|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 10/2020/QĐ-UBND định mức hình thức sử dụng và giá mua xe ô tô cho cơ quan Lào Cai
Số hiệu:
|
10/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Xuân Phong
|
Ngày ban hành:
|
26/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2020/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 26 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC, HÌNH THỨC SỬ DỤNG
VÀ GIÁ MUA XE Ô TÔ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội
dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Thực hiện Kết luận của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy Lào Cai tại Thông báo số 974-KL/TU ngày 07/02/2020 của Tỉnh ủy, về
việc hoàn thiện, bổ sung quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trên địa
bàn tỉnh Lào Cai và văn bản số 22/HĐND-TT ngày 12/02/2020 của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, về việc hoàn thiện, bổ sung quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 122/TTr-STC ngày 12/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức, hình thức sử dụng và giá mua
xe ô tô cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào
Cai
Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 06 tháng 4 năm 2020 và thay thế các Quyết định: Số 2904/QĐ-UBND
ngày 26/6/2017 của UBND tỉnh về việc bổ sung định mức sử dụng xe ô tô chuyên
dùng cho một số cơ quan, đơn vị; số 5296/QĐ-UBND ngày 27/11/2017 của UBND tỉnh
về việc bổ sung định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho Chi cục Kiểm lâm tỉnh;
số 4567/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Lào Cai.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Chánh Văn phòng Tỉnh ủy; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị, các tổ chức
chính trị - xã hội thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Như Khoản 2 Điều 2 QĐ;
- TT. HĐND các huyện, TX,TP;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐ Văn phòng;
- Lưu: VT, TH1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC, HÌNH THỨC SỬ DỤNG VÀ GIÁ MUA XE Ô
TÔ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2020 của
UBND tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về định mức, hình thức sử dụng và giá mua xe ô tô phục vụ
công tác chung và xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn
vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai.
2. Quy định này không áp dụng đối
với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
3. Các nội dung không quy định trong Quy định này thì được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị -
xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Lào Cai được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động (sau đây gọi tắt
là cơ quan, đơn vị, tổ chức).
2. Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Định mức,
hình thức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, đơn vị, tổ chức
cấp tỉnh.
1. Định mức sử dụng xe ô tô:
a) Văn phòng Tỉnh ủy: Tối đa 03
xe; các cơ quan, đơn vị, tổ chức còn lại thuộc Tỉnh ủy tối đa 02 xe/01 đơn vị.
Trường hợp thống nhất Văn phòng cấp ủy phục vụ chung các cơ quan tham mưu, giúp
việc của Tỉnh ủy định mức sử dụng tối đa 07 xe.
b) Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: tối đa 04 xe/01 đơn vị. Trường hợp hợp nhất Văn
phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Văn phòng Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thì định mức sử dụng tối đa 07 xe. Trường hợp hợp nhất Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành một Văn phòng
tham mưu giúp việc chung thì định mức sử dụng tối đa 06 xe. Trường hợp hợp nhất
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội thành một Văn
phòng tham mưu giúp việc chung thì định mức sử dụng tối đa 05 xe.
c) Sở, Ban, ngành và các đơn vị, tổ
chức tương đương thuộc cấp tỉnh (Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Tỉnh đoàn Thanh niên;
Hội Liên hiệp phụ nữ; Hội Nông dân; Hội Cựu chiến binh; Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh; Vườn Quốc gia Hoàng Liên; Trường Cao đẳng Lào Cai; Trường Chính trị)
có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 02 xe/01 đơn vị.
d) Các Ban Quản lý dự án cấp tỉnh
(Ban Quản lý dự án ODA, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh) có chức danh có
tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 02 xe/01 đơn vị.
2. Hình thức quản lý: Cơ quan, đơn
vị, tổ chức được trang bị xe ô tô có trách nhiệm thực hiện quản lý, sử dụng xe
ô tô theo quy định.
