định tại Mục 1,
Chương 2, Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13). Trong đó, tập trung vào một số nội
dung sau:
a) Báo cáo, đánh giá về tình hình, kết
quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng pháp luật, hoàn thiện thể chế; việc xây dựng, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung và tổ chức thực hiện định mức, tiêu chuẩn,
chế độ thuộc trách nhiệm, thẩm quyền, phạm vi quản lý của các đơn vị (Báo cáo,
đánh giá rõ về những việc đã và đang thực hiện; so sánh với yêu cầu, nhiệm vụ,
kế hoạch được giao đến cuối kỳ báo cáo; có số liệu cụ thể để minh họa).
b) Những tồn tại, hạn chế trong việc
ban hành, thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ. Phân tích nguyên nhân và biện
pháp khắc phục.
2. THTK, CLP trong lập, thẩm định,
phê duyệt dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thuộc
phạm vi, trách nhiệm của các đơn vị. Tập trung vào một số nội dung sau:
a) Tình hình, kết quả thực hiện các
quy định tại Mục 2, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
b) Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện
tiết kiệm kinh phí ngân sách nhà nước đạt được trong kỳ báo cáo, so sánh với chỉ
tiêu, kế hoạch tiết kiệm đã đề ra và so với cùng kỳ năm trước, kỳ trước.
c) Những tồn tại, hạn chế trong quản
lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được giao. Phân tích nguyên nhân và biện
pháp khắc phục.
3. THTK, CLP trong mua sắm, sử dụng
phương tiện đi lại và phương tiện, thiết bị làm việc của cơ quan, tổ chức thuộc
quyền quản lý của các đơn vị. Tập trung vào một số nội dung sau:
a) Tình hình, kết quả thực hiện các
quy định tại Mục 3, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
b) Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện
tiết kiệm trong mua sắm, sử dụng phương tiện đi lại và phương tiện, thiết bị
làm việc tổng hợp chung của các đơn vị so sánh với chỉ tiêu, kế hoạch tiết kiệm
đã đề ra và so với cùng kỳ năm trước, kỳ trước.
c) Những tồn tại, hạn chế trong quản
lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được giao. Phân tích nguyên nhân và biện
pháp khắc phục.
4. THTK, CLP trong đầu tư xây dựng;
quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở công vụ và công trình phúc lợi công cộng
thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý của các đơn vị. Tập trung vào một số nội
dung:
a) Tình hình, kết quả thực hiện các
quy định tại Mục 4, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
b) Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện
tiết kiệm trong đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở công vụ
và công trình phúc lợi công cộng tại các cơ quan, tổ chức thuộc quyền quản lý của
các đơn vị, so sánh với chỉ tiêu, kế hoạch tiết kiệm đã đề ra và so với cùng kỳ
năm trước, kỳ trước.
c) Những tồn tại, hạn chế trong quản
lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở công vụ và công
trình phúc lợi công cộng. Phân tích nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
5. THTK, CLP trong quản lý, khai
thác, sử dụng tài nguyên thuộc phạm vi,
trách nhiệm quản lý của các đơn vị. Tập trung vào nội dung sau:
a) Tình hình, kết quả thực hiện các
quy định tại Mục 5, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
b) Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện
tiết kiệm trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên, so sánh với chỉ tiêu, kế
hoạch tiết kiệm đã đề ra và so với cùng kỳ năm trước, kỳ trước; số liệu về kết
quả, hiệu quả đạt được của công tác quản lý tài nguyên thiên nhiên (công tác
quy hoạch, kế hoạch, cấp phép, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ
môi trường,...).
c) Những tồn tại, hạn chế trong quản
lý, khai thác, sử dụng tài nguyên. Phân tích nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
6. THTK, CLP trong tổ chức bộ máy, quản
lý, sử dụng lao động và thời gian lao động tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
quyền quản lý của các đơn vị. Tập trung vào một số nội dung sau:
a) Tình hình, kết quả thực hiện các
quy định tại Mục 6, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13.
b) Số liệu cụ thể về kết quả thực hiện
tiết kiệm trong quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động; tình hình, kết
quả công tác cải cách hành chính, tinh giảm biên chế, sắp xếp tổ chức, bộ
máy...., so sánh với chỉ tiêu, kế hoạch đã đề ra và so với cùng kỳ năm trước, kỳ
trước.
c) Những tồn tại, hạn chế trong quản
lý, sử dụng lao động và thời gian lao động, cải cách hành chính. Phân tích
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
7. THTK, CLP trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng của nhân dân. Tập trung vào một số nội dung sau:
a) Tình hình, kết quả thực hiện các
quy định tại Mục 8, Chương 2 Luật THTK, CLP số 44/2013/QH13
(những nội dung thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý của các đơn vị).
b) Số liệu cụ thể về kết quả đạt được
liên quan đến THTK, CLP trong hoạt động tiêu dùng của cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động của đơn vị so với chỉ tiêu, kế hoạch tiết kiệm đã đề ra và
so với năm trước, kỳ trước (việc thực hiện nếp sống văn hóa, văn minh, công tác
quản lý, tổ chức lễ hội, thông tin, tuyên truyền, vận động nhân dân, cán bộ,
công chức, người lao động, thành viên của tổ chức THTK, CLP...).
c) Những tồn tại, hạn chế của việc thực
hành tiết kiệm, tình trạng lãng phí trong hoạt động sản xuất, tiêu dùng của cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi
quản lý của Các đơn vị dự toán ngành Tài chính. Phân tích nguyên nhân và
biện pháp khắc phục.
