ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2016/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
12 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH 11
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13
ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày
04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn
nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày
24/02/2014 của Bộ Tư Pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành
chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày
03/03/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện điểm a, khoản 1, Điều
6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 205/2015/TT-BTC ngày
23/12/2015 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số
50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
tại Tờ trình số 88/TTr-SNN&PTNT ngày 17/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định một số chính
sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
giai đoạn 2016-2020".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các đơn vị
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Quảng Nam;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- CPVP;
- Lưu: VT, NC, THCB, TH, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số chính sách hỗ trợ nâng
cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, bao gồm: hỗ trợ mua
bình chứa nitơ, vật tư phối giống nhân tạo gia súc; hỗ trợ mua trâu đực giống,
bò đực giống; hỗ trợ xử lý chất thải chăn nuôi (xây dựng công trình khí sinh học,
làm đệm lót sinh học); hỗ trợ đào tạo kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc và hỗ
trợ dịch vụ thú y trọn gói. Phạm vi hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Hỗ trợ mua bình chứa nitơ cho 18 huyện, thị xã,
thành phố và cấp bảo toàn 500 triệu đồng cho Sở Nông nghiệp và PTNT để cung ứng
vật tư phối giống nhân tạo gia súc.
b) Hỗ trợ mua bò đực giống:
Các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh (Phụ lục 1).
c) Hỗ trợ mua trâu đực giống: Các xã thuộc các huyện
đồng bằng và ba huyện miền núi thấp (Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn).
d) Hỗ trợ xử lý chất thải chăn nuôi; đào tạo phối
giống nhân tạo gia súc; dịch vụ thú y trọn gói: Các xã, phường, thị trấn
thuộc 18 huyện, thị xã, thành phố.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các hộ trực tiếp chăn nuôi
trâu, bò, lợn, gia cầm (gà, vịt) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (trừ các hộ chăn
nuôi gia công cho các doanh nghiệp và chăn nuôi trang trại) đáp ứng các điều kiện
quy định tại Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh ban
hành quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh giống và chăn nuôi gia súc, gia
cầm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b) Người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc.
c) Các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ thú y trọn
gói.
Điều 2. Giải thích một số từ
ngữ
Những từ ngữ tại Quy định này được hiểu như sau:
1. Dịch vụ thú y trọn gói là dịch vụ được thỏa
thuận bằng hợp đồng giữa chủ vật nuôi và nhà cung cấp dịch vụ; chủ vật nuôi trả
chi phí để nhà cung cấp dịch vụ thực hiện tiêm các loại vắc-xin phòng bệnh,
khám, chẩn đoán, điều trị, hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi, kỹ thuật phòng chống dịch
bệnh chủ động cho vật nuôi; tuỳ theo thoả thuận của đôi bên có thể thực hiện
thêm các dịch vụ khác như cung cấp con giống, thiến, hoạn, phối giống, đỡ đẻ,
tiêm thuốc bổ sung, tẩy ký sinh trùng.
2. Nhà cung cấp dịch vụ là các tổ chức, cá
nhân thuộc các thành phần kinh tế (bao gồm tổ chức, cá nhân, tổ hợp tác, hợp
tác xã, doanh nghiệp) có đăng ký hành nghề Thú y.
3. Đơn vị vật nuôi là đơn vị quy ước để quy
đổi các loại gia súc thành một đơn vị thống nhất chung để làm cơ sở tính toán,
hỗ trợ. Quy ước 01 đơn vị vật nuôi bằng 01 con lợn nái, hoặc 03 con lợn đực giống,
hoặc 06 con lợn thịt, hoặc 02 con trâu, hoặc 02 con bò.
Điều 3. Nguồn kinh phí hỗ trợ
và nguyên tắc áp dụng hỗ trợ
1. Nguồn kinh phí hỗ trợ
a) Các huyện, thị xã, thành phố nhận bổ sung cân đối
từ ngân sách tỉnh thì được ngân sách tỉnh (bao gồm nguồn ngân sách Trung ương hỗ
trợ) hỗ trợ 100% kinh phí để thực hiện chính sách theo Quy định này.
b) Các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối ngân
sách, thì được ngân sách tỉnh (bao gồm nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ) hỗ trợ
50% kinh phí để thực hiện chính sách theo Quy định này.
2. Nguyên tắc áp dụng hỗ trợ
a) Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí sau đầu tư
theo kế hoạch kinh phí phân bổ hằng năm.
b) Hỗ trợ một lần đối với các nội dung: mua trâu,
bò đực giống; xử lý chất thải chăn nuôi; đào tạo kỹ thuật phối giống nhân tạo
gia súc; hỗ trợ nhà cung cấp dịch vụ thú y trọn gói.
c) Hộ chăn nuôi tham gia dịch vụ thú y trọn gói được
hỗ trợ hai năm liên tiếp (đối với trâu, bò, lợn nái, lợn đực giống), hai lứa
liên tiếp (đối với lợn thịt).
d) Trường hợp trong cùng một thời gian, một nội
dung có nhiều chính sách hỗ trợ thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn một chính
sách hỗ trợ cao nhất.