Điều 4. Định mức,
hình thức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp
huyện
1. Định mức sử dụng xe ô tô:
Văn phòng Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy
thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Văn phòng cấp Huyện ủy); Văn phòng Hội đồng nhân
dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện: Tối đa 01 xe/01 đơn vị; trường hợp hợp
nhất Văn phòng cấp ủy với Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân
dân cấp huyện thì định mức sử dụng xe ô tô của Văn phòng sau khi hợp nhất tối
đa 03 xe. Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban
nhân dân cấp huyện thì định mức sử dụng xe ô tô của Văn phòng sau khi hợp nhất
tối đa 02 xe.
2. Hình thức quản lý:
a) Văn phòng cấp Huyện ủy thực hiện
quản lý xe ô tô để bố trí phục vụ công tác chung cho các chức danh thuộc Huyện ủy
có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác.
b) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý xe ô tô để bố trí phục vụ công tác chung
cho các chức danh thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện
có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác.
Điều 5. Đối tượng,
định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Đối với các cơ quan, đơn vị, tổ
chức có chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung
nhưng không có định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung, thực tế đang được
trang bị xe chuyên dùng để phục vụ công tác thì được trang bị: 01 xe bán tải/01
đơn vị.
2. Đối với Văn phòng cấp Huyện ủy:
01 xe bán tải/đơn vị.
3. Đối với Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện: 01 xe bán tải/ đơn vị. Riêng đối với 03 huyện:
Si Ma Cai, Bắc Hà, Mường Khương: 02 xe bán tải/ đơn vị.
4. Đối với các cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh, cấp huyện và các phường, thị trấn sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ
công tác đặc thù (xe chở hóa chất, thiết bị, xe phun nước, quản lý đô thị, đảm
bảo an ninh trật tự an toàn giao thông, phòng chống thiên tai, cứu hộ cứu nạn...):
Trang bị theo thực tế các nhiệm vụ công việc.
5. Chi tiết cơ quan, đơn vị, số lượng,
chủng loại xe chuyên dùng được trang bị theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản
3, Khoản 4 Điều này thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định.
6. Đối với các xe chuyên dùng
trong lĩnh vực y tế theo hướng dẫn của Bộ Y tế: Thực hiện theo quy định pháp luật
hiện hành.
Điều 6. Giá
mua xe ô tô
1. Đối với xe ô tô phục vụ công
tác chung:
Giá mua xe ô tô phục vụ công tác
chung thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày
11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô. Mức giá
cụ thể căn cứ khả năng ngân sách, Thường trực Tỉnh ủy quyết định đối với các cơ
quan thuộc Tỉnh ủy quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với
các cơ quan, đơn vị còn lại.
2. Đối với xe ô tô chuyên dùng:
Căn cứ nhu cầu thực tế từng cơ
quan, đơn vị, mức giá xe từng thời điểm và khả năng cân đối ngân sách, Thường
trực Tỉnh ủy quyết định đối với các cơ quan thuộc Tỉnh ủy quản lý; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh đối với các cơ quan, đơn vị còn lại.
3. Điều chỉnh giá mua xe ô tô:
Trường hợp giá xe ô tô có biến động
tăng, việc điều chỉnh mức giá được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 21
Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tài chính
a) Tổ chức triển khai, kiểm tra,
giám sát các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện quy định này.
b) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện quy định này, kịp thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức
a) Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô tại quy định này, xây dựng, ban hành quy chế quản lý, sử dụng xe ô
tô tại cơ quan, đơn vị, tổ chức làm cơ sở triển khai thực hiện.
