|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi Vĩnh Phúc 2018 2020
Số hiệu:
|
10/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Khước
|
Ngày ban hành:
|
21/02/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2019/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 21 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN ĐỊA
BÀN VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Điểm a, Khoản 2, Điều 35 Luật
Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Để thực hiện Quyết định
1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ
công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020;
Để thực hiện Nghị quyết số
49/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thông qua giá sản
phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 168/TTr-SNNPTNT ngày 05/11/2018,
Báo cáo số 29/BC-SNN&PTNT ngày 29/01/2019; Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật số 167/BC-STP ngày
19/10/2018 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn
2018-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:
1. Biểu giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
Biểu
01
TT
|
Vùng
và biện pháp công trình
|
Giá
(1.000
đồng/ha/vụ)
|
1
|
Miền núi
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
1.539
|
2
|
Đồng bằng
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.646
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.152
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
1.399
|
3
|
Trung du
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.433
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.003
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
1.218
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một
phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại biểu 01.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại biểu 01.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại biểu 01.
d) Trường hợp phải tách riêng mức giá
cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%,
cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại biểu 01.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2
trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại biểu 01, cụ
thể như biểu 02:
Biểu
02
TT
|
Vùng
và biện pháp công trình
|
Giá
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
1
|
Miền núi
|
|
|
- Tạo nguồn bậc 1 bằng động lực và
bậc 2 trở lên động lực
|
2.173
|
|
- Tạo nguồn bậc 1 bằng động lực và
bậc 2 trở lên trọng lực
|
1.792
|
|
- Tạo nguồn bậc 1 bằng trọng lực và
bậc 2 trở lên trọng lực
|
1.520
|
|
- Tạo nguồn bậc 1 bằng trọng lực và
bậc 2 trở lên động lực
|
1.956
|
2
|
Đồng bằng
|
|
|
- Tạo nguồn bậc 1 bằng động lực và
bậc 2 trở lên động lực
|
1.975
|
|
- Tạo nguồn bậc 1 bằng động lực và
bậc 2 trở lên trọng lực
|
1.629
|
|
- Tạo nguồn bậc 1 bằng trọng lực và
bậc 2 trở lên trọng lực
|
1.382
|
|
- Tạo nguồn bậc 1 bằng trọng lực và
bậc 2 trở lên động lực
|
1.778
|
3
|
Trung du
|
|
|
- Tạo nguồn bậc 1 bằng động lực và
bậc 2 trở lên động lực
|
1.720
|
|
- Tạo nguồn bậc 1 bằng động lực và
bậc 2 trở lên trọng lực
|
1.419
|
|
- Tạo nguồn bậc 1 bằng trọng lực và
bậc 2 trở lên trọng lực
|
1.204
|
|
- Tạo nguồn bậc 1 bằng trọng lực và
bậc 2 trở lên động lực
|
1.548
|
2. Mức giá đối với diện tích trồng mạ,
rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức
giá đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá đối với cấp nước để chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn
quả, hoa và cây dược liệu được tính theo biểu 03:
Biểu
03
TT
|
Các
đối tượng dùng nước
|
Đơn
vị
|
Mức
giá theo biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ
đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
Trường hợp cấp nước tưới cho cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối
(m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
4. Trường hợp tưới tiêu cho diện tích
đất canh tác một vụ lúa, một vụ cá thì vụ lúa mức giá tính bằng giá tại biểu 1
và biểu 2, vụ cá mức giá bằng 125 đồng/m2 mặt thoáng, trường hợp phải
tách tưới tiêu thì tưới được tính bằng 70%, tiêu được tính bằng 30%.
5. Trường hợp phải tách cấp nước cho
nuôi trồng thủy sản thì cấp nước được tính 70%, tiêu nước được tính 30% giá tại
biểu 03.
6. Tiêu thoát nước khu vực nông thôn
và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi như đối với đất trồng lúa/vụ, cụ thể như biểu 04.
Biểu
04
TT
|
Vùng
và biện pháp công trình
|
Mức
giá (đồng/ha/năm)
|
1
|
Miền núi
|
|
|
- Tiêu bằng động lực
|
90.550
|
|
- Tiêu bằng trọng lực
|
63.350
|
|
- Tiêu bằng trọng lực và kết hợp động
lực hỗ trợ
|
76.950
|
2
|
Đồng bằng
|
|
|
- Tiêu bằng động lực
|
82.300
|
|
- Tiêu bằng trọng lực
|
57.600
|
|
- Tiêu bằng trọng lực và kết hợp động
lực hỗ trợ
|
69.950
|
3
|
Trung du
|
|
|
- Tiêu bằng động lực
|
71.650
|
|
- Tiêu bằng trọng lực
|
50.150
|
|
- Tiêu bằng trọng lực và kết hợp động
lực hỗ trợ
|
60.900
|
Điều 2. Giá dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Quyết
định này là giá từ công trình đầu mối tới điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thủy
lợi và là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Thời điểm áp dụng giá sản phẩm dịch vụ
công ích tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Khoản 8, Điều 1 Nghị
quyết số 49/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 03 năm 2019. Bãi bỏ Khoản 1 Điều 1 Quyết định
số 18/2017/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh về việc quy định giá một số dịch
vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Khoản 1, 2, 5 mục I và mục II Điều 1 Quyết định
số 31/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quyết định
35/2010/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị định số
67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về việc quy định mức thu thủy lợi
phí, tiền nước và phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Chủ tịch, Giám đốc
các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp & PTNT;
- Cục KTVB QPPL-Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- MTTQ VN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Vĩnh Phúc;
- Cổng thông tin GTĐT tỉnh;
- CV: NCTH;
-Lưu: VT,NN3.
(TAT-65 b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 về giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
1.979
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|