|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
103/2004/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
103/2004/QĐ-UB
|
Rạch
giá, ngày 30 tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DAN TỈNH KIÊN
GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ban hành ngày 10 tháng 12 năm 2003
Căn cứ vào Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 197/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét tờ trình số 19/TT-TC ngày 20/01/2005 của Giám đốc Sở Tài Chính ban hành quy
định đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo
Quyết định này bảng Quy định đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang.
Điều 2: Giao cho Giám đốc
Sở Tài chính triển khai và kiểm tra giám sát việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3: Các Ông Chánh Văn
Phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, Chính quyền,
Đoàn thể), Chủ tịch UBND cac huyện, thị xã, các xã, phường, thị trấn và hộ gia
đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 1316/2000/QĐ-UB ngày 12 tháng 06 năm 2000 và điều 6 của Quyết định số 76/2003/QĐ-UB
ngày 12 tháng 08 năm 2003 của UBND tỉnh Kiên Giang .
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2005./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy
- TT. HĐND và UBND tỉnh
- Bộ Tài Chính (báo cáo)
- Như điều 3
- Lưu VP
|
TM.
UBND TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, HOA MÀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2004
của UBND tỉnh Kiên Giang)
A/. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG:
1. Quy định này chỉ áp dụng để bồi
thường thiệt hại cây trồng, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng và mục đích phát
triển trong trường hợp xây dựng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế
và các dự án đầu tư lớn theo quy định tại nghị định của Chính phủ về thi hành
Luật Đất đai.
2. Cây trồng, hoa màu được bồi thường
khi trồng trên đất được Nhà nước cấp quyền sử dụng đất hoặc đất canh tác hợp
pháp được qui định tại điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của
Chính phủ.
3. Những trường hợp sau đây không
được bồi thường cây trồng, hoa màu:
- Người không được bồi thường thiệt
hại về đất theo quy định tai điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004
của Chính phủ.
- Những cây không có trong danh mục
đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu; những cây hoa cảnh, cây kiểng có thể di
dời; những loại cây màu trồng theo thời vụ giao trồng sau khi có thông báo giải
tỏa của cơ quan thẩm quyền thì không bồi thường.
4. Cây trồng lấy gỗ như: Tràm, tràm
bong vàng, bạch đàn, đước, vẹt, sú, giá nấm và các cây có giá trị tương đương.
Mật độ trồng như sau:
- Tràm, tràm bông vàng và bạch đàn
trồng cây cách cây phải từ 5 tất (0.5cm) trở lên và mật độ không quá 04 cây/m2
từ mới trồng đến hai năm. Từ hai năm trở lên mật độ sau khi rong tỉa là không
quá 02 cay/m2.
- Đước, vẹt, sú, cây có giá trị tương
đương. Mật độ trồng cây cách cây phải từ một mét (1.0m) trở lên.
5. Cây rừng tự nhiên (kể cả cây rừng
tái sinh), cây rừng được gây trồng từ nguồn Ngân sách Nhà nươc (kể cả bằng vốn
của dự án đầu tư phát triển rừng) mà Nhà nước giao khoán cho tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, thì người được giao
đất trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng không được bồi thường đối với cây
rừng, nhưng được bồi thường lâm sản phụ và các cây trồng xen (nếu có). Các chi
phí đầu tư khoanh nuôi, chi phí bảo vệ, tái sinh rừng còn lại chưa được thanh
toán thì đơn vị giao khoán đã ký với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
- Rừng có nhiều loại cây không kiểm
đếm phân loại được thì tính bình quân 10.000 cây/ ha.
6. Toàn bộ cây bồi thường, tổ chức;
hộ gia đình; cá nhân được tận dụng sử dụng hoặc di chuyển các cây đi nơi khác,
nếu chủ đầu tư yêu cầu sử dụng cây không chặt hạ để làm cảnh quan thì phải chi
trả thêm 100% cho cây giữ lại.
7. Loại cây ăn trái như: xoài, vú
sữa, mít, măng cụt, ca cao, nhãn, chôm chôm, sầu riêng, mận, lý, lê, me, và các
cây có giá trị tương đương thuộc cây đầu giồng, cây cổ thụ có hoành gốc to, tàng
lớn gấp đôi cây bình thường thì tính giá gấp đôi đơn giá (tăng 100%). Cây chiếc
cành, gốc ghép tàng nhỏ tính bằng nữa của đơn giá (giảm 50%).