b) Kịp thời tổng hợp, báo cáo khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ,
TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND ngày 26
tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tên đơn vị
|
Chủng loại
|
Số lượng
|
Trang bị xe phục vụ công việc
|
Ghi chú
|
|
|
A
|
Ngành Văn hóa, thể thao và Du
lịch
|
|
|
|
|
|
I
|
Các đơn vị khối tỉnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa và Điện ảnh tỉnh
|
02
xe bán tải, 01 xe trên 16 chỗ
|
3
|
Xe bán tải chở trang thiết bị âm
thanh, ánh sáng và xe trên 16 chỗ chở diễn viên đi biểu diễn tại cơ sở
|
|
|
2
|
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu
Thể dục thể thao
|
01
xe trên 16 chỗ
|
1
|
01 xe trên 16 chỗ chở vận động
viên đi thi đấu
|
|
|
3
|
Đoàn nghệ thuật dân tộc
|
01
xe trên 16 chỗ, 01 xe tải hạng nhẹ
|
2
|
Xe trên 16 chỗ để chở diễn viên
và xe tải chở thiết bị âm thanh, ánh sáng, đạo cụ
|
|
|
II
|
Các đơn vị khối huyện, thành
phố
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và
truyền thông huyện Bảo Thắng
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị
tuyên truyền và chiếu bóng di động
|
|
|
2
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và
truyền thông huyện Bát Xát
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị
tuyên truyền và chiếu bóng di động
|
|
|
3
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và
truyền thông huyện Bắc Hà
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị
tuyên truyền và chiếu bóng di động
|
|
|
4
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và
truyền thông huyện Bảo Yên
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị
tuyên truyền và chiếu bóng di động
|
|
|
5
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và
truyền thông thành phố Lào Cai
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị
tuyên truyền và chiếu bóng di động
|
|
|
6
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và
truyền thông thị xã Sa Pa
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị
tuyên truyền và chiếu bóng di động
|
|
|
7
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và
truyền thông huyện Si Ma Cai
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị
tuyên truyền và chiếu bóng di động
|
|
|
8
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và
truyền thông huyện Văn Bàn
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị
tuyên truyền và chiếu bóng di động
|
|
|
9
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và
truyền thông huyện Mường Khương
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị
tuyên truyền và chiếu bóng di động
|
|
|
B
|
Ngành nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi cục Kiểm lâm
|
14
xe bán tải, 01 xe tải hạng nhẹ, 01 xe trên 16 chỗ;
|
16
|
Xe phục vụ công tác quản lý, bảo
vệ rừng, vận chuyển máy móc, thiết bị chữa cháy rừng và các nhiệm vụ khác phục
vụ công tác phòng cháy chữa cháy rừng… .
|
|
|
2
|
Trung tâm Giống nông nghiệp
|
01
xe tải, 02 xe chuyên dùng
|
3
|
Xe tải vận chuyển cung ứng giống
trong và ngoài tỉnh
|
|
|
3
|
Chi cục chăn nuôi và Thú y
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe chở vacxin, hóa chất phòng chống
dịch
|
|
|
4
|
Trung tâm Khuyến nông và dịch vụ
nông nghiệp
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải để chở thiết bị, vật
tư
|
|
|
5
|
Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực
vật
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải để chở thuốc BVTV
|
|
|
6
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông
lâm sản, thủy sản
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe đi cơ sở kiểm tra chất lượng
nông lâm sản, thủy sản
|
|
|
7
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe đi cơ sở kiểm tra công tác sắp
xếp dân cư...
