ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2021/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 18
tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2020/NQ-HĐND NGÀY
08/12/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC CHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
ÁP DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Thông tư số
27/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
Thực hiện Quyết định số
815/QĐ-BTC ngày 03/6/2020 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số
27/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị quyết số
18/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi xây
dựng tiêu chuẩn cơ sở áp dụng trong hoạt động của cơ quan nhà nước và quy chuẩn
kỹ thuật địa phương trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 140/TTr-STC ngày 08/01/2021 và ý kiến thẩm định của Sở
Tư pháp tại văn bản số 4326/STP- XDKTVB ngày 31/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi xây dựng tiêu chuẩn
cơ sở áp dụng trong hoạt động của cơ quan nhà nước và quy chuẩn kỹ thuật địa
phương trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức chi
xây dựng tiêu chuẩn cơ sở áp dụng trong hoạt động của cơ quan nhà nước và quy
chuẩn kỹ thuật địa phương trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
các sở, ngành, địa phương và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy
định của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006 trên địa bàn tỉnh
Long An.
3. Mức chi
a) Chi công lao động thuê ngoài
đối với cán bộ, chuyên gia trực tiếp xây dựng dự thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn
kỹ thuật địa phương (nếu có):
20.000.000 đồng/01 dự thảo đối
với tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương không cần phải khảo sát, khảo
nghiệm; 45.000.000 đồng/01 dự thảo đối với tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật
địa phương cần phải khảo sát, khảo nghiệm.
b) Chi lập dự án tiêu chuẩn cơ
sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt: 1.500.000
đồng/01 dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chi xây dựng thuyết minh dự
thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương, tổng hợp ý kiến góp ý dự
thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Áp dụng định mức chi theo
quy định hiện hành.
d) Chi cho công tác nghiên cứu,
phân tích, đánh giá thực trạng, nghiên cứu tài liệu kỹ thuật, xây dựng báo cáo
phân tích kết quả điều tra, khảo sát, khảo nghiệm, thử nghiệm phục vụ cho việc
xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Áp dụng định mức chi
theo quy định hiện hành.
đ) Chi thuê chuyên gia trong nước:
Áp dụng định mức chi quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày
12/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với
chuyên gia trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng
hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Tổng dự toán kinh phí
thuê chuyên gia trong nước không vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí của dự án
xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
e) Chi thuê chuyên gia nước
ngoài: Trong trường hợp phát sinh nhu cầu thuê chuyên gia nước ngoài, đơn vị
căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền
thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh
giá kết quả thuê chuyên gia. Tổng dự toán kinh phí thuê chuyên gia nước ngoài
không vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí của dự án xây dựng tiêu chuẩn cơ sở,
quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
g) Chi lấy ý kiến nhận xét của
thành viên Ban kỹ thuật tiêu chuẩn cơ sở, Ban biên soạn hoặc tổ biên soạn xây dựng
tiêu chuẩn cơ sở, của các chuyên gia, nhà khoa học đối với dự thảo tiêu chuẩn
cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương: 500.000 đồng cho một thành viên đối với mỗi
dự thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
h) Chi mua vật tư, văn phòng phẩm,
nguyên, nhiên vật liệu, tiêu chuẩn, quy trình, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công
nghệ phục vụ cho việc xây dựng dự thảo tiêu
chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật
địa phương: Căn cứ khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và
các báo giá liên quan.
i) Chi tổ chức các cuộc họp Ban
kỹ thuật tiêu chuẩn cơ sở, Ban biên soạn hoặc tổ biên soạn xây dựng tiêu chuẩn
cơ sở:
- Trưởng ban: 150.000 đồng/người/buổi.
- Các thành viên Ban kỹ thuật:
100.000 đồng/người/buổi.
k) Chi tổ chức hội thảo khoa học,
hội nghị chuyên đề, tham gia góp ý cho dự thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ
thuật địa phương, mức chi như sau:
- Chủ trì cuộc họp: 600.000 đồng/người/buổi.
- Các thành viên tham dự:
100.000 đồng/người/buổi.
l) Chi dịch và hiệu đính tài liệu
từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và dịch tiếng Việt sang tiếng nước ngoài:
Áp dụng định mức chi quy định tại Quyết định số 45/2017/QĐ-UBND ngày 24/8/2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An.
m) Chi cho hoạt động khảo sát,
điều tra phục vụ công tác xây dựng dự thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật
địa phương: Áp dụng định mức chi quy định tại Quyết định số 70/2017/QĐ-UBND
ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định nội dung chi và mức
chí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Long An.
n) Chi mua mẫu, thử nghiệm, khảo
nghiệm trong nước, ngoài nước về các nội dung của dự thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy
chuẩn kỹ thuật địa phương: Tùy theo từng lĩnh vực cụ thể thực hiện theo yêu cầu
thực tế phát sinh và báo giá tương ứng của nhà cung cấp.
o) Chi nhận xét đánh giá phản biện
hoặc thẩm tra hoặc thẩm định của thành viên Hội đồng thẩm tra, Hội đồng thẩm định
đối với dự thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương: 500.000 đồng/01
báo cáo phản biện hoặc báo cáo thẩm tra hoặc báo cáo thẩm định.
p) Chi họp hội đồng thẩm tra,
thẩm định dự thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương, mức chi được
quy định như sau:
- Chủ tịch Hội đồng: 1.000.000
đồng/người/buổi.
- Các thành viên Hội đồng:
500.000 đồng/người/buổi.
q) Chi công tác phí: Thực hiện
theo quy định tại Quyết số 72/2017/QĐ- UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn
tỉnh Long An.
r) Một số khoản chi khác liên
quan trực tiếp đến việc xây dựng dự thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa
phương: Thực hiện theo các văn bản quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi
tiêu tương ứng của Bộ Tài chính và các quy định khác có liên quan.
Trường hợp những văn bản dẫn
chiếu thực hiện tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế tương ứng.
Điều 2.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan triển khai thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/3/2021. Nội dung của quyết định này được áp dụng kể từ ngày
01/01/2021.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- TT.UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- Phòng: KTTC, THKSTTHC;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, STC(HCSN), Nguyen.
QD_QPPL_TRIEN KHAI NQ18 (140)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|