đ) Không áp dụng đối với các đối tượng đã được nhận
hỗ trợ một trong các nội dung hỗ trợ như Quy định này từ ngân sách Nhà nước hoặc
kinh phí từ các chương trình, dự án Trung ương và địa phương, của các tổ chức
kinh tế xã hội hoặc các chương trình hợp tác quốc tế khác trong giai đoạn
2011-2015.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1: NỘI DUNG, ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ
TỤC HỖ TRỢ
Điều 4. Hỗ trợ mua bình chứa
nitơ, cung ứng vật tư phối giống nhân tạo gia súc
1. Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí mua mới 30 bình
chứa nitơ (dung tích 35 lít) để chứa nitơ bảo quản tinh đông lạnh tại các điểm
cung ứng tinh cấp huyện.
2. Ngân sách tỉnh cấp một lần 500 triệu đồng theo
nguyên tắc bảo toàn vốn để mua tinh bò đông lạnh (các giống bò nhóm Zêbu,
chuyên thịt), nitơ, dụng cụ phối giống để cung ứng cho các địa phương trên địa
bàn tỉnh.
Điều 5. Hỗ trợ mua trâu, bò đực
giống
1. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ
50% giá trị một con trâu đực giống nội từ 24 tháng tuổi trở lên (tương đương với
trọng lượng từ 220 kg trở lên) cho các hộ chăn nuôi để thực hiện phối giống dịch
vụ. Mức hỗ trợ theo giá mua thực tế nhưng không quá 25 triệu đồng/01 con.
b) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% giá trị một con bò
đực giống lai Zêbu có ít nhất 75% máu nhóm giống bò Zêbu, từ 12 tháng tuổi trở
lên (tương đương với trọng lượng từ 180 kg trở lên) cho các hộ chăn nuôi để thực
hiện phối giống dịch vụ. Mức hỗ trợ theo giá mua thực tế nhưng không quá 20 triệu
đồng/01 con.
c) Mỗi hộ chỉ được hưởng hỗ trợ kinh phí mua 01 con
trâu đực giống hoặc 01 con bò đực giống.
2. Điều kiện hưởng hỗ trợ
a) Hộ hoặc nhóm hộ có ít nhất 30 con trâu cái hoặc
bò cái sinh sản, ưu tiên cho hộ có số lượng trâu cái hoặc bò cái nhiều, có chuồng
nuôi kiên cố và có đủ điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng được nhận nuôi để thực hiện
phối giống dịch vụ.
b) Trâu đực giống phải được
mua từ các tỉnh khác, bò đực giống phải được mua từ các huyện khác.
c) Cam kết chăm sóc nuôi dưỡng tốt và sử dụng trâu,
bò đực giống ít nhất 48 tháng.
d) Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng bệnh, chữa
bệnh, chống dịch bệnh theo quy định của cơ quan chuyên môn chăn nuôi thú y tại
địa phương.
đ) Lập sổ theo dõi, ghi chép kết quả phối giống của
trâu, bò đực, có xác nhận của chủ hộ có trâu, bò cái được phối giống.
3. Hồ sơ thủ tục và trình tự
thực hiện: Đối tượng được hưởng hỗ trợ phải lập
thủ tục và thực hiện theo trình tự quy định tại Phụ lục 2 (hỗ trợ trâu đực
giống), Phụ lục 3 (hỗ trợ bò đực giống) kèm theo Quy định này.
Điều 6. Hỗ trợ xử lý chất thải
chăn nuôi
1. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% chi phí xây dựng
công trình khí sinh học cho các hộ để xử lý chất thải chăn nuôi. Mức hỗ trợ
theo giá làm thực tế nhưng không quá 03 triệu đồng/01 công trình/01 hộ.
b) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% chi phí làm đệm
lót sinh học cho các hộ để xử lý chất thải chăn nuôi. Mức hỗ trợ 25.000 đồng/m2
đệm lót nhưng tối đa không quá 02 triệu đồng/01 chuồng/01 hộ.
c) Mỗi hộ chỉ được hưởng hỗ trợ kinh phí để xây dựng
công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học.
2. Điều kiện hưởng hỗ trợ
a) Đối với xây dựng công trình khí sinh học
- Chăn nuôi với quy mô thường xuyên không ít hơn 05
con lợn nái hoặc 10 con lợn thịt hoặc 03 con trâu, bò và tương đương.
- Thể tích tối thiểu của công trình khí sinh học là
4m3.
