ỦY
BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1002/QĐ-UBDT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2021 CỦA ỦY BAN DÂN
TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP
ngày 20/9/2022 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC
ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với
đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư
số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông báo số 797/TB-BTC ngày 12/12/2022 của Bộ Tài chính về việc thẩm định quyết
toán ngân sách năm 2021 đối với Ủy ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách
năm 2021, Thuyết minh quyết toán ngân sách năm 2021 của Ủy ban Dân tộc theo các
biểu Phụ lục 01, 02 đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -
Tài chính và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT;
- Các Thứ trưởng, PCN UBDT;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Hầu A Lềnh
|
PHỤ LỤC 01
QUYẾT TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1002/QĐ-UBDT
ngày 29/12/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc)
ĐVT:
Triệu đồng
Số TT
|
Nội
dung
|
Tổng
số liệu báo cáo quyết toán
|
Tổng
số liệu quyết toán được duyệt
|
Chênh
lệch
|
Số
quyết toán được duyệt chi tiết từng đơn vị trực thuộc
|
Văn
phòng Ủy ban
|
Tạp
chí Dân tộc
|
Trung
tâm Thông tin
|
Học
viện Dân tộc
|
Báo
Dân tộc và Phát triển
|
Văn
phòng Chương trình KH&CN
|
Đơn
vị dự toán cấp I (Cấp Báo, Tạp chí theo QĐ 45/QĐ-TTg)
|
Dự
án Nâng cao hiệu quả các CTCSPT và sáng kiến giảm nghèo EMPS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=4-3
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
A
|
Quyết toán thu, chi, nộp ngân
sách phí, lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Số
thu phí, lệ phí
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Lệ phí
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Phí
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Chi từ nguồn thu phí được khấu
trừ hoặc để lại
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Chi sự nghiệp ……..
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.1
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.2
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Chi quản lý hành chính
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.1
|
Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.2
|
Kinh phí không thực hiện chế độ tự
chủ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III
|
Số phí,
lệ phí nộp ngân sách nhà nước
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Lệ phí
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Phí
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
B
|
Quyết toán chi ngân sách nhà nước
|
256.799
|
256.905
|
106
|
101.195
|
799
|
6.777
|
47.965
|
2.897
|
629
|
96.071
|
572
|
I
|
Nguồn ngân sách trong nước
|
256.636
|
256.743
|
106
|
101.033
|
799
|
6.777
|
47.965
|
2.897
|
629
|
96.071
|
572
|
1
|
Chi quản lý hành chính
|
87.674
|
87.674
|
0
|
83.891
|
0
|
2.911
|
0
|
300
|
0
|
0
|
572
|
1.1
|
Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ
|
45.103
|
45.103
|
0
|
45.103
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.2
|
Kinh phí không thực hiện chế độ tự
chủ
|
42.571
|
42.571
|
0
|
38.789
|
|
2.911
|
|
300
|
0
|
0
|
572
|
2
|
Chi sự nghiệp khoa học và công
nghệ
|
7.665
|
7.771
|
106
|
5.470
|
0
|
106
|
1.565
|
0
|
629
|
0
|
0
|
2.1
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học
công nghệ
|
6.902
|
7.008
|
106
|
5.337
|
0
|
106
|
1.565
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
- Nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
- Nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp
Bộ
|
6.902
|
7.008
|
106
|
5.337
|
0
|
106
|
1.565
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
- Nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp
cơ sở
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.2
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên theo
chức năng
|
629
|
629
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
629
|
0
|
0
|
2.3
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
133
|
133
|
0
|
133
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
44.537
|
44.537
|
0
|
947
|
0
|
0
|
43.590
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3.1
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên
|
10.678
|
10.678
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10.678
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3.2
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
33.859
|
33.859
|
0
|
947
|
0
|
0
|
32.912
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Chi sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.1
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.2
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Chi bảo
đảm xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.1
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5.2
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Chi hoạt động kinh tế
|
3.117
|
3.117
|
0
|
407
|
0
|
2.710
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6.1