B. GIÁ CÁC LOẠI CÂY VÀ HOA
MÀU:
Đvt:
1.000 đồng/cây
1. Cây ăn trái: được chia làm 4
loại:
|
* Loại A: Cây xanh tốt, tàn lớn,
đang cho trái.
* Loại B: Cây cho trái ít, tàn
nhỏ, cây ghép cành, sắp có trái.
* Loại C: Cạy lão, ít cho trái.
* Loại D: Cây mới trồng dưới
02 năm.
|
|
LOẠI
CÂY
|
|
LOẠI
A
|
LOẠI
B
|
LOẠI
C
|
LOẠI
D
|
01
|
Sầu riêng
|
Cây
|
600
|
300
|
60
|
20
|
02
|
Măng cụt
|
Cây
|
600
|
300
|
150
|
30
|
03
|
Xoài
|
Cây
|
500
|
250
|
125
|
15
|
04
|
Dừa ta, dừa xiêm
|
Cây
|
250
|
125
|
50
|
10
|
05
|
Sa bô
|
Cây
|
250
|
125
|
50
|
15
|
06
|
Vú sữa, Mít
|
Cây
|
480
|
240
|
100
|
15
|
07
|
Chôm chôm, Cam sành
|
Cây
|
300
|
150
|
800
|
15
|
08
|
Long nhãn, Bòn bon
|
Cây
|
300
|
150
|
40
|
15
|
09
|
Nhãn thường
|
Cây
|
200
|
100
|
40
|
15
|
10
|
Bưởi, Quýt, Cam mật
|
Cây
|
200
|
100
|
40
|
15
|
11
|
Cóc
|
Cây
|
400
|
200
|
100
|
15
|
12
|
Tiêu
|
Bụi,cọc
|
220
|
180
|
150
|
60
|
13
|
Chanh
|
Cây
|
100
|
50
|
25
|
10
|
14
|
Ca cao
|
Cây
|
180
|
100
|
30
|
10
|
15
|
Dâu an trái
|
Cây
|
150
|
75
|
15
|
5
|
16
|
Cà phê
|
Cây
|
100
|
50
|
10
|
5
|
17
|
Mận , Thị, Lý, Lòng mức, bơ
|
Cây
|
120
|
60
|
12
|
5
|
18
|
Đào (điều)
|
Cây
|
120
|
60
|
12
|
5
|
19
|
Lê ki ma
|
Cây
|
100
|
50
|
10
|
3
|
20
|
Thốt nốt
|
Cây
|
120
|
70
|
20
|
5
|
21
|
Cau
|
Cây
|
120
|
60
|
12
|
5
|
22
|
Mãng cầu xiêm, mãng cầu ta
|
Cây
|
70
|
35
|
18
|
5
|
23
|
Khế, Ổi, Tầm ruột, Sari, Táo
|
Cây
|
80
|
40
|
15
|
5
|
24
|
Táo, Hanh, Cà na, Ô môi
|
Cây
|
80
|
40
|
15
|
5
|
25
|
Me, Sơn trà, Thị, Bồ quân
|
Cây
|
70
|
35
|
15
|
2
|
26
|
Thanh long
|
Bụi,cọc
|
70
|
35
|
15
|
5
|
27
|
Đu đủ
|
Cây
|
40
|
20
|
10
|
2
|
28
|
Chuối
|
Cây
|
10
|
8
|
6
|
3
|
2. Cây lấy gỗ, lấy lá:
* Loại A: Cây đang phát triển tốt
trồng trên 3 năm, cho gỗ.
* Loại B: Cây cho gỗ tốt, sử dụng
được, đến chu kì thu gỗ (Tính công chặt hạ)
* Loại C: Cây trồng được 2-3 năm,
cây đang phát triển tốt chưa cho gỗ.