- Công trình khí sinh học được xây dựng theo kiểu
KT1, KT2 hoặc bằng vật liệu composite; kỹ thuật lắp đặt, sử dụng đảm bảo theo
quy định hiện hành.
b) Đối với làm đệm lót sinh học
- Chăn nuôi với quy mô thường xuyên không ít hơn
200 con gia cầm sinh sản hoặc 500 con gia cầm thịt và tương đương.
- Diện tích chuồng nuôi làm đệm lót sinh học tối
thiểu 30m2.
- Địa điểm làm đệm lót phải ở nơi cao ráo, không bị
ngập nước.
- Sử dụng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường chăn
nuôi trong danh mục sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường chăn nuôi được phép lưu
hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành.
- Quy trình kỹ thuật làm và sử dụng đệm lót sinh học
đảm bảo theo quy định hiện hành.
3. Hồ sơ thủ tục và trình tự
thực hiện: Đối tượng được hưởng hỗ trợ phải lập
thủ tục và thực hiện theo trình tự quy định tại Phụ lục 4 (hỗ trợ xây dựng
công trình khí sinh học) hoặc Phụ lục 5 (hỗ trợ làm đệm lót sinh học)
kèm theo Quy định này.
Điều 7. Hỗ trợ đào tạo kỹ thuật
phối giống nhân tạo gia súc
1. Nội dung và mức hỗ trợ
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo cho
các cá nhân về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc. Mức hỗ trợ không quá 06
triệu đồng/01 người.
2. Điều kiện hưởng hỗ trợ
a) Đã hoàn thành chương trình trung học cơ sở trở
lên (đối với các huyện miền núi), từ trung cấp chuyên ngành chăn nuôi thú y trở
lên (đối với các huyện đồng bằng).
b) Dưới 40 tuổi.
c) Đang hành nghề dịch vụ thú y tại địa phương.
3. Hồ sơ thủ tục và trình tự
thực hiện: Đối tượng được hưởng hỗ trợ phải lập
thủ tục và thực hiện theo trình tự quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Quy định
này.
Điều 8. Hỗ trợ dịch vụ thú y trọn
gói
1. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Đối với nhà cung cấp dịch vụ
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ một lần 10 triệu đồng
cho nhà cung cấp dịch vụ để mua sắm trang thiết bị, thuốc thú y cần thiết và hướng
dẫn, photo hợp đồng, biểu mẫu các loại.
- Được sử dụng vắc-xin hỗ trợ của Nhà nước, kể cả vắc-xin
hỗ trợ chống dịch để tiêm phòng cho gia súc được chủ vật nuôi ký kết hợp đồng dịch
vụ (nếu có).
b) Đối với chủ vật nuôi
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí dịch vụ theo hợp
đồng năm (lứa) thứ nhất 120.000 đồng/đơn vị vật nuôi và năm (lứa) thứ hai
80.000 đồng/đơn vị vật nuôi (không tính vắc-xin và hỗ trợ khác của Nhà nước cho
chủ vật nuôi nếu có). Mức hỗ trợ cho một chủ vật nuôi không quá 15 đơn vị vật
nuôi.
- Được ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí khi gia
súc tham gia dịch vụ thú y trọn gói mắc bệnh phải tiêu hủy bắt buộc theo quy định
của cơ quan Thú y (nếu có).
2. Điều kiện hưởng hỗ trợ
a) Đối với nhà cung cấp dịch vụ:
Chủ vật nuôi ký kết hợp đồng tham gia dịch vụ phải trong cùng một thôn hoặc
liên thôn với nhau, đảm bảo tối thiểu 100 hợp đồng dịch vụ (tương ứng với định
mức 500 đơn vị vật nuôi) đối với các xã đồng bằng; 50 hợp đồng dịch vụ (tương ứng
với định mức 100 đơn vị vật nuôi) đối với các xã khó khăn của tỉnh (Phụ lục 1).
b) Đối với chủ vật nuôi: Phải cam kết chăn nuôi
liên tục trong suốt thời gian ký hợp đồng tham gia dịch vụ.
3. Hồ sơ thủ tục và trình tự
thực hiện: Đối tượng được hưởng hỗ trợ phải lập
thủ tục và thực hiện theo trình tự quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Quy định
này.
Mục 2: QUY TRÌNH CẤP PHÁT VỐN VÀ
QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
Điều 9. Lập và tổ chức thực hiện
kế hoạch
1. Lập dự toán: Hằng năm, trên cơ sở đăng ký, đề
nghị hỗ trợ của chủ hộ chăn nuôi được UBND cấp xã xác nhận, tổng hợp gửi Phòng
Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế), Phòng Kế hoạch - Tài chính cấp huyện thẩm
tra tham mưu UBND cấp huyện xây dựng dự toán chi cùng thời gian báo cáo dự toán
ngân sách Nhà nước năm kế hoạch gửi Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp gửi Sở Tài
chính để cân đối nguồn, tổng hợp vào dự toán chi ngân sách tỉnh báo cáo UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh phân bổ kinh phí cho huyện, thị xã, thành phố thực hiện.