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên
|
2.710
|
2.710
|
0
|
0
|
0
|
2.710
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6.2
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
407
|
407
|
0
|
407
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
8.340
|
8.340
|
0
|
6.371
|
0
|
50
|
1.919
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7.1
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7.2
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
8.340
|
8.340
|
0
|
6.371
|
0
|
50
|
1.919
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
|
105.304
|
105.304
|
0
|
3.946
|
799
|
1.000
|
891
|
2.597
|
0
|
96.071
|
0
|
8.1
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8.2
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
105.304
|
105.304
|
0
|
3.946
|
799
|
1.000
|
891
|
2.597
|
0
|
96.071
|
0
|
9
|
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền
hình, thông tấn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9.1
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9.2
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10.1
|
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10.2
|
Kinh phí nhiệm vụ không thường
xuyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Nguồn vốn viện trợ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Chi quản lý hành chính
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Chi sự
nghiệp khoa học và công nghệ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Chi sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Chi bảo đảm xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Chi hoạt động kinh tế
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền
hình, thông tấn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III
|
Nguồn vay nợ nước ngoài
|
163
|
163
|
0
|
163
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Chi quản lý hành chính
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Chi sự nghiệp khoa học và công
nghệ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Chi sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Chi bảo đảm xã hội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Chi hoạt động kinh tế
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
163
|
163
|
0
|
163
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7.1
|
Dự án Chương trình mở rộng vệ sinh
và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả
|
163
|
163
|
0
|
163
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền
hình, thông tấn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
PHỤ LỤC 02
THUYẾT MINH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2021
(NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, KHÔNG BAO GỒM NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN)
(Kèm theo Quyết định số 1002/QĐ-UBDT
ngày 29/12/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc)
A. TÌNH HÌNH
CHUNG
I. TÌNH HÌNH NGƯỜI
LAO ĐỘNG:
1. Người lao động có mặt tại thời
điểm báo cáo: 485 người
Trong đó:
- Công chức, viên chức (số lượng vị
trí việc làm): 382 người
- Người lao động theo hợp đồng 68: 39
người
- Người lao động theo hợp đồng khác:
64 người
2. Tăng trong năm: 21 người
Trong đó:
- Công chức, viên chức (số lượng vị
trí việc làm): 08 người
- Người lao động theo hợp đồng 68: 03
người
- Người lao động theo hợp đồng khác:
11 người
3. Giảm trong năm: 21 người
Trong đó:
- Công chức, viên chức (số lượng vị
trí việc làm): 16 người
- Người lao động theo hợp đồng 68: 04
người
- Người lao động theo hợp đồng khác: 01 người
II. THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CỦA
NHIỆM VỤ CƠ BẢN:
1. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ thu, chi:
a) Đánh giá chung:
Năm 2021, Ủy ban Dân tộc đã hoàn
thành khối lượng công việc theo kế hoạch được giao, các Vụ, đơn vị thực hiện
các nhiệm vụ phát sinh, đột xuất trong năm, góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ
chính trị chung của cơ quan Ủy ban Dân tộc. Kết quả thực hiện một số nhiệm vụ
trọng tâm của Ủy ban Dân tộc trong năm như sau:
- Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh
phí, đáp ứng kịp thời nhu cầu chi cho các hoạt động thường xuyên của Ủy ban. Thực
hiện việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát và thanh quyết toán các nguồn
kinh phí được giao theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
- Các Vụ, đơn vị của Ủy ban tổ chức
thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên môn và hoàn thành tương đối giải ngân các nguồn
kinh phí đã được giao trong năm:
+ Thực hiện kinh phí các nhiệm vụ
trong Chương trình công tác của CP, Thủ tướng CP năm 2021 như: Tham mưu xây dựng
Quyết định của TTCP về phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn 2045; Tham mưu xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định,
chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của UBDT; Tham mưu tổ chức hội
thảo khoa học cấp quốc gia chủ đề: Đánh giá hiệu quả thực thi, chính sách pháp
luật về lĩnh vực công tác dân tộc, đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống chính
sách pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2045.
