|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Hẳn
|
Ngày ban hành:
|
04/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1015/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 04
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 53/NQ-CP NGÀY 14 THÁNG 4 NĂM
2023 CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 74/2022/QH15 NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM
2022 CỦA QUỐC HỘI VỀ ĐẨY MẠNH VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng
11 năm 2022 của Quốc hội về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 14 tháng 4
năm 2023 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11
năm 2022 của Quốc hội về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội về đẩy mạnh việc
thực hiện chính sách, pháp luật về thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính;
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- BLĐ VP.UBND tỉnh;
- Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Hẳn
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 53/NQ-CP NGÀY 14 THÁNG 4 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 74/2022/QH15 NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2022 CỦA QUỐC HỘI VỀ ĐẨY MẠNH
VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ
THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
(Kèm theo Quyết định số: 1015/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa và triển khai thực hiện kịp thời các
nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2023 của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc
hội về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật
về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2. Các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, đảm bảo phối hợp chặt chẽ và thực
hiện đầy đủ, đúng tiến độ theo phân công tại Kế hoạch này.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc chấn chỉnh, rút kinh nghiệm và
tập trung triển khai thực hiện các kiến nghị và khắc phục những tồn tại, hạn chế
đã được nêu ra tại Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Đoàn
Giám sát Quốc hội; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu, tập trung triển
khai thực hiện tốt công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao; tăng cường thanh tra, kiểm tra nhằm ngăn chặn và
xử lý kịp thời, đúng quy định của pháp luật
đối với các hành vi vi phạm pháp luật về
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các
Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
có liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện và báo cáo kết
quả thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng năm và 5
năm theo hướng vừa đảm bảo tính tổng thể, toàn diện, vừa có trọng tâm, trọng điểm,
theo chủ đề từng năm.
3. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
trên cơ sở phong trào thi đua do Trung ương phát động và tình hình thực tế tại
địa phương, nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức phong trào thi đua
về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí với chủ đề, nội dung, hình thức thiết thực,
hiệu quả; kịp thời biểu dương, khen thưởng, nhân rộng các điển hình tiên tiến
trong thực hiện công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì,
phối hợp với các đơn vị có liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến
nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ,
công chức, viên chức và mọi tầng lớp nhân dân chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài chính là cơ quan đầu mối phối hợp các Sở,
Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng năm hoặc đột
xuất, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện đúng quy định.
2. Các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ nội dung nhiệm vụ được phân
công tại Kế hoạch này triển khai thực hiện đúng thời gian quy định; thường
xuyên kiểm tra, đôn đốc thực hiện, đảm bảo chất lượng, hiệu quả; định kỳ hàng
năm (trước ngày 30 tháng 11) hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền,
báo cáo kết quả triển khai thực hiện gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh đúng quy định.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền hoặc cần điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch
này cho phù hợp, các đơn vị phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số: 1015/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Đối với các dự án chậm tiến độ, phân loại, làm rõ
trách nhiệm, xử lý các sai phạm, tiêu cực, các tồn tại, hạn chế, thất thoát,
lãng phí đối với các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến 22 dự án, công
trình không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng (Phụ lục số 4
kèm theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
Trong năm 2023
|
2
|
Rà soát các quy chuẩn, tiêu chuẩn, đơn giá, định
mức kinh tế - kỹ thuật trong đầu tư, xây dựng, dịch vụ công do Trung ương ban
hành còn thiếu hoặc còn chồng chéo, mâu thuẫn; đề xuất sửa đổi, bổ sung định
mức chi tiêu công, tài sản công, xe công, khoán chi, khoán kinh phí sử dụng
tài sản công; lao động, biên chế; quản lý, sử dụng tài nguyên, đất, khoáng sản
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
Trong năm 2023
|
3
|
Về các dự án đầu tư công và vốn nhà nước khác
|
3.1
|
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và hoàn thành các dự
án sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước khác; sớm đưa vào khai thác, sử dụng
các dự án đã hoàn thành nhiều năm, không để lãng phí
|
Từng Sở, Ban,
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có các dự án sử dụng
vốn đầu tư công, vốn nhà nước khác
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
2023 - 2025
|
4
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án cơ cấu lại
