ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2019/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
10 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017;
Căn cứ Nghị định số: 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số: 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số:
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số: 96/2018/NĐ-CP ngày 30
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Thực hiện Quyết định số: 1050a/QĐ-BTC ngày 30
tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy
lợi giai đoạn 2018 - 2020;
Thực hiện Nghị quyết số: 06/NQ-HĐND ngày 17
tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc thông qua giá cụ
thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 67/TTr-SNN ngày 16 tháng 5 năn 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019 - 2020
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 21 tháng 6 năm 2019 và thay thế Quyết định số: 45/2017/QĐ-UBND
ngày 26/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định giá
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu
Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị quản
lý, khai thác công trình thủy lợi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
QUY ĐỊNH
GIÁ CỤ THỂ SẢN
PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 08/2019/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi điều chỉnh Quy định giá cụ thể sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thủy
lợi gồm chủ sở hữu công trình thủy lợi;
b) Chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá
nhân khai thác công trình thủy lợi;
c) Tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
d) Các cơ quan thực hiện quản lý nhà nước về
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
Điều 2. Mức giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công
ích thủy lợi
1. Đối với đất trồng lúa:
TT
|
Biện pháp
công trình
|
Mức giá
(1.000
đồng/ha/vụ)
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực
hỗ trợ
|
1.539
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì
mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng
trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động
lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 02 trở lên
đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.
đ) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới,
tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu
bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây
công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức giá bằng 40% mức giá thu đối
với đất trồng lúa.
3. Đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản và cấp nước nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và
cây dược liệu được tính theo biểu sau:
TT
|
Các đối
tượng dùng nước
|
Đơn vị
|
Mức giá cụ
thể theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ, đập,
kênh, cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
Đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
Đồng/m3
|
840
|
600
|
Đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước nước tưới các cây công nghiệp dài
ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
Đồng/m3
|
1.020
|
840
|
Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài
ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu nếu không tính được theo (m3)
thì tính theo diện tích (ha), mức giá cụ thể bằng 80% mức giá cụ thể sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
Điều 3. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi tại Quyết định này là giá không có thuế giá trị gia tăng theo quy
định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.