+ Thực hiện Quyết định số 45/QĐ-TTg
ngày 09/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí
cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn
2019-2021: ký hợp đồng đặt hàng, thanh quyết toán và giải ngân kinh phí với 19
đơn vị báo, tạp chí, công ty phát hành báo chí Trung ương thực hiện Quyết định
số 45/QĐ-TTg năm 2021.
+ Thực hiện kinh phí Điều tra, thu thập
thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2021, gồm
các hoạt động: Xây dựng hệ thống thông tin bản đồ tích hợp dữ liệu điều tra,
thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm
2019 và tích hợp phần mềm hỗ trợ kỹ thuật; Biên soạn một số ấn phẩm chuyên khảo,
phân tích kết quả cuộc điều tra.
+ Triển khai thực hiện Quyết định
12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về người có uy tín trong đồng bào DTTS
năm 2021 gồm:
++ Biên soạn cập nhật nội dung và xuất
bản, phát hành cuốn “Cẩm nang thông tin chính sách, pháp luật về công tác dân tộc
dành cho người có uy tín”; Phối hợp với Đài truyền hình Việt Nam (VTV5) xây dựng
và sản xuất các chương trình để phản ánh về tình hình triển khai, kết quả thực
hiện chính sách và công tác vận động, phát huy vai trò của người có uy tín
trong đồng bào DTTS trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
++ Tổ chức đón tiếp chuẩn bị chỗ ăn, ở
và quà tặng để Lãnh đạo Ủy ban tiếp các đoàn đại biểu người có uy tín trong đồng
bào Dân tộc thiểu số từ các địa phương về thăm và làm việc với Ủy ban Dân tộc
năm 2021.
+ Triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ
hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025” năm 2021
theo Quyết định số 1898/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ gồm các
hoạt động: Tuyên truyền về bình đẳng giới trên ấn phẩm Tạp chí dân tộc; Biên soạn,
in ấn và phát hành Sổ tay bình đẳng giới.
+ Thực hiện kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ với các hoạt động:
++ Kinh phí quản lý Khoa học, kinh
phí hoạt động của Hội đồng khoa học, hội thảo khoa học và các nhiệm vụ khác.
++ Làm các thủ tục đóng Văn phòng
Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020
++ Thực hiện 11 nhiệm vụ nghiên cứu
khoa học và công nghệ cấp Bộ (gồm: 6 nhiệm vụ chuyển tiếp và 5 nhiệm vụ mở
mới năm 2021)
+ Thực hiện kinh phí sự nghiệp bảo vệ
môi trường, điều tra cơ bản với các hoạt động:
++ Tổ chức 03 lớp tập huấn nâng cao
nhận thức về bảo vệ môi trường tại Kiên Giang, Kon Tum, Lạng
Sơn cho đối tượng là già làng trưởng bản và cán bộ làm công tác dân tộc.
++ Thực hiện 06 dự án bảo vệ môi trường
gồm 03 Dự án môi trường chuyển tiếp và 03 Dự án môi trường mở mới; 02 Dự án điều
tra cơ bản.