doanh nghiệp nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại
Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Xây dựng lộ trình, kế hoạch, giải pháp cụ thể giải quyết các dự án sử dụng vốn
nhà nước thua lỗ tại các doanh nghiệp. Làm rõ trách nhiệm và kết quả xử lý
nghiêm trách nhiệm đối với tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu các doanh
nghiệp làm ăn không hiệu quả, gây ra thua lỗ, thất thoát, lãng phí trong quản
lý, sử dụng nguồn vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các nguồn vốn nhà nước
khác
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; các doanh nghiệp nhà nước
|
Sở Tài chính và
các Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có
liên quan
|
2023 - 2025
|
5
|
Công tác quản lý tài sản công
|
5.1
|
Triển khai rà soát để đến năm 2025 hoàn thành việc
sắp xếp lại, xử lý nhà, đất trong phạm vi quản lý; có các giải pháp xử lý cơ bản
các cơ sở nhà, đất bị lấn chiếm, có tranh chấp, sử dụng sai mục đích, thiếu hồ
sơ pháp lý chứng minh nguồn gốc. Kiểm tra việc thực hiện phương án sắp xếp
các cơ sở đã được phê duyệt, nhất là các cơ sở nhà, đất phải thu hồi, đấu
giá. Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất, tài sản các cơ quan, đơn
vị sau sáp nhập và phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định,
không để lãng phí, sai phạm, lấn chiếm, chuyển đổi, sử dụng sai mục đích hoặc
để hoang hóa. Trước năm 2025 hoàn thành việc tổng kiểm kê tài sản công tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị; tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản
lý
|
Sở Tài chính, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
2023 - 2025
|
6
|
Công tác quản lý, khai thác, sử dụng đất, tài
nguyên, khoáng sản
|
6.1
|
Tăng cường công tác quản lý, khai thác, sử dụng đất,
tài nguyên, khoáng sản; kịp thời khắc phục các tồn tại, hạn chế; nâng cao chất
lượng quy hoạch để bảo đảm khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản tiết
kiệm, hiệu quả, bền vững, giảm thiểu thất thoát, lãng phí, tác động tiêu cực
đến môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
2023 - 2025
|
6.2
|
Trong năm 2023, hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch
sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030 cấp huyện; lập và trình phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất 5 năm 2021 - 2025 cấp tỉnh ngay sau khi được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt quy hoạch tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
2023 - 2025
|
7
|
Đẩy mạnh cổ phần hóa, chuyển đổi các hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Từng Sở, Ban,
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng nhiệm
vụ, Sở kế hoạch và Đầu tư định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
2023 - 2025
|
8
|
Khắc phục tình trạng giảm biên chế bình quân tại
tất cả các cơ quan, đơn vị; xác định biên chế phải căn cứ vào điều kiện, đặc
điểm của từng ngành, lĩnh vực, địa phương gắn với nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động của bộ máy nhà nước
|
Từng Sở, Ban,
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng nhiệm
vụ
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
2023 - 2025
|
9
|
Tiếp tục thực hiện nghiêm các Nghị quyết, Kết luận
của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công
tác phòng chống tham nhũng, lãng phí. Thực hiện nghiêm các kết luận, kiến nghị
của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Thu hồi triệt để các dự án
treo và đẩy nhanh việc thu hồi các tài sản, đất đai nhà nước bị thất thoát,
vi phạm theo các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán
|
Từng Sở, Ban,
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng nhiệm
vụ
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
2023 - 2025
|
10
|
Công tác thanh tra, kiểm tra
|
10.1
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện chính sách, pháp luật về thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí, nhất là trong lĩnh vực đất đai, đầu tư, xây dựng,
tài chính công, tài nguyên, khoáng sản. Tổ chức thanh tra chuyên đề hoặc
thanh tra thường xuyên các nội dung liên quan theo đề nghị của Đoàn Giám sát
tại Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 trong kế hoạch năm 2023
và năm 2024
|
Thanh tra tỉnh và
thanh tra các Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
2023 - 2025
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số: 1015/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Làm rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, nhất
là trách nhiệm giải trình của người đứng đầu để xảy ra các vi phạm, thất
thoát, lãng phí đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước có thất thoát, lãng
phí
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện báo cáo Sở Tài
chính để tổng hợp
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
Trong năm 2023
|
2
|
Xử lý trách nhiệm của tổ chức, cá nhân vi phạm
trong quản lý, sử dụng đất đai
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có diện tích đất sử dụng
sai mục đích, bỏ hoang hóa, vi phạm pháp luật
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
2023 - 2025
|
3
|
Đối với các dự án chậm tiến độ, phân loại, làm rõ
trách nhiệm, xử lý các sai phạm, tiêu cực, các tồn tại, hạn chế, thất thoát,
lãng phí đối với các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến 22 dự án, công
trình không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng (Phụ lục số 4
kèm theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
Trong năm 2023
|
4
|
Rà soát các quy chuẩn, tiêu chuẩn, đơn giá, định
mức kinh tế - kỹ thuật trong đầu tư, xây dựng, dịch vụ công do Trung ương ban
hành còn thiếu hoặc còn chồng chéo, mâu thuẫn; đề xuất sửa đổi, bổ sung định
