ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2022/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
07 tháng 03 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG
XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG KHI ĐI CÔNG TÁC TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ,
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 tháng 2017;
Căn cứ Nghị định số
04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ- CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính
phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ ý kiến thống nhất của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Thông báo số 08/TB-TTHĐ ngày
28/02/2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 251/TTr-STC ngày 11 tháng 11 năm 2021, thẩm định
của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 240/BC-STP ngày 06 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khoán kinh
phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Chánh Văn phòng Tỉnh ủy; Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước Ninh Bình; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 2;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP5, các VP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|
QUY ĐỊNH
KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG KHI ĐI
CÔNG TÁC TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về
việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác đối
với: Các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị -
xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp
công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức,
đơn vị); Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là
doanh nghiệp nhà nước) thuộc tỉnh Ninh Bình quản lý.
2. Những nội dung liên quan đến
việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác
không quy định tại Quyết định này, được thực hiện theo quy định tại: Nghị định
số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô; Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019
của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô và các quy định
pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các chức danh có tiêu chuẩn
sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác, nhưng cơ quan, đơn vị
không được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung, bao gồm:
- Chức danh có hệ số phụ cấp chức
vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,25;
- Chủ tịch Hội đồng thành viên,
Giám đốc, Phó giám đốc và các chức danh tương đương tại doanh nghiệp nhà nước.
2. Trường hợp tất cả các chức
danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước đã trang bị xe ô tô phục vụ
công tác chung nhưng không còn nhu cầu sử dụng thì trả lại xe để thực hiện sắp
xếp lại, xử lý theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày
11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Điều 3.
Kinh phí khoán sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác
1. Nguồn kinh phí khoán sử dụng
xe ô tô được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí được phép
sử dụng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước.
2. Kinh phí khoán xe ô tô phục
vụ công tác chung khi đi công tác được thanh toán cho người nhận khoán cùng với
việc chi trả lương hàng tháng (đối với khoán gọn) hoặc thanh toán cho người nhận
khoán cùng với việc thanh toán công tác phí (đối với khoán theo km thực tế).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4.
Công đoạn khoán, hình thức khoán và mức khoán kinh phí
1. Công đoạn khoán kinh phí sử
dụng xe ô tô cho toàn bộ công đoạn đi công tác hoặc từng công đoạn (Ví dụ:
Khoán đi công tác trong tỉnh, ngoại tỉnh, trong huyện).
2. Hình thức khoán kinh phí sử
dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác là hình thức khoán theo km
thực tế hoặc khoán gọn.
3. Mức khoán kinh phí sử dụng
xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác được xác định như sau:
a) Hình thức khoán theo km thực
tế
Mức khoán (đồng/tháng)
|
=
|
Tổng số km thực tế của từng lần đi công x tác (km)
|
x
|
Đơn giá khoán (đồng/km)
|
Trong đó: Tổng số km thực tế của
từng lần đi công tác được xác định trên cơ sở khoảng cách thực tế của lộ trình
di chuyển ngắn nhất từ cơ quan đến các địa điểm công tác và ngược lại (mà xe ô
tô kinh doanh vận tải được phép lưu thông) các đợt công tác của từng chức danh
nhận khoán.
b) Hình thức khoán gọn
- Điều kiện áp dụng: Trong trường
hợp đi công tác thường xuyên trong tháng (tổng số ngày đi công tác chiếm trên
50% tổng số ngày làm việc trong tháng theo quy định của Bộ luật Lao động) của
các chức danh áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.
- Mức khoán được xác định như
sau:
Mức khoán (đồng/tháng)
|
=
|
Số km đi công tác bình quân hàng tháng (km)
|
x
|
Đơn giá khoán (đồng/km)
|
Trong đó: Số km đi công tác
bình quân hàng tháng:
+ Trường hợp áp dụng đối với tất
cả các chức danh: Được xác định trên cơ sở tổng số km đi công tác thực tế của
12 tháng trong năm trước khi áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô của tất cả
các chức danh áp dụng khoán chia (:) tổng số chức danh áp dụng khoán chia (:)
12 tháng;
+ Trường hợp áp dụng đối với từng
chức danh: Được xác định trên cơ sở tổng số km đi công tác thực tế của 12 tháng
trong năm trước khi áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô của từng chức danh
chia (:) 12 tháng.
4. Một chức danh của các cơ
quan, đơn vị trong năm chỉ được khoán một trong hai hình thức khoán theo km thực
tế hoặc khoán gọn.
Điều 5. Đơn
giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
1. Đơn giá khoán kinh phí sử dụng
xe ô tô là 13.400 đồng/km.
2. Đơn giá khoán kinh phí sử dụng
xe ô tô tại khoản 1 Điều này là đơn giá khoán tối đa. Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước căn cứ khả năng cân đối nguồn kinh phí
khoán được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí được phép sử
dụng, quyết định đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô áp dụng tại đơn vị mình
không vượt quá đơn giá khoán tối đa quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp giá cước dịch vụ
vận chuyển hành khách bằng xe taxi bình quân trên địa bàn tỉnh tăng, giảm trên
20% so với đơn giá khoán quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Tài chính báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô cho
phù hợp.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp nhà nước thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công
tác chung khi đi công tác.
a) Quyết định công đoạn khoán,
hình thức và mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác cho các chức
danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô của đơn vị mình.
b) Xác định tổng số km thực tế
của từng lần đi công tác của từng chức danh nhận khoán quy định tại điểm a khoản
3 Điều 4 Quyết định này.
c) Xác định số km đi công tác
bình quân hàng tháng của chức danh áp dụng khoán quy định tại điểm b khoản 3 Điều
4 Quyết định này.
d) Quyết định đơn giá khoán
kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác theo quy định tại
khoản 1 Điều 5 Quyết định này.
đ) Bổ sung hình thức khoán kinh
phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác vào quy chế chi tiêu
nội bộ và thực hiện thông báo công khai trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Sở Tài chính hướng dẫn các
các cơ quan, đơn vị thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác
chung khi đi công tác đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định.
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có vướng mắc, các các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài
chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.