+ Thực hiện Đề án đẩy mạnh công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2017 - 2021, kinh phí năm 2021 gồm các hoạt động chính: Biên
soạn, in ấn phát hành Sổ tay Phổ biến pháp luật dành cho đồng bào dân tộc thiểu
số Song ngữ Việt - Chăm; Biên soạn và phát hành cuốn sách “Hỏi đáp về chính
sách dân tộc”; Sản xuất, phát sóng chuyên đề phát thanh tuyên truyền bằng tiếng
Việt và tiếng dân tộc thiểu số phát trên Đài Tiếng nói Việt Nam; Sản xuất các
tiểu phẩm Audio spot tuyên truyền, vận động đồng bào vùng DTTS và miền núi năm
2021; Sản xuất 03 phóng sự tài liệu phát sóng trên VTV1 thuộc Đề án “Đẩy mạnh
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng
DTTS&MN giai đoạn 2017-2021”; Sản xuất, phát sóng các chương trình phổ biến,
giáo dục pháp luật trên sóng Đài Truyền hình Việt Nam và trên sóng Đài Tiếng
nói Việt Nam; Hỗ trợ duy trì mô hình điểm tuyên truyền PBGDPL tại xã Hướng Tân,
huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
+ Thực hiện kinh phí sự nghiệp giáo dục-đào
tạo và dạy nghề:
++ Tổ chức các lớp tập huấn cho công
chức của Ủy ban tại các địa phương như 03 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ QLNN tại Quảng
Ninh, Lạng Sơn và Vĩnh Phúc; đáp ứng kịp thời về kinh phí cho cán bộ, công chức,
viên chức được cử đi học tập chuyên môn, nghiệp vụ, đào tạo lại năm 2021.
++ Thực hiện Đề án: “Bồi dưỡng kiến
thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025” theo
Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ gồm các hoạt động:
Tổ chức các lớp tập huấn giảng viên giảng dạy kiến thức dân tộc cho giảng viên,
báo cáo viên, các lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức,
viên chức nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 tại các tỉnh; Tổ chức xây dựng
quy chế quản lý, cấp phát chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức dân tộc; Xây dựng thông
tư quy định về bồi dưỡng kiến thức tiếng dân tộc đối với cán bộ công chức,...
++ Tổ chức các hoạt động hệ đào tạo đại
học, mở mã ngành đào tạo, xuất bản Tạp chí nghiên cứu dân tộc,...
+ Thực hiện công tác nhân quyền và thực
hiện công ước, điều ước, pháp luật quốc tế năm 2021 gồm hoạt động: Hội thảo tập
huấn triển khai công Nhân quyền và thực hiện Công ước, Điều ước và Pháp luật Quốc
tế năm 2021 tại Phú Yên.
+ Đáp ứng nhu cầu về kinh phí, phương
tiện, trang phục để Thanh tra Ủy ban thực hiện kế hoạch thanh tra năm 2021 gồm:
02 cuộc thanh tra thường xuyên tại các địa phương (Yên Bái và Kon Tum) và 01
đoàn đi kiểm tra, xác minh tại Cao Bằng; mua sắm và trang cấp trang phục thanh
tra theo định kỳ trang bị cho cán bộ, công chức của thanh tra Ủy ban.
+ Chuẩn bị kinh phí và quà tặng phục
vụ Lãnh đạo Ủy ban đi thăm hỏi, tặng quà đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện
nhiệm vụ chính trị của Ủy ban Dân tộc vào các dịp lễ, tết; hỗ trợ kinh phí
chính trị phí cho hộ đồng bào DTTS bị nhiễm Covid-19 tại
các địa phương như tỉnh Điện Biên; Bắc Giang và hỗ trợ hộ đồng bào DTTS nghèo,
hộ cận nghèo, hộ có hoàn cảnh khó khăn bị nhiễm Covid-19 đợt 1, đợt 2, gồm 10 tỉnh
(Sơn La, Quảng Nam, Đăk Nông, Phú Yên, Lâm Đồng, Cần Thơ, Bạc Liêu, Vĩnh Long,
Kiên Giang, An Giang) và Trường dự bị đại học TPHCM và đợt 3 gồm 17 tỉnh (Sóc
trăng, Trà Vinh, Vĩnh Long, Bắc Kạn, Kiên Giang, Ninh Thuận, An Giang, Gia Lai,
Kon Tum, Sơn La, Lai Châu, Hà Giang, Lào Cai, Đắk Nông, Đắk Lắk) và Trường dự bị
đại học TPHCM.
