|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND kinh phí phổ biến giáo dục pháp luật người dân tại cơ sở Lạng Sơn
Số hiệu:
|
10/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Vy Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
31/01/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2015/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
31 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ NỘI
DUNG, MỨC CHI KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN
TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP
ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ
Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật;
Căn cứ Quyết
định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng,
quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật;
Căn cứ Quyết
định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Liên bộ Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số
163/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về một số nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ
biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 21/TTr-STC ngày 26/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ
phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Chi tiết theo Phụ lục kèm theo).
Các nội dung
chi khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP và các văn bản pháp luật khác có
liên quan.
Điều 2. Mức chi quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với:
1. Hoạt động của
Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện, Hội đồng
đánh giá tiếp cận pháp luật các cấp; các chương trình, đề án, kế hoạch về phổ
biến giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
2. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phổ
biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện:
1. Do ngân
sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách và các nguồn kinh phí hợp pháp
khác.
2. Nguồn kinh
phí xây dựng, quản lý Tủ sách pháp luật thực hiện theo Quyết định số
06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản
lý, khai thác Tủ sách pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, và thay thế Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND
ngày 13/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về một số mức chi kinh phí thực hiện
nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 5. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư
pháp hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư Pháp;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- MTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lạng Sơn;
- Công báo tỉnh;
- PVP, các phòng CV;
- Lưu: VT. (ĐT).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vy Văn Thành
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI KINH PHÍ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI
DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
(Kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 31/01/2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lạng Sơn)
ĐV: 1.000 đồng
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế
hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương
trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
800
|
600
|
400
|
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
1.400
|
1.000
|
600
|
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương trình,
Đề án, Kế hoạch
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
|
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý
kiến
|
Báo cáo
|
350
|
250
|
100
|
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
150
|
100
|
70
|
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
70
|
50
|
50
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
400
|
250
|
200
|
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
150
|
100
|
|
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
100
|
70
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
70
|
50
|
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
150
|
100
|
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
150
|
100
|
60
|
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định
|
Bài viết
|
350
|
250
|
200
|
Trường hợp
không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ
đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn
bản
|
350
|
200
|
200
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền
viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn
tiếp cận pháp luật
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp trung ương, cấp
tỉnh
|
Người/buổi
|
Áp dụng chế
độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông
tư số 139/2010/TT-BTC
|
|
|
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền
viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và
tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
|
200
|
100
|
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham gia công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia
tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
Theo trình độ, áp
dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này
|
|
d
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục
pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật cho các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng
thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c mục này
|
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo
dục pháp luật đặc thù
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã
hoàn thành
|
700
|
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống
đã hoàn thành
|
300
|
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã
hoàn thành
|
1.000
|
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã
hoàn thành
|
3.500
|
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên
tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
|
|
30
|
Không quá 1
ngày
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu
lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
|
|
10
|
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê
người dẫn đường
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người
dẫn đường(đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Ngày
|
Tối đa 250% mức
lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý
hành chính
|
Chỉ áp dụng đối
với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp
luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng
sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ
thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường(không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
Tối đa 150% mức
lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý
hành chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám
khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
Áp dụng Thông
tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
|
|
Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
1.500
|
1.000
|
700
|
|
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ
cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
7.000
|
5.000
|
3.000
|
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
200
|
150
|
|
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập
hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
Thực hiện
theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ
Tài chính
|
|
c
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
700
|
500
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.500
|
1.000
|
500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
400
|
300
|
|
|
- Giải phụ khác
|
|
400
|
300
|
200
|
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh
xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở.
|
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh
|
Trang
|
75
|
Tính theo
trang chuẩn 350 từ
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
15
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
20
|
|
8
|
Chi phục vụ trực tiếp việc
xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
|
a
|
Chi hoạt động xây dựng, quản
lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm
|
Tủ/năm
|
Theo Quyết
định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
b
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật
sách định kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
100
|
|
c
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia
luân chuyển sách
|
Lần/người
|
50
|
|
9
|
Chi thực hiện thống kê,
rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp
cận pháp luật
|
|
a
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng năm
của địa phương
|
Báo cáo
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
|
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
2.000
|
1.000
|
500
|
|
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
800
|
500
|
300
|
|
10
|
Chi khen thưởng xã, phường,
thị trấn (gọi tắt là xã, phường); huyện, thành phố thuộc tỉnh;
|
a
|
Khen thưởng xã-phường; huyện được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn; tỉnh- thành phố được Bộ Tư pháp
công nhận đạt chuẩn
|
Tương đương tập
thể lao động xuất sắc
|
Bằng 1,5 lần mức
lương cơ sở
|
|
|
Áp dụng theo quy
định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
b
|
Khen thưởng xã-phường được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh;
xã-phường, quận-huyện, tỉnh-thành phố được Bộ trưởng Bộ Tư pháp tặng bằng
khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc
|
Bằng khen
|
Bằng 2 lần mức
lương cơ sở
|
|
|
c
|
Khen thưởng xã-phường, quận- huyện,
tỉnh-thành phố được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận
pháp luật toàn quốc
|
Bằng khen
|
Bằng 3 lần mức
lương cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ngày 31/01/2015 Quy định nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
7.544
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|