2. Kết thúc năm, UBND huyện, thị xã, thành phố tổng
hợp tình hình, kết quả thực hiện chính sách, báo cáo Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp
và PTNT để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và
PTNT xem xét hỗ trợ từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương theo quy định.
Điều 10. Quy trình cấp phát vốn
ngân sách
1. Trình tự cấp phát, bố trí kinh phí hỗ trợ
a) Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với Sở Tài chính
tổng hợp và đề nghị UBND tỉnh bố trí hỗ trợ có mục tiêu cho Sở Nông nghiệp và
PTNT để thực hiện các nội dung hỗ trợ mua bình chứa nitơ, cung ứng vật tư phối
giống nhân tạo gia súc và đào tạo kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc; bố trí
hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để thực hiện các nội dung hỗ trợ còn
lại.
b) UBND cấp huyện căn cứ kế
hoạch, dự toán được UBND tỉnh giao, phân bổ kinh phí cho Phòng Nông nghiệp và
PTNT (Phòng Kinh tế) cấp huyện và thông báo kế hoạch cho từng xã, phường, thị
trấn.
c) Sau khi được UBND cấp huyện
thông báo kế hoạch hỗ trợ, UBND cấp xã thông báo công khai và tiếp nhận đơn đề
nghị hỗ trợ; tổ chức họp xét hỗ trợ, thành phần họp gồm đại diện lãnh đạo UBND
cấp xã, Hội Nông dân xã, Trưởng Thú y, Trưởng Ban Nhân dân các thôn/khối phố có
đối tượng đề nghị hỗ trợ. Sau đó thông báo kết quả cho các đối tượng biết để thực
hiện. Sau khi các đối tượng thực hiện xong việc đầu tư, UBND cấp xã tổng hợp
danh sách và có văn bản gửi UBND cấp huyện qua Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng
Kinh tế), Phòng Tài chính - Kế hoạch đề nghị tổ chức nghiệm thu. Đồng thời lưu
hồ sơ theo quy định.
2. Thủ tục giải ngân kinh phí hỗ trợ
a) Kiểm tra, nghiệm thu để giải
ngân kinh phí hỗ trợ: Trên cơ sở hồ sơ, danh sách do UBND cấp xã đề nghị nghiệm
thu, Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế) cấp huyện chủ trì việc nghiệm
thu theo các nội dung quy định hỗ trợ của cơ chế (có biên bản nghiệm thu).
Thành phần nghiệm thu gồm: Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế); Phòng Tài
chính - Kế hoạch; Phòng Tài nguyên và Môi trường; Trạm Chăn nuôi và Thú y; Hội
Nông dân cấp huyện; UBND cấp xã và đối tượng được hỗ trợ.
b) Quyết định giải ngân và cấp phát kinh phí hỗ trợ
- Sau khi kiểm tra, nghiệm thu
xác nhận đầy đủ các điều kiện theo quy định, Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng
Kinh tế) phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch tham mưu UBND cấp huyện quyết
định chi kinh phí hỗ trợ. UBND cấp xã trực tiếp cấp kinh phí cho đối tượng được
hỗ trợ trên địa bàn. Nếu hồ sơ hỗ trợ chưa đầy đủ, thì Phòng Nông nghiệp và
PTNT (Phòng Kinh tế) hướng dẫn cho UBND cấp xã thông báo cho các đối tượng được
hỗ trợ tiến hành bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Riêng đối với kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ cho
chủ vật nuôi tham gia dịch vụ thú y trọn gói: trên cơ sở kiểm tra hồ sơ, thủ tục,
tổ chức giao nhận giữa ba bên (UBND cấp xã, chủ vật nuôi ký nhận và chi trả lại
cho nhà cung cấp dịch vụ) vào giữa kỳ hoặc khi hai bên thanh lý hợp đồng hằng
năm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của UBND
các cấp
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi cơ chế hỗ trợ
này đến tận hộ chăn nuôi, đối tượng được hỗ trợ.
b) Chỉ đạo cơ quan có liên
quan lập kế hoạch kinh phí hỗ trợ theo Quy định này, gửi Sở Nông nghiệp và
PTNT, Sở Tài chính để tham mưu bố trí kế hoạch kinh phí thực hiện. Kế hoạch
kinh phí phải sát thực tế, có dự kiến chỉ tiêu phân bổ từng nội dung hỗ trợ cho
từng xã, phường, thị trấn. Hướng dẫn các mẫu đơn, biểu mẫu cho UBND cấp xã để
phổ biến cho các đối tượng được hưởng hỗ trợ thực hiện. Đồng thời tổ chức nghiệm
thu các nội dung hỗ trợ trên địa bàn.
