ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2023/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 14 tháng 3 năm
2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng
11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 263/TTr-SNN&PTNT ngày 28
tháng 12 năm 2022 và Công văn số 854/SNN&PTNT-KL ngày 02 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá
các loại rừng thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá gồm:
1. Khung giá rừng tự nhiên là rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất: Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm.
2. Khung giá rừng trồng là rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất: Chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các
cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có các hoạt động liên
quan đến áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính hướng dẫn các địa phương áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa theo quy định của pháp luật.
b) Căn cứ khung giá rừng quy định
giá tối thiểu và giá tối đa cho các loại rừng được phê duyệt, để xây dựng, thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bảng giá các loại rừng, giá từng
loại rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể trên địa bàn theo đúng quy
định.
c) Tổng hợp những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải
quyết theo quy định.
d) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
điều chỉnh khung giá rừng khi có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với giá
quy định hiện hành liên tục trong thời gian sau tháng (06) trở lên.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bảng giá,
giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể theo quy định.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức
kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp
và một số nội dung có liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp
luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan, hướng dẫn, tổ chức thẩm
định giá rừng làm cơ sở giao rừng, cho thuê rừng thống nhất, đồng bộ với giao
đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đai.
4. Cục Thuế tỉnh
a) Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài
chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng gắn với thuê đất lâm nghiệp do Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến
theo quy định hiện hành.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục
Thuế xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê
rừng, thu hồi rừng, bồi thường rừng của các hộ gia đình, cá nhân do cơ quan
chức năng liên quan chuyển đến theo quy định hiện hành.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
a) Thực hiện giao rừng, cho thuê
rừng, quyết định giá cho thuê rừng theo thẩm quyền và ký hợp đồng thuê rừng đối
với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở khung giá các loại
rừng trên địa bàn huyện đã được ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng đối
với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
b) Tổng hợp những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình tổ chức thực hiện khung giá các loại rừng trên địa bàn gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền
xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2023 và thay thế Quyết định số 4516/2013/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định
giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/cáo);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/cáo);
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh Thanh Hóa;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN, KTTC.
(MC01.03.23)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|