+ Đáp ứng kịp thời kinh phí để các Vụ:
Địa phương II, Vụ Địa phương III và Văn phòng đại diện TPHCM chi các hoạt động thường
xuyên cho bộ máy cũng như việc triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyên môn ở địa
phương.
+ Hoàn thiện các thủ tục thanh quyết
toán kinh phí mua sắm tài sản năm 2021; kinh phí phục vụ hoạt động hỗ trợ quản
lý vận hành tòa nhà trụ sở Ủy ban Dân tộc tại 349 Đội Cấn, Ba Đình, HN.
+ Đáp ứng kinh phí mua sắm trang thiết
bị, vật tư phục vụ hiệu quả cho công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19 của cơ
quan UBDT.
b) Đánh giá kết quả thực hiện chương
trình, đề án, dự án lớn, CTMT quốc gia, CTMT: thực hiện tốt
các nhiệm vụ được giao.
2. Đánh giá tình hình thực hiện
nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công: Không có
III. NHỮNG CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT
XUẤT TRONG NĂM: Không có
B. THUYẾT MINH
CHI TIẾT
I. TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG NSNN TRONG NĂM
1. Nguyên nhân của các biến động
quyết toán tăng, giảm so với dự toán được giao:
a) Kinh phí năm 2020 chuyển sang sử dụng
và quyết toán: 7.052.922.662 đồng
b) Kinh phí giảm trong năm:
39.888.119.873 đồng do các nguyên nhân sau:
- Dự toán giữ lại tại Kho bạc thực hiện
tiết kiệm chi thường xuyên năm 2021 theo Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021
của Chính phủ.
- Dự toán chưa chi hết cuối năm bị hủy
do một số nhiệm vụ không thực hiện được do dịch bệnh Covid kéo dài, giãn cách
xã hội nên không triển khai được; một số nhiệm vụ, dự án do trong quá trình thực
hiện giá dự thầu thấp hơn giá mời thầu.
2. Nguồn NSNN trong nước:
a) Kinh phí đã nhận từ năm trước chuyển
sang: 7.052.922.662 đồng, gồm:
- Kinh phí thường xuyên/tự chủ:
3.361.596.662 đồng
+ Kinh phí đã rút
dự toán NSNN để tạm ứng cho nhà cung cấp: 139.838.750 đồng.
++ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
(Loại 100-103): 139.838.750 đồng
+ Dự toán còn dư ở Kho bạc:
3.221.757.912 đồng, gồm:
++ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
(Loại 100-103): 106.326.700 đồng
++ Chi quản lý nhà nước (Loại
340-341): 3.058.431.212 đồng (Loại 340-341: trong đó cải cách tiền lương: 1.686.000.000 đồng, kinh phí giao tự chủ: 1.372.431.212 đồng).
++ Chi sự nghiệp kinh tế (Loại
280-338): 163.326.700 đồng
- Kinh phí không thường
xuyên/không tự chủ: 3.691.326.000 đồng
+ Kinh phí đã rút dự toán NSNN để tạm
ứng cho nhà cung cấp: 1.691.326.000 đồng.
++ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
(Loại 100-103): 1.691.326.000 đồng
+ Dự toán còn dư ở Kho bạc:
2.000.000.000 đồng, gồm:
++ Chi sự nghiệp môi trường (Loại
250-278): 2.000.000.000 đồng.