c) Thực hiện xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường và
ủy quyền cho UBND cấp xã xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định tại
các điểm b, c khoản 1, Điều 19 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
d) Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường theo kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận.
e) Tiếp nhận và xử lý kiến nghị về bảo vệ môi trường
của các cơ sở chăn nuôi tại các hộ chăn nuôi.
f) Phối hợp với các chủ hộ chăn nuôi xử lý sự cố
môi trường xảy ra trong quá trình chăn nuôi.
g) Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển
khai thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn, đảm bảo hỗ trợ đúng đối tượng,
công khai, minh bạch.
h) Được sử dụng ngân sách cấp huyện để chi cho công
tác hành chính văn phòng, photo hồ sơ, biểu mẫu, báo cáo, tổ chức kiểm tra,
nghiệm thu, sơ kết, tổng kết quá trình thực hiện.
i) Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp tình hình, báo cáo
kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi cơ chế hỗ trợ
này đến tận các đối tượng được hưởng hỗ trợ trên địa bàn.
b) Tổ chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trả lời kết
quả và hướng dẫn các mẫu đơn, biểu mẫu. Đồng thời thực hiện kiểm tra các điều kiện
hưởng hỗ trợ trên địa bàn.
c) Căn cứ kế hoạch kinh phí
do UBND cấp huyện phân bổ, kết quả kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ, tổ chức họp
xét hỗ trợ, tổng hợp danh sách và có văn bản gửi UBND cấp huyện đề nghị tổ chức
nghiệm thu.
d) Phối hợp với các cơ quan liên quan cấp huyện tổ
chức nghiệm thu các nội dung hỗ trợ.
e) Niêm yết công khai danh sách đối tượng được hỗ
trợ, mức hỗ trợ tại trụ sở UBND cấp xã theo quy định.
f) Tổ chức cấp phát kinh phí cho các đối tượng sau
khi có quyết định hỗ trợ kinh phí của UBND cấp huyện.
g) Được sử dụng ngân sách xã để chi cho công tác
hành chính văn phòng, photo hồ sơ, biểu mẫu, báo cáo, tổ chức kiểm tra sơ kết,
tổng kết quá trình thực hiện.
h) Thực hiện việc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
trên địa bàn theo ủy quyền của UBND cấp huyện.
i) Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường theo kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận.
j) Tiếp nhận và xử lý kiến nghị về bảo vệ môi trường
của các cơ sở chăn nuôi tại các hộ chăn nuôi.
k) Phối hợp với các chủ hộ chăn nuôi xử lý sự cố
môi trường xảy ra trong quá trình chăn nuôi.
l) Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp tình hình, báo cáo
kết quả thực hiện về UBND cấp huyện.
Điều 12. Trách nhiệm của các Sở
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, Ban,
ngành liên quan và UBND cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện Quy định này
trên địa bàn tỉnh.
b) Giao đơn vị liên quan tổ chức mua bình chứa nitơ
để phân bổ cho các đơn vị cung ứng tinh cấp huyện, cung ứng vật tư phối giống
và đào tạo kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc.
c) Tổng hợp và lập kế hoạch kinh phí hỗ trợ từ đăng
ký nhu cầu của các đơn vị, địa phương, phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh
bố trí kinh phí thực hiện.
d) Định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra
việc thực hiện chính sách hỗ trợ để kịp thời hướng dẫn, giải quyết những vướng
mắc, khó khăn trong việc triển khai Quy định tại các địa phương hoặc tham mưu đề
xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Quy định này cho phù hợp; tổ chức sơ kết, tổng
kết đánh giá kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
a) Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để
thực hiện chính sách hỗ trợ theo kế hoạch vốn hằng năm và hướng dẫn việc thanh
quyết toán theo quy định.
b) Hằng năm, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT
tham mưu UBND tỉnh tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện báo cáo Bộ Tài chính,
Bộ Nông nghiệp và PTNT để xem xét hỗ trợ từ ngân sách Trung ương theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Bố trí kinh phí lồng
ghép từ các chương trình, dự án để nâng cao hiệu quả thực hiện Quy định này.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường tham
mưu UBND cấp huyện tổ chức việc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Hướng dẫn cho các cá nhân trong việc lập kế hoạch
bảo vệ môi trường theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên
quan thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
5. Đề nghị UBMTTQVN tỉnh, các đoàn thể nhân dân:
Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn trong việc
triển khai thực hiện Quy định này đến tận người chăn nuôi và giám sát quá trình
thực hiện cơ chế đảm bảo đúng đối tượng, đúng mục đích.
