ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 102/2018/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THĂM QUAN KHU TRƯNG BÀY,
TRIỂN LÃM TẠI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VĂN HÓA CHĂM, TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày
25/11/2015;
Căn cứ Luật trẻ em số ngày 05/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật người cao tuổi;
Căn cứ
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật năm 2010;
Căn cứ Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa;
Căn cứ
Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
13/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan khu trưng bày, triển lãm tại
Trung tâm Nghiên cứu văn hóa Chăm, tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 170/TTr-SVHTTDL ngày 24/12/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thăm quan khu trưng bày, triển lãm tại Trung tâm Nghiên cứu
văn hóa Chăm, tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức thu phí: Trung tâm Nghiên cứu
văn hóa Chăm tỉnh Ninh Thuận.
b) Đối tượng nộp phí: Người Việt Nam và
người nước ngoài đến thăm quan khu trưng bày, triển lãm
tại Trung tâm Nghiên cứu văn hóa Chăm, tỉnh Ninh Thuận.
c) Đối tượng miễn, giảm phí: Theo quy
định tại điểm e, khoản 1, Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Giảm phí đối với hộ nghèo;
- Miễn phí: Đối với người dân tộc Chăm;
các đoàn học sinh, sinh viên trong tỉnh do các cơ sở giáo dục và đào tạo tổ
chức.
Điều 2. Mức thu, mức giảm, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Mức thu
a) Người lớn (từ đủ 16 tuổi trở lên):
15.000đ/người/lượt.
b) Trẻ em (từ đủ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi):
7.000đ/người/lượt.
2. Mức giảm
Giảm 50% mức thu được quy định tại khoản
1 của Điều này, áp dụng cho các đối tượng được giảm theo
quy định. Trường hợp người thuộc diện được hưởng nhiều
chính sách giảm phí theo quy định thì cũng chỉ được hưởng một mức giảm 50% phí.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí
a) Tổ chức thu phí được để lại 100% số
phí thu được.
b) Việc kê khai thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế triển khai việc thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan khu trưng bày, triển lãm tại Trung tâm
Nghiên cứu văn hóa Chăm theo đúng quy định.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng
01 năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ pháp chế - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- VPUB: PVP (HXN), TKTH;
- Lưu: VT, VXNV. My
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|