b) Dự toán giao năm nay:
293.600.000.000 đồng
- Kinh phí thường xuyên/tự chủ: 65.777.527.000 đồng
+ Dự toán giao đầu năm:
62.899.527.000 đồng
+ Dự toán bổ sung, điều chỉnh trong
năm: 2.878.000.000 đồng
++ Điều chỉnh tăng: 18.478.000.000 đồng
++ Điều chỉnh giảm: 15.600.000.000 đồng
- Kinh phí không thường
xuyên/không tự chủ: 227.822.473.000 đồng
+ Dự toán giao đầu năm:
228.320.473.000 đồng
+ Dự toán bổ sung, điều chỉnh trong
năm: 498.000.000 đồng (Điều chỉnh giảm)
++ Điều chỉnh tăng: 26.939.468.000 đồng
++ Điều chỉnh giảm: 27.437.468.000 đồng
c) Kinh phí thực nhận trong năm:
255.537.111.080 đồng
- Kinh phí thường xuyên/tự chủ:
64.922.045.571 đồng
+ Nhận từ rút dự toán ngân sách được
giao: 64.922.045.571 đồng
+ Nhận từ Lệnh chi tiền cấp vào tài
khoản tiền gửi: 0 đồng
- Kinh phí không thường
xuyên/không tự chủ: 190.615.065.509 đồng
+ Nhận từ rút dự toán ngân sách được
giao: 190.615.065.509 đồng
+ Nhận từ Lệnh chi tiền cấp vào tài
khoản tiền gửi: 0 đồng
d) Kinh phí giảm trong năm:
40.294.919.873 đồng
Trong đó chi tiết theo đơn vị như
sau:
- Kinh phí giảm của Văn phòng Ủy ban: 15.947.410.693 đồng, gồm:
+ Kinh phí tiết kiệm dự toán chi thường
xuyên ngân sách nhà nước năm 2021 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP ngày 08/6/2021
của Chính phủ: 866.222.541 đồng (theo Quyết định 464/QĐ-UBDT
ngày 30/6/2021: Loại 340-341: 557.793.441 đồng; Loại 070-083: 57.000.000 đồng;
Loại 100-103: 12.677.300 đồng; Loại 280-338: 22.000.000 đồng; Loại 250-278:
116.751.800 đồng; Loại 160-171: 100.000.000 đồng).
+ Hủy dự toán do Kiểm toán Nhà nước
xác định số kinh phí cắt giảm tăng thêm theo Nghị quyết số 58/NQ-CP:
406.800.000 đồng (theo Báo cáo kiểm toán ngày 15/9/2022 về việc quản lý, sử dụng
tài chính công, tài sản công năm 2021 của UBDT: Loại 340-341)
+ Chi không hết, hủy dự toán:
14.674.388.152 đồng (Loại 340-341: 4.513.432.441 đồng; Loại 250-278:
1.142.092.271 đồng; Loại 100-103: 7.808.151.200 đồng; Loại 280-338: 60.952.040
đồng; Loại 070-083: 517.812.000 đồng; Loại 070-085: 577.813.000 đồng; Loại
160-171: 54.135.200 đồng).
Lý do: Một số nhiệm vụ không thực hiện
vì không đủ thời gian do dịch Covid-19, một số nhiệm vụ
giá trúng thầu thấp hơn giá mời thầu.
- Kinh phí giảm của Trung tâm
thông tin: 145.634.224 đồng, gồm:
+ Chi không hết, hủy dự toán:
145.634.224 đồng (Loại 340-341)
Lý do: Một số nhiệm vụ không thực hiện
vì không đủ thời gian do dịch Covid-19, một số nhiệm vụ
giá trúng thầu thấp hơn giá mời thầu.
- Kinh phí giảm của Học viện Dân tộc:
9.870.051.706 đồng, gồm:
+ Kinh phí tiết kiệm dự toán chi thường
xuyên ngân sách nhà nước nước năm 2021 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP ngày
08/6/2021 của Chính phủ: 910.210.800 đồng (Loại 070-Khoản 083)
+ Kinh phí chi không hết, dự toán bị
hủy tại KBNN: 8.959.840.906 đồng (Loại 070-Khoản 083: 8.770.170.906 đồng; Loại 250-Khoản 278: 80.800.000 đồng; Loại 160-171: 108.870.000 đồng)
Lý do: Một số nhiệm vụ không thực hiện
vì không đủ thời gian do dịch Covid-19, một số nhiệm vụ giá trúng thầu thấp hơn
giá mời thầu.
