UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2016/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày
20 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 128/2015/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2015 CỦA HĐND TỈNH SƠN LA VỀ BAN HÀNH
CHÍNH SÁCH PHÒNG, CHỐNG VÀ KIỂM SOÁT MA TUÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng
12 năm 2006; Luật Phòng, chống ma túy sửa đổi, bổ sung năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
NSNN;
Căn cứ Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Sơn La về ban hành chính sách phòng, chống và
kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
230/TTr-STC ngày 24/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý,
thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống và kiểm soát ma tuý theo Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của
HĐND tỉnh Sơn La về ban hành chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa
bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký thay thế Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh
về việc Quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống và kiểm soát ma tuý
theo Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4
năm 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ
huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ
trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- VP UBND tỉnh (LĐ + CVCK);
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KTTH, Thanh 350 b.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thủy
|
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
128/2015/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2015 CỦA HĐND TỈNH VỀ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH PHÒNG, CHỐNG
VÀ KIỂM SOÁT MA TUÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành theo Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 20/5/2016 của UBND tỉnh
Sơn La)
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này quy định cụ
thể một số nội dung để triển khai thực hiện Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày
10/12/2015 của HĐND tỉnh Sơn La về ban hành chính
sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn
2016-2020.
2. Đối tượng áp
dụng
Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan thực hiện chính sách phòng, chống và kiểm soát ma tuý theo
Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh Sơn La.
Điều
2. Nguyên tắc.
Thực hiện theo đúng
quy định của pháp luật về thực hiện chính sách phòng, chống và kiểm soát ma
tuý, quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật
Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của
HĐND tỉnh Sơn La; Đảm bảo quản lý, sử dụng nguồn kinh
phí chặt chẽ, thống nhất, hiệu quả đúng mục đích và đối tượng.
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Cụ thể Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết
số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh Sơn La về chính sách hỗ trợ người cai nghiện ma túy như
sau:
1. Hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy tại các cơ sở
cai nghiện ma túy; cơ sở quản lý sau cai.
1.1. Hỗ
trợ người nghiện ma tuý cai tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định
tại tiết a, Điểm 1.1, Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số
128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh, phần còn lại do học viên
và gia đình đóng góp theo quy định.
b) Cơ quan chi trả: Các cơ sở cai
nghiện quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
1.2. Hỗ trợ người nghiện ma tuý bị bắt buộc tại các cơ sở cai
nghiện.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại tiết b, Điểm 1.1, Khoản 1 Điều
1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của
HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Các cơ sở cai
nghiện quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
1.3. Hỗ trợ người
sau cai nghiện ma tuý tại cơ sở
quản lý sau cai.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại tiết c, Điểm 1.1, Khoản 1 Điều
1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của
HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Cơ sở quản lý
sau cai quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
1.4. Hỗ trợ mai táng phí
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại tiết d, Điểm 1.1, Khoản 1 Điều
1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của
HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Các cơ sở cai nghiện;
cơ sở quản lý sau cai quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
2. Hỗ trợ kinh phí đối với người nghiện ma tuý cắt cơn nghiện
trong thời gian bị tạm giam, giữ tại Trại tạm giam, Nhà tạm giữ của cơ quan
Công an; người được hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý 10 ngày tại các cơ sở cai
nghiện; người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; tại cơ sở y tế.
2.1. Người nghiện ma tuý cắt cơn nghiện trong thời gian bị tạm
giam, giữ tại Trại tạm giam, Nhà tạm giữ của cơ quan Công an.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại tiết a, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều
1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của
HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả
- Công an tỉnh (Trại tạm giam
Sơn La).
- Công an huyện, thành phố.
2.2. Hỗ trợ
kinh phí đối với người nghiện ma tuý điều trị cắt cơn nghiện ma túy 10 ngày tại
cơ sở cai nghiện.
a) Nội dung chi
và mức chi: Theo quy định tại tiết b, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi
trả: Các cơ sở cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh có điều trị cắt cơn nghiện
ma túy 10 ngày cho các đối tượng cai nghiện ma tuý.
2.3. Người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình
và cộng đồng, sau khi hoàn thành giai đoạn điều trị hỗ trợ cắt cơn (10 ngày),
tiếp tục thực hiện quy trình quản lý, giám sát tại gia đình, cộng đồng nếu
không tái sử dụng ma túy được hỗ trợ trong thời gian tối đa 12 tháng.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo
quy định tại tiết c, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều 1 Nghị
quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường,
thị trấn.