mức chi tiêu công, tài sản công, xe công, khoán chị, khoán kinh phí sử dụng
tài sản công; lao động, biên chế; quản lý, sử dụng tài nguyên, đất, khoáng sản
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Các Sở, Ban. ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
Trong năm 2023
|
5
|
Về các dự án đầu tư công và vốn nhà nước khác
|
5.1
|
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và hoàn thành các dự
án sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước khác; sớm đưa vào khai thác, sử dụng
các dự án đã hoàn thành nhiều năm, không để lãng phí
|
Từng Sở, Ban,
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có các dự án sử dụng
vốn đầu tư công, vốn nhà nước khác
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
2023 - 2025
|
6
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án cơ cấu lại
doanh nghiệp nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại
Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Xây dựng lộ trình, kế hoạch, giải pháp cụ thể giải quyết các dự án sử dụng vốn
nhà nước thua lỗ tại các doanh nghiệp. Làm rõ trách nhiệm và kết quả xử lý
nghiêm trách nhiệm đối với tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu các doanh
nghiệp làm ăn không hiệu quả, gây ra thua lỗ, thất thoát, lãng phí trong quản
lý, sử dụng nguồn vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các nguồn vốn nhà nước
khác
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; các doanh nghiệp nhà nước
|
Sở Tài chính và
các Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có
liên quan
|
2023 - 2025
|
7
|
Công tác quản lý tài sản công
|
7.1
|
Triển khai rà soát để đến năm 2025 hoàn thành việc
sắp xếp lại, xử lý nhà, đất trong phạm vi quản lý; có các giải pháp xử lý cơ
bản các cơ sở nhà, đất bị lấn chiếm, có tranh chấp, sử dụng sai mục đích, thiếu
hồ sơ pháp lý chứng minh nguồn gốc. Kiểm tra việc thực hiện phương án sắp xếp
các cơ sở đã được phê duyệt, nhất là các cơ sở nhà, đất phải thu hồi, đấu
giá. Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất, tài sản các cơ quan, đơn
vị sau sáp nhập và phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định,
không để lãng phí, sai phạm, lấn chiếm, chuyển đổi, sử dụng sai mục đích hoặc
để hoang hóa. Trước năm 2025 hoàn thành việc tổng kiểm kê tài sản công tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị; tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản
lý
|
Sở Tài chính, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo
chức năng nhiệm vụ được giao
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
2023 - 2025
|
8
|
Công tác quản lý, khai thác, sử dụng đất, tài
nguyên, khoáng sản
|
8.1
|
Tăng cường công tác quản lý, khai thác, sử dụng đất,
tài nguyên, khoáng sản; kịp thời khắc phục các tồn tại, hạn chế; nâng cao chất
lượng quy hoạch để bảo đảm khai thác, sử dụng đất, tài nguyên, khoáng sản tiết
kiệm, hiệu quả, bền vững, giảm thiểu thất thoát, lãng phí, tác động tiêu cực
đến môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
2023 - 2025
|
8.2
|
Trong năm 2023, hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch
sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030 cấp huyện; lập và trình phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất 5 năm 2021 - 2025 cấp tỉnh ngay sau khi được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt quy hoạch tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
2023 - 2025
|
9
|
Đẩy mạnh cổ phần hóa, chuyển đổi các hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Từng Sở, Ban,
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng nhiệm
vụ, Sở kế hoạch và Đầu tư định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
2023 - 2025
|
10
|
Khắc phục tình trạng giảm biên chế bình quân tại
tất cả các cơ quan, đơn vị; xác định biên chế phải căn cứ vào điều kiện, đặc
điểm của từng ngành, lĩnh vực, địa phương gắn với nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động của bộ máy nhà nước
|
Từng Sở, Ban,
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng nhiệm
vụ
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
2023 - 2025
|
11
|
Tiếp tục thực hiện nghiêm các Nghị quyết, Kết luận
của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công
tác phòng chống tham nhũng, lãng phí. Thực hiện nghiêm các kết luận, kiến nghị
của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Thu hồi triệt để các dự án
treo và đẩy nhanh việc thu hồi các tài sản, đất đai nhà nước bị thất thoát,
vi phạm theo các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán
|
Từng Sở, Ban,
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng nhiệm
vụ
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
2023 - 2025
|
12
|
Công tác thanh tra, kiểm tra
|
12.1
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện chính sách, pháp luật về thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí, nhất là trong lĩnh vực đất đai, đầu tư, xây dựng,
tài chính công, tài nguyên, khoáng sản. Tổ chức thanh tra chuyên đề hoặc
thanh tra thường xuyên các nội dung liên quan theo đề nghị của Đoàn Giám sát
tại Báo cáo số 330/BC-ĐGS ngày 11 tháng 10 năm 2022 trong kế hoạch năm 2023
và năm 2024
|
Thanh tra tỉnh và
thanh tra các Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố
|
Các Sở, Ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
2023 - 2025
|
Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 53/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 74/2022/QH15 về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1015/QĐ-UBND ngày 04/07/2023 thực hiện Nghị quyết 53/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 74/2022/QH15 về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do tỉnh Trà Vinh ban hành
890
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|