|
|
|
8
|
Văn phòng Ban Chỉ huy phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe phục vụ phòng chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn
|
|
|
9
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe phục vụ công tác kiểm tra
tình hình thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia Nông thôn mới
|
|
|
C
|
Ngành Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải chở thiết bị đo đạc
|
|
|
2
|
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên
và Môi trường
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải chở thiết bị đo đạc,
quan trắc TNMT
|
|
|
D
|
Ngành Lao động Thương binh và
Xã hội
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc Methadone
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe phục vụ các truy quét tệ nạn
xã hội và đưa đón nạn nhân
|
|
|
2
|
Cơ sở cai nghiện ma túy số 1
|
01
xe bán tải, 01 xe trên 16 chỗ ngồi
|
2
|
Xe tải phục vụ công tác chở thuốc
và các vật tư khác + chở học viên
|
|
|
3
|
Trung tâm Điều dưỡng người có
công Sa Pa
|
01
xe bán tải, 01 xe trên 16 chỗ
|
2
|
Xe chở thực phẩm phục vụ công
tác hậu cần; chở người có công
|
|
|
E
|
Các đơn vị thuộc Tỉnh ủy
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
02
xe 07 chỗ, 01 xe trên 16 chỗ
|
3
|
Xe phục vụ phòng chống lụt bão,
phục vụ đối ngoại và đi cơ sở, (xe 07 chỗ đã được trang bị giai đoạn trước và
khi mua sắm, trang bị tỉnh Lào Cai đã xin ý kiến Bộ Tài chính theo quy định)
|
|
|
2
|
Ban Tổ chức
|
xe
ô tô trên 16 chỗ
|
1
|
xe đưa đón cán bộ chính sách
|
|
|
3
|
Văn phòng Thành ủy, Thị ủy, Huyện
ủy
|
01
xe bán tải/01 đơn vị
|
9
|
Xe phục vụ công tác kiểm tra cơ
sở
|
|
|
F
|
Các đơn vị thuộc HĐND tỉnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
02
xe 07 chỗ, 01 xe trên 16 chỗ
|
3
|
Xe phục vụ công tác giám sát, cứu
hộ, cứu nạn, đi cơ sở và phục vụ đối ngoại, giám sát theo đoàn (02 xe 07 chỗ
được trang bị giai đoạn trước và khi mua sắm, trang bị Tỉnh Lào Cai đã xin ý
kiến Bộ Tài chính theo quy định)
|
|
|
G
|
Các đơn vị thuộc Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
03
xe 07 chỗ, 01 xe trên 16 chỗ
|
4
|
Xe phục vụ phòng chống khắc phục
thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, chống buôn lậu, chống cháy rừng, xe đưa đón đoàn của
tỉnh…(03 xe 07 chỗ đã được trang bị giai đoạn trước và khi mua sắm, trang bị
Tỉnh Lào Cai đã xin ý kiến Bộ Tài chính theo quy định)
|
|
|
2
|
Trung tâm Hội nghị tỉnh
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe chở vật phẩm, vật tư, dụng cụ
phục vụ Trung tâm…
|
|
|
G
|
Các đơn vị thuộc Ban Quản lý
Khu kinh tế
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban Quản lý khu kinh tế
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe phục vụ công tác quản lý các
cửa khẩu, cửa khẩu phụ, khu công nghiệp…
|
|
|
2
|
Trung tâm Dịch vụ các cửa khẩu
|
01
xe téc; 01 xe bán tải
|
2
|
Xe tải có gắn téc phun nước; xe
bán tải phục vụ công tác kiểm tra tại các cửa khẩu
|
|
|
H
|
Các đơn vị thuộc Tỉnh đoàn
Lào Cai
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh đoàn Lào Cai
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe tải để chở hiện vật, đi cơ sở
ủng hộ, cứu trợ…
|
|
|
2
|
Cung thiếu nhi
|
xe
ô tô trên 16 chỗ
|
1
|
Xe đưa đón học sinh nghệ thuật
tham gia phục vụ
|
|
|
I
|
Các đơn vị thuộc ngành Y tế
|
|
|
|
|
|
I
|
Các đơn vị khối tỉnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
xe
bán tải
|
1
|
Các đơn vị có chức danh lãnh đạo
tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung nhưng không có định mức sử
dụng xe ô tô. Hiện nay vẫn đang được trang bị, sử dụng.