2.4. Hỗ trợ người nghiện ma tuý tập trung cắt cơn nghiện bằng phương pháp điện
châm tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo
quy định tại tiết d, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều 1 Nghị
quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả kinh phí: Các
cơ sở y tế được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện.
c) Trường hợp không đủ sức khoẻ điều
trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần hoặc phương pháp điện
châm thì được cấp kinh phí mua các loại thuốc khác để điều trị hỗ trợ cắt cơn
nghiện ma tuý tại Bệnh viện Y học cổ truyền theo phác đồ được Bộ Y tế cho phép.
- Cơ quan chi trả kinh phí: Bệnh
viện Y học cổ truyền tỉnh.
2.5. Hỗ
trợ người nhà đi chăm sóc người nghiện ma tuý không đủ sức khoẻ hỗ trợ cắt cơn
nghiện bằng thuốc hướng thần, đến kiểm tra sức khoẻ và điều trị cắt cơn nghiện
ma tuý tại Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo
quy định tại Điểm 1.3, Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số
128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả kinh phí: Bệnh
viện Y học Cổ truyền tỉnh.
Điều 4.
Cụ thể Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh
về về chính sách triệt xóa cây có chứa chất ma túy như sau:
1. Hỗ trợ cho tập thể, cá nhân có công phát hiện và tham gia triệt phá diện
tích trồng, tái trồng cây có chứa chất ma túy.
1.1. Hỗ
trợ kinh phí cho tập thể, cá nhân có công phát hiện diện tích trồng, tái trồng
cây có chứa chất ma túy.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo
quy định tại tiết a, Điểm 2.1, Mục 2 Điều 1 Nghị quyết
số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Ban Chỉ đạo
2968 huyện, thành phố.
1.2. Hỗ
trợ kinh phí cho cán bộ, chiến sỹ và lực lượng tham gia triệt phá diện tích trồng,
tái trồng cây có chứa chất ma túy .
a) Nội dung chi và mức chi: Theo
quy định tại tiết b, Điểm 2.1, Mục 2 Điều 1 Nghị quyết
số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả:
- Ban Chỉ đạo 2968 các huyện, thành
phố.
- Cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ,
chiến sĩ và lực lượng tham gia triệt phá.
2. Chi hỗ trợ công tác thu gom, tiêu huỷ cây có
chứa chất ma túy sau khi triệt phá.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo
quy định tại Điểm 2.2, Mục 2 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND
ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả:
- UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ,
chiến sĩ và lực lượng tham gia triệt phá, thu gom, tiêu huỷ.
Điều 5.
Cụ thể Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh
về chính sách tăng cường đấu tranh phòng, chống và kiểm soát tội phạm ma túy
như sau:
1. Hỗ
trợ kinh phí cho lực lượng thực hiện các biện pháp đấu tranh chống tội phạm ma
tuý (Lực lượng Công an; Bộ đội biên phòng; Hải quan) bắt giữ và khởi tố bị can
theo tội danh quy định tại các Điều 194, 197, 198 hoặc 200 - Bộ Luật hình sự
trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1.1. Mức
chi: Theo quy định tại Điểm 3.1, Điểm 3.2, Mục 3 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
1.2. Nội
dung chi, mức chi cụ thể:
- Chi bồi dưỡng họp triển khai kế
hoạch đấu tranh, kế hoạch bắt giữ đối tượng, họp bàn giải quyết các vụ án ma
tuý lớn, nghiêm trọng, phức tạp: Mức chi: 50.000 đồng/người dự họp.
- Chi bồi dưỡng cán bộ chiến sỹ, lực
lượng cơ sở và quần chúng nhân dân tham gia các hoạt động đấu tranh, bắt giữ, dẫn
giải đối tượng: Mức chi: 50.000 đồng/người tham gia.
- Chi bồi dưỡng cán bộ Công an;
Biên phòng; hải quan và các cá nhân (hưởng lương từ ngân sách nhà nước) tham
gia làm thêm giờ thực hiện kế hoạch đấu tranh, bắt giữ đối tượng. Mức chi:
+ Làm thêm từ 04 giờ/1 ngày trở
lên, mức chi: 80.000 đồng/người/ngày.
+ Làm thêm dưới 04 giờ/1 ngày, mức
chi: 50.000 đồng/người/ngày.
- Chi phí điều tra, truy bắt đối
tượng.
