ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2019/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 28 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN GIAI ĐOẠN 2019-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ
Luật phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất cung ứng sản phẩm, dịch vụ
công ích;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ
tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy
lợi;
Căn cứ Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản
phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Nghị quyết số
22/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 8 về việc thông qua giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2019-2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
09/TTr-SNNPTNT ngày 17 tháng 01 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2019-2020.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ
quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác
công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Mức giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Biểu giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
TT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Giá (đồng/ha/vụ)
|
I
|
Các xã thuộc
khu vực miền núi
(Khu vực miền núi
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của
Thủ tướng Chính phủ và các xã áp dụng như xã miền núi theo quy định
hiện hành)
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng
động lực
|
|
a
|
Tưới tiêu tự chảy
|
1.811.000
|
b
|
Tạo nguồn tưới, tiêu
|
905.500
|
2
|
Tưới tiêu bằng
trọng lực
|
|
a
|
Tưới tiêu tự chảy
|
1.267.000
|
b
|
Tạo nguồn tưới,
tiêu
|
506.800
|
II
|
Các xã còn lại trên địa bàn tỉnh
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng
động lực
|
|
a
|
Tưới tiêu tự chảy
|
1.409.000
|
b
|
Tạo nguồn tưới,
tiêu
|
704.500
|
2
|
Tưới tiêu bằng
trọng lực
|
|
a
|
Tưới tiêu tự chảy
|
986.000
|
b
|
Tạo nguồn tưới, tiêu
|
394.400
|
2. Biểu giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi đối với đất trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ
Đông (được tính bằng 40% mức giá đối với
đất trồng lúa tại khoản 1 Điều này):
TT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Giá (đồng/ha/vụ)
|
I
|
Các xã thuộc
khu vực miền núi
(Khu vực miền
núi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của
Thủ tướng Chính phủ và các xã áp dụng như xã miền núi theo quy định hiện hành)
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng
động lực
|
|
a
|
Tưới tiêu tự chảy
|
724.400
|
b
|
Tạo nguồn tưới,
tiêu
|
362.200
|
2
|
Tưới tiêu bằng
trọng lực
|
|
a
|
Tưới tiêu tự chảy
|
506.800
|
b
|
Tạo nguồn tưới,
tiêu
|
202.720
|
II
|
Các xã còn lại
trên địa bàn tỉnh
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng
động lực
|
|
a
|
Tưới tiêu tự chảy
|
563.600
|
b
|
Tạo nguồn tưới,
tiêu
|
281.800
|
2
|
Tưới tiêu bằng
trọng lực
|
|
a
|
Tưới tiêu tự chảy
|
394.400
|
b
|
Tạo nguồn tưới,
tiêu
|
157.760
|
3. Mức giá áp dụng đối với sản xuất
muối được tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá đối với
cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị
|
Thu theo các biện pháp công trình
|
Bơm điện
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho
chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy
sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới
các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
|
|
|
a
|
Tính theo mét
khối (m3)
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
b
|
Tính theo diện
tích (ha) đối với các xã thuộc khu vực miền núi
|
đồng/ha/năm
|
1.448.800
|
1.013.600
|
c
|
Tính theo diện
tích (ha) đối với các xã còn lại
|
đồng/ha/năm
|
1.127.200
|
788.800
|
5. Mức giá tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị (được tính bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi của tưới
nước đối với đất trồng lúa/vụ theo quy định tại khoản
1 Điều này) theo Biểu sau:
TT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Giá (đồng/ha/vụ)
|
1
|
Các xã thuộc
khu vực miền núi
(Khu vực miền
núi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo Quyết định số
582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ và các xã áp dụng
như xã miền núi theo quy định hiện hành)
|
|
a
|
Tiêu, thoát nước
bằng động lực
|
90.550
|
b
|
Tiêu, thoát nước
bằng trọng lực
|
63.350
|
2
|
Các xã còn lại
trên địa bàn tỉnh
|
|
a
|
Tiêu, thoát nước
bằng động lực
|
70.450
|
b
|
Tiêu, thoát nước
bằng trọng lực
|
49.300
|
6. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi tại quy định này là giá không có thuế
giá trị gia tăng.
(Kèm
theo phụ lục danh sách các xã thuộc khu vực miền
núi)
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, chịu trách
nhiệm thực hiện các nội dung:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quyết định phê duyệt công trình tạo nguồn tưới từ bậc 2 trở lên;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quyết định phê duyệt diện tích sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
được nhà nước hỗ trợ hàng năm trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức
thực hiện Quyết định này.