Điều 13. Xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về
quản lý, sử dụng ngân sách theo Quy định này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm
sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
2. UBND các cấp, thủ trưởng các cơ quan có liên
quan theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thanh tra, kiểm tra phát hiện
và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm của các tổ chức, cá nhân về kinh phí hỗ
trợ theo Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc,
đề nghị các Sở, Ngành, địa phương báo cáo bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và
PTNT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC XÃ ĐƯỢC HỖ TRỢ MUA BÒ ĐỰC GIỐNG, CÁC
XÃ ĐƯỢC HỖ TRỢ NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THÚ Y TRỌN GÓI VỚI QUY MÔ 50 HỢP ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
TT
|
Tên Huyện,
Thành phố
|
Tên xã
|
Hỗ trợ mua bò đực
giống
|
Hỗ trợ DVTYTG với
quy mô 50 HĐ
|
I
|
Đại Lộc
|
|
|
|
1
|
|
Xã Đại Chánh
|
x
|
X
|
2
|
|
Xã Đại Sơn
|
x
|
X
|
3
|
|
Xã Đại Thạnh
|
x
|
X
|
4
|
|
Xã Đại Đồng
|
|
X
|
5
|
|
Xã Đại Hồng
|
|
X
|
6
|
|
Xã Đại Lãnh
|
|
X
|
7
|
|
Xã Đại Quang
|
|
X
|
8
|
|
Xã Đại Tân
|
|
X
|
9
|
|
Xã Đại Hưng
|
|
X
|
II
|
Duy Xuyên
|
|
|
|
1
|
|
Xã Duy Sơn
|
|
X
|
2
|
|
Xã Duy Phú
|
|
X
|
III
|
Hội An
|
|
|
|
1
|
|
Xã Tân Hiệp
|
|
X
|
IV
|
Thăng Bình
|
|
|
|
1
|
|
Xã Bình Lãnh
|
x
|
X
|
2
|
|
Xã Bình Phú
|
|
X
|
V
|
Núi Thành
|
|
|
|
1
|
|
Xã Tam Trà
|
x
|
X
|
2
|
|
Xã Tam Mỹ Đông
|
|
X
|
3
|
|
Xã Tam Mỹ Tây
|
|
X
|
4
|
|
Xã Tam Sơn
|
|
X
|
5
|
|
Xã Tam Thạnh
|
|
X
|
VI
|
Phú Ninh
|
|
|
|
1
|
|
Xã Tam Lãnh
|
|
X
|
VII
|
Tiên Phước
|
|
|
|
1
|
|
Xã Tiên Hà
|
x
|
X
|
2
|
|
Xã Tiên Lập
|
x
|
X
|
3
|
|
Xã Tiên An
|
x
|
X
|
4
|
|
Xã Tiên Ngọc
|
x
|
X
|
5
|
|
Xã Tiên Lãnh
|
x
|
X
|
6
|
|
Thị trấn Tiên Kỳ
|
|
X
|
7
|
|
Xã Tiên Cẩm
|
|
X
|
8
|
|
Xã Tiên Phong
|
|
X
|
9
|
|
Xã Tiên Cảnh
|
|
X
|
10
|
|
Xã Tiên Châu
|
|
X
|
11
|
|
Xã Tiên Hiệp
|
|
X
|
12
|
|
Xã Tiên Lộc
|
|
X
|
13
|
|
Xã Tiên Mỹ
|
|
X
|
14
|
|
Xã Tiên Sơn
|
|
X
|
15
|
|
Xã Tiên Thọ
|
|
X
|
VIII
|
Hiệp Đức
|
|
|
|
1
|
|
Xã Sông Trà
|
x
|
X
|
2
|
|
Xã Phước Trà
|
x
|
X
|
3
|
|
Xã Phước Gia
|
x
|
X
|
4
|
|
Xã Quế Lưu
|
x
|
X
|
5
|
|
Xã Thăng Phước
|
x
|
X
|
6
|
|
Xã Bình Sơn
|
x
|
X
|
7
|
|
Xã Hiệp Thuận
|
|
X
|
8
|
|
Xã Quế Bình
|
|
X
|
9
|
|
Xã Tân An
|
|
X
|
10
|
|
Xã Bình Lâm
|
|
X
|
11
|
|
Xã Hiệp Hòa
|
|
X
|
12
|
|
Xã Quế Thọ
|
|
X
|
IX
|
Nông Sơn
|
|
|
|
1
|
|
Xã Quế Lâm
|
x
|
X
|
2
|