- Kinh phí giảm của Tạp chí Dân tộc:
905.368 đồng (Loại 160-171) do giá trúng thầu thấp hơn
giá mời thầu.
- Kinh phí giảm của Báo Dân tộc và
Phát triển: 2.555.520 đồng (Loại 160-171) do giá trúng
thầu thấp hơn giá mời thầu.
- Kinh phí giảm của Ban quản lý dự
án EMPS: 28.345.862 đồng (Loại 340-341) do tình hình dịch
Covid-19 nên một số nhiệm vụ tổ chức hội thảo tại các tỉnh không thực hiện được.
- Kinh phí giảm của Văn phòng
Chương trình KH&CN cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020: 370.916.500 đồng (Loại 100-103) do do tình hình dịch Covid-19 nên nhiệm vụ tổ chức hội
thảo tổng kết chương trình không thực hiện được.
- Kinh phí giảm của đơn vị dự toán
cấp I thực hiện nhiệm vụ cấp báo theo Quyết định 45/QĐ-TTg của TTCP: 13.929.100.000 đồng (Loại 160-171) do chi không hết hủy dự toán
đ) Kinh phí đã nhận chuyển sang năm
sau sử dụng và quyết toán: 3.614.726.959 đồng, gồm:
- Kinh phí thường xuyên/tự chủ:
3.614.726.959 đồng
+ Tiền đã nhận nhưng chưa chi: 0 đồng
+ Kinh phí đã rút dự toán NSNN để tạm
ứng cho nhà cung cấp: 625.000.000 đồng.
++ Văn phòng Ủy ban: 175.000.000 đồng
(Loại 100-Khoản 103: kinh phí thực hiện đề tài khoa học cấp Bộ có thời có thời
gian thực hiện hợp đồng kéo dài sang năm 2022).
++ Học viện Dân tộc: 450.000.000 đồng
(Loại 100-Khoản 103: kinh phí thực hiện đề tài khoa học cấp Bộ có thời có thời
gian thực hiện hợp đồng kéo dài sang năm 2022).
+ Dự toán còn dư ở Kho bạc:
2.989.726.959 đồng, gồm:
++ Văn phòng Ủy ban: 2.757.726.959 đồng
(Loại 340-341: trong đó cải cách tiền lương: 1.686.000.000 đồng, kinh phí giao
tự chủ: 896.726.959 đồng; Loại 100-103: 175.000.000 đồng là kinh phí thực hiện
đề tài khoa học cấp Bộ có thời có thời gian thực hiện hợp đồng kéo dài sang năm
2022).
++ Học viện Dân tộc: 175.000.000 đồng
(Loại 100-Khoản 103: kinh phí thực hiện đề tài khoa học cấp Bộ có thời có thời
gian thực hiện hợp đồng kéo dài sang năm 2022).
++ Trung tâm thông tin: 57.000.000 đồng
(Loại 280-338: kinh phí thuộc nguồn cải cách tiền lương).
- Kinh phí không thường
xuyên/không tự chủ: 0 đồng
3. Nguồn viện trợ:
3.1. Dự toán được giao năm nay: 0
đồng
3.2. Tổng kinh phí đã nhận viện trợ
trong năm: 0 đồng.