2. Giao Sở Tài chính căn cứ giá cụ thể
do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm trên địa bàn tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra,
rà soát diện tích và xác nhận diện tích sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi được nhà nước hỗ trợ trong bảng kê do đơn vị quản lý thủy nông lập.
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phối hợp với
đơn vị quản lý thủy nông để lập bản kê đối tượng và diện tích sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi được tưới nước, tiêu nước được nhà nước hỗ trợ theo quy định.
5. Đơn vị quản lý
thủy nông
a) Lập hồ sơ sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Tổ chức thực hiện niêm yết giá,
công khai thông tin về giá theo quy định pháp luật về giá;
c) Tổ chức xây dựng và thực hiện kế
hoạch cùng cấp sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi;
d) Lập dự toán kinh phí hỗ trợ tiền sử
dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được nhà nước hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ
khác, báo cáo cơ quan có thẩm quyền giao kế hoạch;
e) Ký kết, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
cung cấp, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi;
g) Xây dựng mô hình tổ chức hợp lý để
quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và các nguồn lực được giao;
h) Định kỳ đánh giá hiệu quả quản lý,
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
khai thác tổng hợp, mở rộng phạm vi
cung cấp dịch vụ để phát huy năng lực
công trình thủy lợi.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2019.
2. Đối với giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi khác tại mục 1, 2, 5, 6, 7, 8 trong biểu giá quy định tại
Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 134/2017/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận tiếp tục thực hiện đến khi cấp có thẩm quyền quy định giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi khác mới thay thế. Các nội dung khác của Quyết định số
134/2017/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế-Bộ NN&PTNT);
- Vụ pháp chế-Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh Ninh Thuận;
- Báo Ninh Thuận;
- VPUB: LĐ, Khối NCTH;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu VT, QMT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
DANH SÁCH
CÁC XÃ THUỘC KHU VỰC MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND
ngày 28/01/2019 của
UBND tỉnh)
TT
|
Tên huyện, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Tên xã, thị trấn
|
Thuộc khu vực
|
I
|
HUYỆN BÁC ÁI
|
|
|
1
|
|
Xã Phước Bình
|
III
|
2
|
|
Xã Phước Hòa
|
III
|
3
|
|
Xã Phước Thành
|
III
|
4
|
|
Xã Phước Đại
|
III
|
5
|
|
Xã Phước Tiến
|
III
|
6
|
|
Xã Phước Thắng
|
III
|
7
|
|
Xã Phước Trung
|
III
|
8
|
|
Xã Phước Chính
|
III
|
9
|
|
Xã Phước Tân
|
III
|
II
|
HUYỆN NINH HẢI
|
|
|
1
|
|
Xã Vĩnh Hải
|
II
|
2
|
|
Xã Xuân Hải
|
II
|
III
|
HUYỆN NINH
PHƯỚC
|
|
|
1
|
|
Xã Phước Thái
|
II
|
2
|
|
Xã Phước Vinh
|
II
|
3
|
|
Xã Phước Thuận
|
II
|
4
|
|
Xã An Hải
|
II
|
5
|
|
Xã Phước Hậu
|
II
|
6
|
|
Xã Phước Hữu
|
II
|
7
|
|
Thị trấn Phước
Dân
|
II
|
8
|
|
Xã Phước Sơn
|
II
|
IV
|
HUYỆN THUẬN
BẮC
|
|
|
1
|
|
Xã Lợi Hải
|
II
|
2
|
|
Xã Công Hải
|
II
|
3
|
|
Xã Phước Chiến
|
III
|
4
|
|
Xã Phước Kháng
|
III
|
5
|
|
Xã Bắc Sơn
|
II
|
V
|
HUYỆN NINH
SƠN
|
|
|
1
|
|
Xã Lâm Sơn
|
II
|
2
|
|
Xã Lương Sơn
|
II
|
3
|
|
Xã Quảng Sơn
|
II
|
4
|
|
Xã Hòa Sơn
|
III
|
5
|
|
Xã Ma Nới
|
III
|
.6
|
|
Xã Mỹ Sơn
|
II
|
7
|
|
Xã Nhơn Sơn
|
II
|
VI
|
HUYỆN THUẬN NAM
|
|
|
1
|
|
Xã Phước Hà
|
III
|
2
|
|
Xã Nhị Hà
|
II
|
3
|
|
Xã Phước Ninh
|
II
|
4
|
|
Xã Phước Nam
|
II
|
5
|
|
Xã Phước Minh
|
II
|
VII
|
THÀNH PHỐ
PHAN RANG-THÁP CHÀM
|
|
|
1
|
|
Xã Thành Hải
|
I
|