+ Chi bồi dưỡng người cung cấp
thông tin hỗ trợ đắc lực cho việc phát hiện, bắt giữ đối tượng, phục vụ mở rộng
điều tra vụ án. Mức chi: từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng/người/lần; tối đa
1.000.000 đồng/vụ có 01 bị can và 2.000.000 đồng/vụ có nhiều bị can, tuỳ theo
giá trị thông tin và mức độ nghiêm trọng của vụ án, thủ trưởng đơn vị quyết định.
+ Riêng đối với Lực lượng Biên
phòng: Chi quan hệ với chính quyền địa phương địa bàn nội biên, trao đổi, thu
thập tin tức, phối hợp bắt giữ, khám xét. Mức chi: 200.000 đồng/1 kế hoạch;
Quan hệ với lực lượng phòng chống ma tuý nước bạn để trao đổi, thu thập tin tức,
tài liệu có liên quan đến đối tượng phạm tội. Mức chi: 500.000 đồng/lần (tối đa
không quá 2 lần/1 kế hoạch).
- Chi phí thuê phương tiện, thuê địa
điểm, mua sắm trang thiết bị; Mua văn phòng phẩm; chi tuyên truyền và hoạt động
khác, phục vụ trực tiếp cho công tác phòng, chống ma tuý.
- Chi thưởng cho cán bộ, chiến sỹ,
tập thể có thành tích trực tiếp tham gia đấu tranh phòng, chống ma tuý.
- Các khoản chi khác.
1.3.
Cơ quan chi trả
- Lực lượng Công an: Tuỳ theo tính
chất, nội dung vụ án mà Ban Giám đốc Công an tỉnh quyết định đơn vị trực tiếp
tham gia; đơn vị phối hợp thực hiện và tỷ lệ phân bổ kinh phí.
- Lực lượng Biên phòng được chi
80% nguồn kinh phí được hỗ trợ cho các hoạt động trực tiếp tham gia điều tra, bắt
giữ đối tượng và do Chỉ huy trưởng quyết định đơn vị trực tiếp tham gia; đơn vị
phối hợp thực hiện và tỷ lệ phân bổ kinh phí; 20% chuyển trực tiếp cho đơn vị
thụ lý điều tra vụ án (cơ quan ra quyết định khởi tố bị can) Ban Giám đốc Công
an tỉnh quyết định đơn vị đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ và quyết toán kinh
phí.
2.
Kinh phí còn dư:
- Các lực lượng được ngân sách địa
phương hỗ trợ kinh phí, nếu đã thực hiện các nội dung chi theo quy định mà vẫn
còn dư kinh phí thì được trích một phần kinh phí mua sắm tài sản, công cụ hỗ trợ
phục vụ đấu tranh với tội phạm ma tuý.
- Hồ sơ, chứng từ thanh toán và
quy trình mua sắm tài sản phải đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 6.
Cụ thể Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND tỉnh ngày 10/12/2015 của
HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ cán bộ tham gia công tác phòng, chống và kiểm
soát ma túy như sau:
1. Hỗ trợ kinh phí ngoài lương, trợ cấp, phụ cấp cho cán bộ chuyên trách
thực hiện công tác phòng, chống ma tuý (Ban Chỉ đạo 68, Ban chỉ đạo 2968 cấp
huyện, cấp tỉnh ).
a) Nội dung chi và mức chi: Theo
quy định tại Điểm 4.1, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết số
128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả:
- Văn phòng Tỉnh uỷ, huyện uỷ,
thành uỷ (Ban Chỉ đạo 68).
- Văn phòng UBND tỉnh (Ban Chỉ
đạo 2968).
- Văn phòng HĐND - UBND huyện,
thành phố (Ban Chỉ đạo 2968).
2. Hỗ trợ kinh phí cho thành viên tham gia hội đồng họp
xét đưa người nghiện ma túy vào cai nghiện tại các cơ sở cai nghiện công lập.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Điểm
4.2, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi
trả: Toà án nhân dân huyện, thành phố.
3. Hỗ trợ kinh phí đưa người đi điều trị cắt cơn nghiện
ma tuý 10 ngày tại các cơ sở cai nghiện ma túy; kinh phí đưa người sau cai nghiện
đến quản lý sau cai tại các cơ sở quản lý sau cai; Hỗ trợ kinh phí đưa, đón người
nghiện ma tuý không đủ sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần, đến
kiểm tra sức khoẻ và điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý tại Bệnh viện Y học
cổ truyền tỉnh bằng phương pháp điện châm.