|
|
|
2
|
Bệnh viện Sản nhi
|
xe
bán tải
|
1
|
|
|
3
|
Bệnh viện Phục hồi chức năng
|
xe
bán tải
|
1
|
|
|
4
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
xe
bán tải
|
1
|
|
|
5
|
Bệnh viện Nội tiết
|
xe
bán tải
|
1
|
|
|
6
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
xe
bán tải
|
1
|
|
|
7
|
Trung tâm Kiểm nghiệm
|
xe
bán tải
|
1
|
|
|
8
|
Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
|
xe
bán tải
|
1
|
|
|
9
|
Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia
đình
|
xe
bán tải
|
1
|
|
|
10
|
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
xe
bán tải
|
1
|
|
|
II
|
Các đơn vị khối huyện, thị
xã, thành phố
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa huyện, thị xã,
thành phố
|
01
xe bán tải/01 huyện, thị xã, TP
|
9
|
Các đơn vị có chức danh lãnh đạo
tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung nhưng không có định mức sử
dụng xe ô tô. Hiện nay vẫn đang được trang bị, sử dụng.
|
|
|
J
|
Các đơn vị khối tỉnh khác
|
|
|
|
|
|
1
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
01
xe bán tải, 01 xe trên 16 chỗ, 03 xe truyền hình lưu động
|
5
|
Xe gắn thiết bị phục vụ công tác
phát thanh, truyền hình
|
|
|
2
|
Thanh tra Sở Giao thông vận tải
XD
|
02
xe tải, 01 xe chở thiết bị lưu động
|
3
|
02 xe tải phục vụ công tác tuần
tra và 01 xe chở thiết bị cân lưu động
|
|
|
3
|
Ban An toàn giao thông
|
01
xe bán tải
|
1
|
Xe phục vụ công tác đảm bảo
TTATGT
|
|
|
5
|
Trường Cao đẳng Lào Cai
|
xe
01 xe bán tải; 02 xe trên 16 chỗ
|
3
|
Xe phục vụ công tác của giảng
viên, học sinh; xe bán tải phục vụ công tác đi cơ sở
|
|
|
6
|
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải chở hiện vật
|
|
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
xe
trên 16 chỗ
|
1
|
Xe phục vụ công tác đối ngoại
|
|
|
8
|
Trung tâm Tư vấn Dịch vụ Tài
chính
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe phục vụ công tác đào tạo, bồi
dưỡng về tài chính; tại các huyện kiểm tra, quản lý quỹ đất công đô thị, trụ
sở khối, trụ sở cũ…
|
|
|
9
|
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất
lượng
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe chở máy móc, thiết bị thẩm định
và mẫu đi cơ sở
|
|
|
10
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và
truyền thông
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe phục vụ công tác kiểm tra
thông tin, truyền thông...
|
|
|
11
|
Trung tâm Ứng dựng khoa học kỹ
thuật
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe phục vụ công tác kiểm tra ứng
dụng khoa học kỹ thuật
|
|
|
12
|
Trường Chính trị
|
xe
trên 16 chỗ
|
1
|
Xe phục vụ công tác đưa đón giảng
viên, học viên
|
|
|
K
|
Các đơn vị khối huyện, thành
phố khác
|
|
|
|
|
|
1
|
Các đơn vị thuộc huyện Bảo Thắng
|
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe phục vụ công tác kiểm tra đôn
đốc cơ sở của UBND và giám sát của HĐND
|
|
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng
|
xe
tải hạng nhẹ
|
1
|
Xe kiểm tra trật tự đô thị
|
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các công trình
|
|
|
2
|
Các đơn vị thuộc huyện Bát
Xát
|
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện
|
xe
bán tải
|
1
|
xe phục vụ công tác kiểm tra đôn
đốc cơ sở của UBND và giám sát của HĐND
|
|
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng
|
xe
tải hạng nhẹ
|
1
|
Xe kiểm tra trật tự đô thị
|
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các tuyến
|
|
|
|
- Ban ODA huyện
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các công trình
|
|
|
3
|
Các đơn vị thuộc huyện Bắc Hà
|
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện
|
xe
bán tải
|
2
|
Xe phục vụ công tác kiểm tra đôn
đốc cơ sở của UBND và giám sát của HĐND (01 xe do Ngân hàng Phát triển tặng)
