QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2024 - 2029 THUỘC THẨM QUYỀN GIAO KHU VỰC BIỂN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06
năm 2020;
Căn cứ Luật Biển Việt
Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
11/2021/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu
vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 11901/TTr-STNMT-TNNKS ngày 20
tháng 12 năm 2023 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Báo cáo kết quả thẩm định số
6752/BC-STP ngày 27 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định
mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2024 - 2029 thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh theo quy định tại Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021
của Chính phủ.
b) Quyết định này không
áp dụng đối với các trường hợp quy định tại Điều 31 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân được
giao khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
b) Cơ quan quản lý nhà nước,
cấp có thẩm quyền giao khu vực biển.
c) Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức thu tiền sử
dụng khu vực biển cụ thể đối với từng nhóm hoạt động khai thác, sử dụng tài
nguyên biển
1. Nhóm 1: Sử dụng khu vực biển để nhận chìm: 20.000 đồng/m3.
2. Nhóm 2: Sử dụng khu vực biển để làm cảng biển, cảng nổi, cảng
dầu khí ngoài khơi và các cảng, bến khác; làm vùng nước trước cầu cảng, vùng
quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, luồng hàng hải chuyên dùng, các công
trình phụ trợ khác; vùng nước phục vụ hoạt động của cơ sở sửa chữa, đóng mới
tàu thuyền, xây dựng cảng tàu vận tải hành khách; vùng nước phục vụ hoạt động nhà
hàng, khu dịch vụ vui chơi, giải trí, thể thao trên biển; khu neo đậu, trú nghỉ
đêm của tàu thuyền du lịch; khai thác dầu khí; khai thác khoáng sản; trục vớt
hiện vật, khảo cổ: 7.500.000 đồng/ha/năm.
3. Nhóm 3: Sử dụng khu vực biển để xây dựng cáp treo, các
công trình nổi, ngầm, lấn biển, đảo nhân tạo, xây dựng dân dụng và các công
trình khác trên biển: 7.500.000 đồng/ha/năm.
4. Nhóm 4: Sử dụng khu vực biển để xây dựng hệ thống đường ống
dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện: 7.500.000 đồng/ha/năm.
5. Nhóm 5: Sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản, xây dựng
cảng cá: 7.500.000 đồng/ha/năm.
6. Nhóm 6: Sử dụng khu vực biển để khai thác năng lượng gió,
sóng, thủy triều, dòng hải lưu và các hoạt động sử dụng khu vực biển khác:
7.500.000 đồng/ha/năm;
7. Trường hợp trong cùng một khu vực biển có nhiều hoạt động
sử dụng khu vực biển theo các mục đích khác nhau nhưng không xác định được diện
tích riêng cho mỗi mục đích sử dụng thì áp dụng mức thu cao nhất trong số các mục
đích sử dụng để tính tiền sử dụng khu vực biển trong khu vực biển được giao cho
tổ chức, cá nhân.
8. Đối với những hoạt động sử dụng khu vực biển chưa có quy định
mức thu tiền sử dụng khu vực biển cụ thể theo mức thu tiền sử dụng khu vực biển
tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này, giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tham mưu Ủy ban
nhân dân Thành phố xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể nhưng không thấp
hơn 3.000.000 đồng/ha/năm và không cao hơn 7.500.000 đồng/ha/năm.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 3
năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày
02 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về mức thu tiền sử dụng khu
vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển năm 2020
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận - huyện, thành phố Thủ Đức, phường - xã, thị trấn, các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Văn phòng Thành ủy; Các Ban Thành ủy;
- Các Ban Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Các Đoàn thể Thành phố;
- Sở Tư pháp;
- VPUB: các PCVP;
- Các Phòng ĐT, KT, DA, TH;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, (ĐT, BvC).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Xuân Cường
|