3.1. Hỗ trợ kinh phí đưa người đi điều trị cắt cơn nghiện
ma tuý 10 ngày tại các cơ sở cai nghiện ma túy.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Tiết a, Điểm 4.3, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết
128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường,
thị trấn.
3.2. Hỗ trợ kinh phí đưa người sau cai nghiện đến quản lý sau
cai tại các cơ sở quản lý sau cai.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Tiết b, Điểm 4.3, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết
128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Văn phòng UBND
huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo 2968)
3.3. Hỗ trợ kinh phí đưa, đón người nghiện ma tuý không đủ sức
khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần, đến kiểm tra sức khoẻ và điều
trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh bằng phương
pháp điện châm; người nghiện ma tuý mới được phát hiện đến cắt cơn nghiện
tại bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Tiết
c, Điểm 4.3, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND
tỉnh.
b) Cơ quan chi trả:
- Văn phòng UBND huyện, thành phố
(Ban Chỉ đạo 2968 huyện, thành phố); UBND xã, phường, thị trấn.
- Riêng đối với trường hợp người
nghiện không đủ sức khoẻ cắt cơn nghiện ma tuý bằng thuốc hướng thần, đến kiểm
tra sức khoẻ và điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý tại Bệnh viện Y học cổ
truyền tỉnh bằng phương pháp điện châm thì phải có xác nhận của Giám đốc Bệnh
viện Y học cổ truyền về tình trạng không đủ sức khoẻ.
4. Chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở cai
nghiện trên địa bàn tỉnh.
4.1. Chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, viên chức tại các cơ
sở cai nghiện trên địa bàn tỉnh.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Tiết
a, b, c, d, Điểm 4.4, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015
của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Giám đốc các
cơ sở cai nghiện quyết định chi trên cơ sở đầy đủ chứng từ.
4.2. Chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, viên chức làm việc tại
các khoa chữa trị, cai nghiện ma tuý của Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Tiết đ Điểm 4.4, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết
128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Bệnh viện Y học
cổ truyền.
5. Hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, chiến sĩ và lực lượng
tham gia phòng chống ma tuý trong khi thi hành công vụ bị phơi nhiễm HIV do tai
nạn, rủi ro nghề nghiệp.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định Điểm
4.5, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia phòng chống ma tuý bị phơi nhiễm
HIV do tai nạn rủi do nghề nghiệp.
6. Hỗ trợ cán bộ cơ sở thực hiện hiệu quả công tác vận
động, giáo dục, thuyết phục người mắc nghiện ma tuý tự nhận và đăng ký hình thức
chữa trị, cai nghiện ma tuý (không phải thực hiện quy trình xác định tình trạng
nghiện ma túy theo Thông tư liên tịch số 17/2015/TTLT-BYT-BLĐTBXH-BCA ngày
09/7/2015 của Liên bộ: Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an quy định
thẩm quyền, thủ tục, quy trình xác định tình trạng nghiện ma túy).
a) Nội dung chi và mức chi:
Theo quy định Điểm 4.6, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày
10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Khoán chi
phí gián tiếp trên một người nghiện ma tuý được điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện
(để bồi dưỡng những người tham gia trong quá trình chữa trị cai nghiện ma tuý,
thuê địa điểm cai nghiện).
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định Điểm 4.7, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày
10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả:
- UBND xã, phường, thị trấn.
- Công an huyện, thành phố, Trại tạm
giam Sơn La.
8. Hỗ
trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn và tổ bản trực tiếp tham gia đấu tranh
phòng chống ma tuý: 1.500.000 đồng/01 đối tượng bị bắt giữ và khởi tố theo các
tội danh quy định tại các Điều 194, 197, 198, 200 - Bộ luật Hình sự xảy ra trên
địa bàn của xã, phường, thị trấn (trừ trường hợp đối với các đối tượng bị bắt
trên đường tuần tra và mở rộng chuyên án ma tuý của các cơ quan chức năng).
a) Mức chi: Theo quy định Điểm 4.8, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết
128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Nội dung chi.
- Chi cho công tác tuyên truyền
các quy định của pháp luật liên quan đến tội phạm về ma tuý như: Mua sách, báo,
in tài liệu tuyên truyền …
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo, mức
chi: 50.000 đồng/người/lần họp.
- Chi cho công tác vận động, tuyên
truyền, thuyết phục đối tượng phạm tội về ma tuý tự giác ra đầu thú, mức chi:
500.000 đồng/01 đối tượng.