|
|
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng
|
xe
tải hạng nhẹ
|
1
|
Xe tải làm công tác trật tự đô
thị
|
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các công trình
|
|
|
4
|
Các đơn vị thuộc huyện Bảo
Yên
|
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe phục vụ công tác kiểm tra đôn
đốc cơ sở của UBND và giám sát của HĐND
|
|
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng
|
xe
tải hạng nhẹ
|
1
|
Xe phục vụ quản lý trật tự đô thị
|
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các công trình
|
|
|
|
- Ban Quản lý di tích Đền Bảo Hà
|
xe
tải hạng nhẹ
|
1
|
Xe tải phục vụ công tác quản lý
trật tự đô thị
|
|
|
5
|
Các đơn vị thuộc thành phố
Lào Cai
|
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND Thành phố
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe phục vụ công tác kiểm tra đôn
đốc cơ sở của UBND và giám sát của HĐND
|
|
|
|
- Phòng quản lý đô thị
|
xe
tải hạng nhẹ
|
1
|
Xe tải phục vụ công tác trật tự
đô thị
|
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các công trình
|
|
|
|
- Trung tâm Chữa bệnh, giáo dục,
lao động và xã hội
|
xe
cứu thương
|
1
|
Xe cứu thương có gắn thiết bị
|
|
|
|
- UBND 12 phường
|
01
xe tải hạng nhẹ/01 phường
|
12
|
Xe tải làm công tác trật tự đô
thị
|
|
|
6
|
Các đơn vị thuộc thị xã Sa Pa
|
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND thị xã
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe phục vụ công tác kiểm tra đôn
đốc cơ sở của UBND và giám sát của HĐND
|
|
|
|
- Phòng quản lý đô thị
|
xe
tải hạng nhẹ
|
1
|
Xe tải phục vụ công tác trật tự
đô thị
|
|
|
|
- UBND 06 phường
|
01
xe tải hạng nhẹ hoặc xe bán tải/01 phường
|
6
|
Xe phục vụ công tác trật tự đô
thị
|
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các công trình
|
|
|
7
|
Các đơn vị thuộc huyện Si Ma
Cai
|
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện
|
xe
bán tải
|
2
|
Xe phục vụ công tác kiểm tra đôn
đốc cơ sở của UBND và giám sát của HĐND (01 xe do Ngân hàng Phát triển tặng)
|
|
|
|
- Phòng kinh tế hạ tầng
|
xe
tải hạng nhẹ
|
1
|
Xe kiểm tra trật tự đô thị
|
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các công trình
|
|
|
8
|
Các đơn vị thuộc huyện Văn
Bàn
|
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe phục vụ công tác kiểm tra đôn
đốc cơ sở của UBND và giám sát của HĐND
|
|
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng
|
xe
tải hạng nhẹ
|
1
|
Xe kiểm tra trật tự đô thị
|
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các công trình
|
|
|
|
- Trung tâm Dạy nghề và GDTX
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe phục vụ công tác đưa đón giảng
viên, học viên (xe đã được trang bị giai đoạn trước)
|
|
|
|
- Ban QLDA WB II
|
xe
bán tải
|
1
|
Phục vụ công tác kiểm tra giám
sát
|
|
|
9
|
Các đơn vị thuộc huyện Mường
Khương
|
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện
|
xe
bán tải
|
2
|
Xe phục vụ công tác kiểm tra đôn
đốc cơ sở của UBND và giám sát của HĐND (01 xe do Ngân hàng Phát triển tặng)
|
|
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng
|
xe
tải hạng nhẹ
|
1
|
Xe kiểm tra trật tự đô thị
|
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB
|
xe
bán tải
|
1
|
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra,
nghiệm thu các công trình
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
165
|
|
|
|
Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về định mức, hình thức sử dụng và giá mua xe ô tô cho cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2020/QĐ-UBND ngày 26/03/2020 quy định về định mức, hình thức sử dụng và giá mua xe ô tô cho cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai
2.363
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|