* Loại D: Cây mới trồng dưới 2
năm.
|
|
LOẠI
CÂY
|
ĐVT
|
LOẠI
A
|
LOẠI
B
|
LOẠI
C
|
LOẠI
D
|
01
|
Bã đậu
|
Cây
|
20
|
10
|
7
|
3
|
02
|
Tre gai, Tre mỡ
|
Cây
|
15
|
8
|
6
|
3
|
03
|
Tre tàu, tre mãng tông
|
Cây
|
20
|
10
|
7
|
3
|
04
|
Tầm vông
|
Cây
|
15
|
8
|
6
|
3
|
05
|
Trúc
|
Bụi/m2
|
50
|
40
|
30
|
5
|
06
|
Mù u, Bằng lăng
|
Cây
|
70
|
50
|
35
|
5
|
07
|
Sầu đâu, Xoan, Gió bầu
|
Cây
|
90
|
45
|
30
|
3
|
08
|
Gòn
|
Cây
|
60
|
40
|
20
|
2
|
09
|
Dừa nước (trừ đất trống)
|
m2
|
7
|
5
|
3
|
1
|
10
|
Cây dâu, Sao, Sến, Gõ, Xà cừ
|
Cây
|
350
|
250
|
150
|
15
|
11
|
Tràm, Tràm bông vàng, Bần, Đước,
Bạch đàn, Keo, Mâm, Sú, Vẹt, Giá và các cây có giá trị tương đương.
|
|
|
|
|
|
|
* Cây đơn lẻ
|
Cây
|
8
|
4
|
1
|
0,2
|
|
* Cây trồng sạ
|
m2
|
5
|
4
|
1,5
|
0,5
|
12
|
Tùng
|
Cây
|
20
|
10
|
5
|
2
|
13
|
Bông giấy, Bông trang
|
Cây
|
10
|
8
|
5
|
2
|
14
|
Cau kiểng, Cây viết
|
Cây
|
45
|
25
|
15
|
5
|
15
|
Diệp
|
Cây
|
20
|
10
|
5
|
1
|
16
|
Sắn
|
Cây
|
10
|
6
|
3
|
1
|
17
|
Giông nem
|
Cây
|
15
|
8
|
5
|
2
|
18
|
Lụa
|
Cây
|
8
|
6
|
4
|
1
|
19
|
Mai kiểng (Công di dời)
|
Cây
|
20
|
10
|
5
|
2
|
20
|
Đào tiên, trứng cá
|
Cây
|
15
|
10
|
6
|
2
|
21
|
Quao, So đũa, Tra, Tr.bầu, Sung
|
Cây
|
9
|
5
|
3
|
1
|
22
|
Cây dương (phi lao), Trâm
|
Cây
|
25
|
15
|
5
|
1
|
23
|
Sứ cùi, cây kiểng khác trồng dưới
đất
|
Cây
|
20
|
10
|
5
|
3
|
24
|
Thiên tuế (Công di dời)
|
Cây
|
40
|
20
|
10
|
5
|
25
|
Thuốc vũ
|
Cây
|
10
|
5
|
3
|
1
|
26
|
Trầu
|
Cây
|
25
|
10
|
6
|
4
|
27
|
Bàng, Điệp, Gừa, Phượng, Ván ngựa,
Si, Còng, Bã đậu, các cây có giá trị tương đương,
|
Cây
|
40
|
20
|
3
|
1
|
3. Hoa màu: Có 3 loại: Loại A cho
năng suất cao nhất, loại B cho năng suất trung bình, loại C cho năng suất
kém.
|
01
|
Lúa
|
m2
|
1,5
|
1,0
|
0,5
|
|
02
|
Rau muống
|
m2
|
2,0
|
1,0
|
0,5
|
|
03
|
Khoai lang, Khoai mì, Bắp
|
m2
|
3,0
|
2,0
|
1,0
|
|
04
|
Mía (tính trừ đất trống, mươn )
|
m2
|
2,2
|
1,1
|
0,5
|
|
05
|
Thuốc lá
|
m2
|
3,0
|
1,7
|
0,5
|
|
06
|
Đậu phộng
|
m2
|
2,0
|
1,5
|
0,5
|
|
07
|
Thơm, khóm (tính trừ đất trống,
mươn )
|
m2
|
2,2
|
1,1
|
0,5
|
|
08
|
Rau màu các loại
|
m2
|
2,5
|
1,5
|
0,7
|
|
09
|
Hoa trồng thành vườn
|
m2
|
1,7
|
1,1
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 103/2004/QĐ-UB ban hành bảng quy định đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 103/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 ban hành bảng quy định đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
2.322
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|