- Chi cho cán bộ tổ, bản, tiểu
khu, tổ dân phố; xã, phường thị trấn tham gia hoạt động đấu tranh, bắt giữ đối
tượng, mức chi: 50.000 đồng/ngày/người.(không trùng với kinh phí lực lượng Công
an, lực lượng Biên phòng đã chi).
- Bổ sung ngân sách xã, phường, thị
trấn để chi cho các hoạt động của tổ an ninh nhân dân, nhóm liên gia tự quản;
Chi cho công tác tố giác tội phạm ma tuý.
- Các chi phí phát sinh, mức chi:
Căn cứ vào mức độ cần thiết UBND xã, phường, thị trấn quyết định mức chi cụ thể.
c) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường,
thị trấn.
d) Kinh phí còn dư.
- Các lực lượng được ngân sách địa
phương hỗ trợ kinh phí, nếu đã thực hiện các nội dung chi theo quy định mà vẫn
còn dư kinh phí thì được trích một phần kinh phí mua sắm tài sản, công cụ hỗ trợ
phục vụ đấu tranh với tội phạm ma tuý.
- Hồ sơ, chứng từ thanh toán và
quy trình mua sắm tài sản phải đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
9. Ngoài
các mức hỗ trợ theo quy định của Nhà nước, cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham
gia đấu tranh phòng chống ma tuý trong khi thi hành công vụ bị thương, hy sinh
được hỗ trợ thêm bằng mức quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP của Chính phủ
cho trực tiếp cá nhân và thân nhân liệt sỹ.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định Điểm 4.9, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết
128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Cơ quan có cán
bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia đấu tranh phòng chống ma tuý trong khi thi
hành công vụ bị thương, hy sinh.
10. Hỗ trợ công tác phí cho các cán bộ, chiến sĩ phối hợp thực
hiện nhiệm vụ phòng chống ma túy ở ngoại biên.
a) Nội dung chi và mức chi:
Theo quy định Điểm 4.10, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày
10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ
quan chi trả: Công an tỉnh.
11. Chính sách
hỗ trợ cho các cá nhân, đơn vị thực hiện tốt chương trình điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng Methadone.
11.1. Hỗ trợ cán bộ cơ sở thực hiện hiệu quả công tác vận động, giáo
dục, thuyết phục người mắc nghiện ma tuý tham gia điều trị Methadone.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Tiết a, Điểm 4.11, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết
128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường,
thị trấn.
11.2. Hỗ trợ tiền may trang phục đối với cán bộ, viên chức tại
các cơ sở điều trị Methadone trên địa bàn tỉnh (may quần áo blu).
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Tiết b, Điểm 4.11, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết
128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Các cơ sở điều
trị Methadone trên địa bàn tỉnh.
11.3. Hỗ trợ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức,
người làm việc tại các cơ sở điều trị và cơ sở cấp phát thuốc Methadone trên địa
bàn tỉnh.
a) Nội dung chi và mức chi: Theo quy định tại Tiết c, Điểm 4.11, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết
128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Các cơ sở điều
trị Methadone trên địa bàn tỉnh.
11.4. Hỗ trợ các cơ sở có số bệnh nhân tham gia điều trị
Methadone vượt mức chỉ tiêu cấp có thẩm quyền.
a) Mức chi: Theo quy định tại Tiết d, Điểm 4.11, Mục 4 Điều 1 Nghị quyết
128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Nội dung chi, mức chi:
- Chi tổ chức họp: 20%, bao gồm: Chi mua chè, nước,
văn phòng phẩm, Chi trả tiền điện.
- Chi cho công tác tuyên truyền: 20%.
- Chi cho công tác khen thưởng: 50%.
- Các chi phí phát sinh: 10%.
c) Cơ quan chi trả
- Ban Chỉ đạo
2968 UBND tỉnh chi trả đối với các đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý.
- Ban Chỉ đạo
2968 UBND các huyện, thành phố đối với các đơn vị thuộc cấp huyện quản lý.
Các cơ sở điều trị Methadone, cơ sở
cấp phát thuốc phối hợp với các Ban chỉ đạo theo dõi chỉ tiêu được giao để làm
căn cứ trình để phân bổ kinh phí.
Điều 7. Cụ thể Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công
tác phòng chống và kiểm soát ma túy tại cơ sở như sau:
1. Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động của Tổ công tác quản lý người
sau cai nghiện ma tuý tại cộng đồng theo Nghị định 94/2009/NĐ-CP ngày
26/10/2009 của Chính phủ.
a) Mức chi: Theo
quy định tại Điểm 5.1, Mục 5 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015
của HĐND tỉnh.
b) Nội dung chi:
- Chi mua chè, nước tổ chức sinh
hoạt tập thể.