|
Xã Quế Phước
|
x
|
X
|
3
|
|
Xã Phước Ninh
|
x
|
X
|
4
|
|
Xã Quế Ninh
|
x
|
X
|
5
|
|
Xã Quế Trung
|
x
|
X
|
6
|
|
Xã Quế Lộc
|
x
|
X
|
7
|
|
Xã Sơn Viên
|
x
|
X
|
X
|
Bắc Trà My
|
|
|
|
1
|
|
Xã Trà Kót
|
x
|
X
|
2
|
|
Xã Trà Nú
|
x
|
X
|
3
|
|
Xã Trà Đông
|
x
|
X
|
4
|
|
Xã Trà Giang
|
x
|
X
|
5
|
|
Xã Trà Sơn
|
x
|
X
|
6
|
|
Xã Trà Tân
|
x
|
X
|
7
|
|
Xã Trà Đốc
|
x
|
X
|
8
|
|
Xã Trà Bui
|
x
|
X
|
9
|
|
Xã Trà Giác
|
x
|
X
|
10
|
|
Xã Trà Giáp
|
x
|
X
|
11
|
|
Xã Trà Ka
|
x
|
X
|
12
|
|
Thị trấn Trà My
|
|
X
|
13
|
|
Xã Trà Dương
|
|
X
|
XI
|
Nam Trà My
|
|
|
|
1
|
|
Xã Trà Mai
|
x
|
X
|
2
|
|
Xã Trà Tập
|
x
|
X
|
3
|
|
Xã Trà Nam
|
x
|
X
|
4
|
|
Xã Trà Dơn
|
x
|
X
|
5
|
|
Xã Trà Vinh
|
x
|
X
|
6
|
|
Xã Trà Vân
|
x
|
X
|
7
|
|
Xã Trà Leng
|
x
|
X
|
8
|
|
Xã Trà Don
|
x
|
X
|
9
|
|
Xã Trà Linh
|
x
|
X
|
10
|
|
Xã Trà Cang
|
x
|
X
|
XII
|
Nam Giang
|
|
|
|
1
|
|
Xã La ÊÊ
|
x
|
X
|
2
|
|
Xã Chơ Chun
|
x
|
X
|
3
|
|
Xã Zuôih
|
x
|
X
|
4
|
|
Xã Tà Pơơ
|
x
|
X
|
5
|
|
Xã La Dê
|
x
|
X
|
6
|
|
Xã Đắc Tôi
|
x
|
X
|
7
|
|
Xã Chà Vàl
|
x
|
X
|
8
|
|
Xã Tà Bhing
|
x
|
X
|
9
|
|
Xã Cà Dy
|
x
|
X
|
10
|
|
Xã Đắc Pre
|
x
|
X
|
11
|
|
Xã Đắc Pring
|
x
|
X
|
12
|
|
Thị trấn Thạnh Mỹ
|
|
X
|
XIII
|
Đông Giang
|
|
|
|
1
|
|
Xã Tà Lu
|
x
|
X
|
2
|
|
Xã Sông Kôn
|
x
|
X
|
3
|
|
Xã Jơ Ngây
|
x
|
X
|
4
|
|
Xã Ating
|
x
|
X
|
5
|
|
Xã Tư
|
x
|
X
|
6
|
|
Xã Arooi
|
x
|
X
|
7
|
|
Xã Za Hung
|
x
|
X
|
8
|
|
Xã Mà Cooih
|
x
|
X
|
9
|
|
Xã Kà Dăng
|
x
|
X
|
10
|
|
Thị trấn Prao
|
|
X
|
11
|
|
Xã Ba
|
|
X
|
XIV
|
Tây Giang
|
|
|
|
1
|
|
Xã Dang
|
x
|
X
|
2
|
|
Xã Avương
|
x
|
X
|
3
|
|
Xã Bhalêê
|
x
|
X
|
4
|
|
Xã Atiêng
|
x
|
X
|
5
|
|
Xã Lăng
|
x
|
X
|
6
|
|
Xã A Xan
|
x
|
X
|
7
|
|
Xã Ch’ơm
|
x
|
X
|
8
|
|
Xã Gari
|
x
|
X
|
9
|
|
Xã Tr'hy
|
x
|
X
|
10
|
|
Xã Anông
|
|
X
|
XV
|
Phước Sơn
|
|
|
|
1
|
|
Xã Phước Đức
|
x
|
X
|
2
|
|
Xã Phước Năng
|
x
|
X
|
3
|
|
Xã Phước Mỹ
|
x
|
X
|
4
|
|
Xã Phước Xuân
|
x
|
X
|
5
|
|
Xã Phước Hòa
|
x
|
X
|
6
|
|
Xã Phước Hiệp
|
x
|
X
|
7
|
|
Xã Phước Chánh
|
x
|
X
|
8
|
|
Xã Phước Công
|
x
|
X
|
9
|
|
Xã Phước Kim
|
x
|
X
|
10
|
|
Xã Phước Thành
|
x
|
X
|
11
|
|
Xã Phước Lộc
|
x
|
X
|
12
|
|
Thị trấn Khâm Đức
|
|
X
|
XVI
|
Quế Sơn
|
|
|
|
1
|
|
Xã Quế Phong
|
|
X
|
Ghi chú: “x”: Nội dung được hỗ trợ tương ứng với
tên xã
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ MUA TRÂU ĐỰC
GIỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
1. Hồ sơ lập thành hai (02) bộ gồm:
- Đơn đăng ký hỗ trợ mua trâu đực giống (mẫu 1).