III. Phương hướng, nhiệm vụ THTK,
CLP trong thời gian tới.
Phần này trình bày về phương hướng,
nhiệm vụ THTK, CLP chung của các đơn vị trong thời gian tiếp theo. Tập trung
vào nội dung sau:
1. Phương hướng, nhiệm vụ và các giải
pháp tăng cường THTK, CLP, khắc phục tồn tại, hạn chế, yếu kém trong công tác
quản lý Các đơn vị dự toán ngành Tài chính
trong kỳ sau, năm sau và giai đoạn tiếp theo.
2. Các mục tiêu, chỉ tiêu THTK, CLP cần
đạt được trong kỳ sau, năm sau và giai đoạn tiếp theo.
IV. Đề xuất, kiến nghị về công tác
THTK, CLP
Phần này trình bày về các đề xuất, kiến
nghị với Bộ Tài chính thông qua Cục Kế hoạch
- Tài chính.
PHỤ LỤC SỐ 5
TÊN ĐƠN VỊ
KẾT QUẢ CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG
LÃNG PHÍ CỦA ĐƠN VỊ, HỆ THỐNG ...NĂM 200...
(Đính kèm Quyết định 1041/QĐ-BTC ngày 16/05/2014 của Bộ Tài chính)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Tổng cộng
|
Số liệu tiết kiệm
6 tháng đầu năm
|
Số liệu tiết kiệm
6 tháng cuối năm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
|
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số kinh phí tiết kiệm văn phòng phẩm
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
1.2
|
Số kinh phí tiết kiệm cước phí điện thoại, thông
tin liên lạc, báo, tạp chí
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
1.3
|
Số kinh phí tiết kiệm sử dụng điện
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
1.4
|
Số kinh phí tiết kiệm sử dụng xăng dầu
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
1.5
|
Tiết kiệm trong tổ
chức hội nghị, hội thảo
|
|
|
|
|
|
a
|
Số lượng hội nghị, hội thảo tiết kiệm so với dự
toán
|
Cuộc
|
|
|
|
|
b
|
Số kinh phí tiết kiệm
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
1.6
|
Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa tài sản, trang
thiết bị
|
|
|
|
|
|
a
|
Số lượng tài sản không mua sắm do chưa cần thiết
|
tài sản
|
|
|
|
|
b
|
Số kinh phí tiết kiệm
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Thẩm định, phê duyệt dự toán
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh...
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Thương thảo hợp đồng
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Các nội dung khác
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
1.7
|
Số kinh phí tiết kiệm trong trang thiết bị CNTT
và dự án ODA
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm định, phê duyệt dự toán
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh...
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Thương thảo hợp đồng
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Các nội dung khác
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
1.8
|
Số kinh phí tiết kiệm từ các nội dung sử dụng ngân
sách khác
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
2
|
Quản lý đầu tư xây dựng
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng dự án không được phê duyệt do chưa cần
thiết
|
dự án
|
|
|
|
|
2.2
|
Số kinh phí tiết kiệm
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Thẩm định, phê duyệt dự toán
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh...
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Thẩm định, phê duyệt quyết toán
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Các nội dung khác
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
3
|
Quản lý và sử dụng tài sản
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kết quả thanh lý, sắp xếp, điều chuyển, thu hồi
trụ sở làm việc
|
m2
|
|
|
|
|
3.2
|
Kết quả
thanh lý, sắp xếp, điều chuyển, thu hồi phương tiện đi lại
|
|
|
|
|
|
a
|
Số lượng phương tiện đi lại được thanh lý, sắp
xếp, điều chuyển, thu hồi
|
tài sản
|
|
|
|
|
b
|
Số kinh phí thu được
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
3.3
|
Kết quả thanh lý, sắp xếp, điều chuyền, thu hồi
các tài sản khác
|
|
|
|
|
|
a
|
Số lượng các tài sản khác được thanh lý, sắp xếp,
điều chuyển, thu hồi
|
tài sản
|
|
|
|
|
b
|
Số kinh phí thu được
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
4
|
Các nội dung tiết kiệm
khác
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1041/QĐ-BTC năm 2014 về Chương trình hành động của Bộ Tài chính tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong đơn vị dự toán ngành Tài chính
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1041/QĐ-BTC ngày 16/05/2014 về Chương trình hành động của Bộ Tài chính tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong đơn vị dự toán ngành Tài chính
6.204
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|