- Chi trả tiền điện.
- Các chi phí khác phát sinh.
c) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường,
thị trấn.
- Ban Tài chính xã, phường, thị trấn
có trách nhiệm hỗ trợ cấp kinh phí cho Bản, tiểu khu, tổ dân phố trên cơ sở định
mức chi được duyệt; Cấp ứng trước 70% số tiền hỗ trợ để bản, tiểu khu, tổ dân
phố hoạt động và cấp kinh phí còn lại khi tập hợp đầy đủ chứng từ theo quy định;
Hướng dẫn bản, tiểu khu, tổ dân phố việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán
kinh phí quyết toán kinh phí trên cơ sở chứng từ theo bảng kê thanh toán.
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố:
+ Có trách nhiệm tiếp nhận kinh
phí từ Ban Tài chính xã, phường, thị trấn cấp.
+ Trưởng bản, Tổ trưởng tổ dân phố,
tiểu khu trưởng theo dõi và trực tiếp chỉ đạo chi cho các hoạt động theo nội
dung chi tại điểm 1.1 nêu trên.
+ Hàng tháng, quý có trách nhiệm tập
hợp đầy đủ chứng từ theo quy định tại Tiết c này, vào bảng kê thanh toán để làm
cơ sở thanh, quyết toán với Ban Tài chính cùng cấp”.
2. Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động đánh giá tình trạng nghiện ma
túy bằng que thử test (loại 4 chân) ở các cơ sở điều trị Methadone, cơ sở cai
nghiện ma túy công lập, nơi cư trú.
a) Nội dung, mức
chi: Theo quy định tại Điểm 5.2, Mục 5 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày
10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Cơ quan chi trả: Ban chỉ đạo 2968 huyện, thành phố.
3. Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo 2118, BCĐ 68 cấp
xã; Kinh phí hoạt động cho bản, tiểu khu, tổ dân phố quản lý sau hỗ trợ cắt cơn
tại gia đình và cộng đồng không tái nghiện, căn cứ theo số lượng người nghiện
ma tuý, số tiền khoán chi là 200.000 đồng/người/năm đối với các xã đặc biệt khó
khăn và 100.000 đồng/người/năm đối với các xã, phường, thị trấn còn lại, được
phân bổ theo tỷ lệ: cấp xã 40%; bản, tiểu khu, tổ dân phố 60%.
a) Mức
chi: Theo quy định tại Điểm 5.3, Mục 5 Điều 1 Nghị
quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh, được phân bổ theo
tỷ lệ:
- Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã: 40%;
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố: 60%.
b) Nội dung chi:
- Chi tổ chức hội nghị, tuyên truyền:
+ Chi mua chè, nước, văn phòng phẩm.
+ Chi trả tiền điện.
- Chi mua sắm vật tư, công cụ hỗ
trợ phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban Chỉ đạo.
- Chi tổ chức ký kết giao ước thi
đua phòng chống ma tuý hàng năm.
- Các chi phí khác phát sinh.
c) Cơ quan chi trả: Chủ tịch UBND
xã, phường, thị trấn quyết định mức chi trên cơ sở đủ chứng từ chi.
4. Hỗ
trợ kinh phí cho cấp xã, bản, tiểu khu, tổ dân phố để giữ vững và phấn đấu đạt
tiêu chuẩn không có ma tuý, mức hỗ trợ theo quy mô bản, tiểu khu, tổ dân phố
4.1. Hỗ
trợ bản, tiểu khu, tổ dân đạt tiêu chuẩn không có ma tuý và cơ bản đạt tiêu chuẩn
4 không về ma tuý giữ vững và xây dựng đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma tuý.
a) Mức chi: Theo quy định tại Tiết a, Điểm 5.4, Mục 5 Điều 1 Nghị quyết
128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Nội dung chi:
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo:
15%, bao gồm: Chi mua chè, nước, văn phòng phẩm, Chi trả tiền điện.
- Chi cho công tác tuyên truyền:
35%
- Chi cho công tác khen thưởng:
40%
- Các chi phí phát sinh: 10%
c) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường, thị trấn.