4. Nguồn vay nợ nước ngoài:
4.1. Dự
toán được giao năm nay:
- DT giao đầu năm: 1.000.000.000 đồng
- DT bổ sung, điều chỉnh trong năm: 0
đồng
+ Điều chỉnh tăng: 0 đồng
+ Điều chỉnh giảm: 0 đồng
- Kinh phí đề nghị quyết toán:
162.600.000 đồng
- Kinh phí giảm trong năm: 0 đồng
- Kinh phí hủy dự toán: 837.400.000 đồng
II. TÌNH HÌNH
THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN PHÍ ĐƯỢC KHẤU TRỪ, ĐỂ LẠI: Không có
III. NGUỒN HOẠT ĐỘNG KHÁC ĐƯỢC
ĐỂ LẠI: không có
IV. THUYẾT MINH
KHÁC
1. Chi tiền lương:
a) Chi từ nguồn NSNN trong nước:
- Chi lương cho công chức, viên chức
(số lượng vị trí việc làm): 30.941.370.244 đồng
- Chi cho người lao động theo hợp đồng
68: 2.252.836.770 đồng
b) Chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài: 0 đồng
c) Chi từ nguồn phí được khấu trừ, để
lại: Không có
d) Chi từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ: 12.004.541.501 đồng
đ) Chi từ nguồn khác: 0 đồng
2. Trích lập và sử dụng nguồn kinh
phí cải cách tiền lương:
ĐVT:
đồng
STT
|
Nội
dung
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Nguồn
NSNN
|
Nguồn
phí được khấu trừ, để lại
|
Nguồn
sản xuất kinh doanh, dịch vụ
|
Nguồn
khác
|
I
|
Số dư năm trước
mang sang:
|
1.743.000.000
|
1.743.000.000
|
|
|
|
- Văn phòng Ủy ban
|
1.686.000.000
|
1.686.000.000
|
- Trung tâm thông tin
|
57.000.000
|
57.000.000
|
II
|
Trích lập
|
|
|
|
|
|
III
|
Sử dụng
|
|
|
|
|
|
1
|
Sử dụng cho cải
cách tiền lương
|
|
|
|
|
|
2
|
Sử dụng cho đầu tư, mua sắm, hoạt động
chuyên môn và thực hiện cơ chế tự chủ
|
|
|
|
|
|
IV
|
Số dư chuyển năm sau:
|
1.743.000.000
|
1.743.000.000
|
|
|
|
- Văn phòng Ủy ban
|
1.686.000.000
|
1.686.000.000
|
- Trung tâm thông tin
|
57.000.000
|
57.000.000
|
3. Chi NSNN bằng ngoại tệ: Không có
4. Thuyết minh khác: Không có
V. TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN KIẾN NGHỊ CỦA KIỂM TOÁN, THANH TRA, CƠ QUAN TÀI CHÍNH
- Tổng số kinh phí phải nộp ngân sách
nhà nước: 290.487.280 đồng là số kinh phí phải nộp theo kiến
nghị của Bộ Tài chính tại Thông báo số 804/TB-BTC ngày 10/11/2021 của Bộ Tài
chính thẩm định quyết toán ngân sách năm 2020 của Ủy ban Dân tộc.
- Tổng số kinh phí đã nộp ngân sách
nhà nước: 0 đồng
- Tổng số kinh phí còn phải nộp ngân
sách nhà nước: 290.487.280 đồng (theo kiến nghị của Bộ Tài chính), gồm:
+ 140.487.280 đồng là số tiền phải nộp của Công ty Hỗ trợ phát triển dân tộc miền núi từ năm
1996 nhưng do Công ty này đã giải thể từ lâu không có khả năng thu hồi nên Ủy
ban Dân tộc tiếp tục kiến nghị Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý nộp ngân sách nhà
nước số tiền này.
+ 150.000.000 đồng là số tiền Học viện Dân tộc phải nộp trả lại ngân sách nhà nước do chi sai chế
độ. Tuy nhiên Học viện Dân tộc chưa kịp nộp lại ở thời điểm cuối năm 2021 vì vướng
mắc một số thủ tục tại Kho bạc. Học viện Dân tộc đã nộp trả lại ngân sách nhà nước số tiền này vào ngày 21/4/2022.
- Báo cáo kiểm toán ngày 15/9/2022 về
việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2021 của UBDT:
+ Hủy dự toán do Kiểm toán Nhà nước
xác định số kinh phí cắt giảm tăng thêm theo Nghị quyết số 58/NQ-CP:
406.800.000 đồng.
+ Giảm trừ dự toán năm 2023 do giao
vượt quỹ lương và định mức chi quản lý hành chính:
446.851.280 đồng.