- Ban Tài chính xã, phường, thị trấn có trách
nhiệm hỗ trợ cấp kinh phí cho Bản, tiểu khu, tổ dân phố trên cơ sở định mức chi
được duyệt; Cấp ứng trước 70% số tiền hỗ trợ để bản, tiểu khu, tổ dân phố hoạt
động và cấp kinh phí còn lại khi tập hợp đầy đủ chứng từ theo quy định; Hướng dẫn
bản, tiểu khu, tổ dân phố việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí
quyết toán kinh phí trên cơ sở chứng từ theo bảng kê thanh toán .
- Bản, tiểu khu, tổ dân phố:
+ Có trách nhiệm tiếp nhận kinh phí từ Ban Tài
chính xã, phường, thị trấn cấp.
+ Trưởng bản, Tổ trưởng
tổ dân phố, tiểu khu trưởng theo dõi và trực tiếp chỉ đạo chi cho các hoạt động
theo nội dung chi tại Tiết b, Điểm 4.1, Khoản 4, Điều 7, Quyết định này.
+ Hàng tháng, quý có trách nhiệm tập hợp đầy đủ
chứng từ theo quy định tại Tiết c này, vào bảng kê thanh toán để làm cơ sở
thanh, quyết toán với Ban Tài chính cùng cấp”.
4.2. Hỗ trợ bản, tiểu khu, tổ dân phố
chưa đạt tiêu chuẩn không có ma tuý phấn đấu xây dựng đơn vị đạt chuẩn không có
ma tuý.
a) Mức chi: Theo
quy định tại Tiết b, Điểm 5.4, Mục 5 Điều 1 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND ngày
10/12/2015 của HĐND tỉnh
b) Nội dung chi:
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo: 20%, bao gồm: Chi
mua chè, nước, văn phòng phẩm, chi trả tiền điện và chi khác phục vụ họp.
- Chi tổ chức ký kết giao ước thi đua phòng chống
ma tuý hàng năm: 10%
- Chi cho công tác tuyên truyền: 30%
- Chi cho công tác khen thưởng: 30%
- Các chi phí phát sinh: 10%
c) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường,
thị trấn.
4.3. Hỗ
trợ kinh phí để xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố đã được UBND tỉnh
công nhận đạt tiêu chuẩn không có ma tuý, cơ bản đạt tiêu chuẩn 4 không về ma
tuý thực hiện các biện pháp giữ vững, xây dựng đơn vị đạt tiêu chuẩn không có
ma tuý.
a) Mức chi: Theo quy định tại Tiết c, Điểm 5.4, Mục 5 Điều 1 Nghị quyết
128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh
b) Nội dung chi:
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo:
20%, bao gồm: Chi mua chè, nước, văn phòng phẩm, chi trả tiền điện và chi khác
phục vụ họp.
- Chi cho công tác tuyên truyền:
20%
- Chi cho công tác khen thưởng:
30%
- Bổ sung ngân sách xã, phường, thị
trấn để chi cho các hoạt động của tổ an ninh nhân dân, nhóm liên gia tự quản; Tố
giác tội phạm ma tuý hoặc xây dựng các công trình phúc lợi: 20%
- Các chi phí phát sinh: 10%
c) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường,
thị trấn.
- Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã,
Phường, thị trấn phối hợp với Ban Tài chính, theo dõi danh sách các đơn vị đã
được cấp giấy chứng nhận cơ bản đạt tiêu chuẩn không có ma tuý làm căn cứ trình
UBND xã, phường, thị trấn phân bổ kinh phí.
5. Hỗ trợ kinh phí hoạt động của nhóm liên gia tự quản cho các
nội dung chi bao gồm mua sổ, bút, văn phòng phẩm, chè, nước.
a) Mức chi: Theo quy định tại Điểm 5.5, Mục 5 Điều 1 Nghị quyết
128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Nội dung chi
- Chi cho mua Văn phòng phẩm
- Chi chè, nước, trả tiền điện.
c) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường,
thị trấn.
6. Hỗ trợ kinh phí đối với Ban chỉ đạo 2118, 2968 cấp xã; Bản,
tiểu khu, tổ dân phố trọng điểm về ma túy: Căn cứ theo quy định tại Quyết định số
3122/2010/QĐ-BCA ngày 09/8/2010 của Bộ Công an. Ngoài hỗ trợ của ngân sách
Trung ương, ngân sách địa phương hỗ trợ.
a) Mức chi: Theo quy định tại Điểm 5.6, Mục 5 Điều 1 Nghị quyết
128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh.
b) Nội dung chi:
- Chi tổ chức họp Ban Chỉ đạo:
20%, bao gồm: Chi mua chè, nước, văn phòng phẩm, chi trả tiền điện và chi khác
phục vụ họp.
- Chi cho công tác khen thưởng:
20%; (tối đa: 100.000 đồng/người/năm.)
- Chi cho công tác tuyên truyền và
hoạt động thực tế: 50%.
- Các chi phí phát sinh: 10%.
c) Cơ quan chi trả: UBND xã, phường,
thị trấn.
Điều 8. Cơ cấu, tỷ lệ mức tiền chi.
- Đối với các nội dung của xã, phường,
thị trấn chi trả: Trường hợp cơ cấu, tỷ lệ mức chi chưa phù hợp (cao hơn hoặc
thấp hơn), Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, các phường, thị trấn báo cáo Ban Chỉ đạo
2968 huyện, thành phố, trình thường trực UBND huyện, thành phố phê duyệt điều
chỉnh để thực hiện.
- Đối với các nội dung của bản, tiểu
khu, tổ dân phố chi trả: Trường hợp chưa phù hợp (cao hơn hoặc thấp hơn), bản,
tiểu khu, tổ dân phố báo cáo Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, các phường, thị trấn để
Ban Chỉ đạo 2968 cấp xã, phường, thị trấn tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo 2968
huyện, thành phố, trình Thường trực UBND huyện, thành phố phê duyệt điều chỉnh
để thực hiện.
Điều 9.
Kinh phí thực
hiện được bố trí trong dự toán chi hàng năm của các cấp ngân sách và đơn vị dự
toán (Kinh phí không giao tự chủ, kinh phí không
thường xuyên) và kinh phí bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách Trung ương.
Điều 10. Lập dự toán kinh phí.
Hàng năm, cùng với thời điểm lập dự
toán ngân sách nhà nước các sở, ban, ngành, đơn vị được giao nhiệm vụ phòng, chống
ma tuý có trách nhiệm lập dự toán chi tiết theo đúng quy định của Luật ngân
sách nhà nước và chế độ, chính sách, định mức chi quy định tại Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh,
gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh phê
duyệt.
Điều 11. Giao dự toán kinh phí.
- Dự toán kinh phí phòng, chống ma
tuý được UBND các cấp phê duyệt trong dự toán chi hàng năm của các đơn vị dự
toán (Kinh phí không giao tự chủ, Kinh phí không thường xuyên).
- Đối với các khoản chi phát sinh
trong năm, đơn vị dự toán cấp tỉnh, huyện, UBND xã, phường, thị trấn lập dự
toán gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định trình UBND các cấp xem xét bổ
sung kinh phí theo quy định.
- UBND tỉnh giao bổ sung có mục
tiêu cho các huyện, thành phố để thực hiện một số khoản chi chỉ định về phòng
chống ma tuý.
Điều 12. Thông báo dự toán và cấp phát kinh phí.
- Hàng quý, căn cứ vào dự toán ngân
sách được UBND các cấp giao, đơn vị dự toán cấp tỉnh, huyện, UBND xã, phường,
thị trấn lập dự toán chi tiết đến từng nội dung chi tại Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh Sơn La gửi
cơ quan Tài chính cùng cấp.
- Căn cứ dự toán kinh phí do đơn vị
dự toán lập (Kinh phí không giao tự chủ, kinh phí không thường xuyên) và
các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước, cơ quan Tài chính thẩm định. Trường
hợp đủ hồ sơ theo quy định Cơ quan Tài chính thực hiện thông báo dự toán chi
sang Kho bạc Nhà nước.
- Các đơn vị dự toán, UBND xã, phường,
thị trấn chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí, thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ
theo đúng đối tượng, đúng nội dung chi tại Nghị quyết
số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh và Quyết định này.
Điều 13. Hàng quý, năm các đơn vị dự toán, cấp ngân sách
lập báo cáo quyết toán cùng với quyết toán kinh phí chi thường xuyên và quyết
toán trực tiếp với cơ quan tài chính theo quy định của Luật NSNN.
Chương II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Sở Tài chính phối hợp với các Sở ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố; Ban Chỉ đạo 2968 triển khai thực hiện quyết định của
UBND tỉnh về Quy định hướng dẫn quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống
ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 15. Các đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ về công
tác phòng chống ma tuý, sử dụng dự toán kinh phí phòng chống ma tuý chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện đúng, nghiêm túc, đầy đủ các nội dung của Quy định này.
Trong quá trình thực hiện có vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh qua Sở Tài chính tổng hợp
để xem xét, giải quyết./.