- Bản sao giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận (đối với các hộ có diện
tích chuồng nuôi từ 50m2 trở lên).
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
Bước 1: Hộ chăn nuôi đăng ký và nhận mẫu hồ
sơ tại UBND cấp xã nơi chăn nuôi trâu đực giống. Sau khi hoàn thành đầy đủ các
thông tin theo yêu cầu, hộ chăn nuôi trực tiếp đến nộp tại UBND cấp xã.
Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ; đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị hỗ trợ với quy định;
kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ (có biên bản kiểm tra); căn cứ vào kế hoạch kinh
phí do UBND cấp huyện phân bổ và kết quả kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ, tổ chức
họp xét hỗ trợ (có biên bản họp xét hỗ trợ); thông báo kết quả thống nhất để hộ
chăn nuôi mua trâu đực giống và hướng dẫn mua trâu đực giống, các thủ tục nghiệm
thu, thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn.
Bước 3: Hộ chăn nuôi tiến hành mua trâu đực
giống. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày đưa trâu về, hộ
chăn nuôi có trách nhiệm báo UBND cấp xã.
Bước 4: Trong thời hạn không quá 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được tin báo của hộ chăn nuôi, UBND cấp xã có văn bản đề
nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế tổ chức nghiệm thu con giống (gửi
kèm toàn bộ hồ sơ).
Bước 5: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của UBND cấp xã, Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Phòng Kinh tế thực hiện các công việc sau:
- Xem xét kỹ hồ sơ, xác định tính hợp lệ, điều kiện
để được hỗ trợ.
- Thông báo mời các thành phần (gồm: Phòng Nông
nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Trạm Chăn nuôi và Thú y, Hội Nông dân tỉnh, UBND cấp xã và đối tượng
được hỗ trợ).
- Tổ chức nghiệm thu con giống (có biên bản nghiệm
thu con giống).
- Sau khi hoàn thành việc nghiệm thu con giống, phối
hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh
phí (nếu đủ điều kiện theo quy định).
Bước 6: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện xem xét ký Quyết định hỗ trợ
kinh phí đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 7: Sau khi có Quyết định hỗ trợ kinh
phí của UBND cấp huyện, UBND cấp xã tiến hành niêm yết công khai danh sách đối
tượng được hỗ trợ, mức hỗ trợ tại trụ sở UBND cấp xã theo quy định, thời hạn 05
ngày làm việc.
Bước 8: UBND cấp xã tổ chức cấp phát kinh
phí cho các đối tượng được hỗ trợ, thời hạn 01 ngày làm việc.
PHỤ LỤC 3
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ MUA BÒ ĐỰC GIỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
1. Hồ sơ lập thành hai (02) bộ gồm:
- Đơn đăng ký hỗ trợ mua bò đực giống (mẫu
2).
- Bản sao giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận (đối với các hộ có diện
tích chuồng nuôi từ 50m2 trở lên).
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
Bước 1: Hộ chăn nuôi đăng ký và nhận mẫu hồ
sơ tại UBND cấp xã nơi chăn nuôi bò đực giống. Sau khi hoàn thành đầy đủ
các thông tin theo yêu cầu, hộ chăn nuôi trực tiếp đến nộp tại UBND cấp xã.
Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ; đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị hỗ trợ với quy định;
kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ (có biên bản kiểm tra); căn cứ vào kế hoạch
kinh phí do UBND cấp huyện phân bổ và kết quả kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ,
tổ chức họp xét hỗ trợ (có biên bản họp xét hỗ trợ); thông báo kết quả thống nhất
để hộ chăn nuôi mua bò đực giống và hướng dẫn hộ chăn nuôi mua bò đực giống,
các thủ tục nghiệm thu (thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn).
Bước 3: Hộ chăn nuôi tiến hành mua bò đực giống.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày đưa bò về, hộ chăn nuôi có
trách nhiệm báo UBND cấp xã.
Bước 4: Trong thời hạn không quá 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được tin báo của hộ chăn nuôi, UBND cấp xã có văn bản đề
nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế tổ chức nghiệm thu con giống (gửi
kèm toàn bộ hồ sơ).
Bước 5: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của UBND cấp xã, Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Phòng Kinh tế thực hiện các công việc sau:
- Xem xét kỹ hồ sơ, xác định tính hợp lệ, điều kiện
để được hỗ trợ.
- Thông báo mời các thành phần (gồm: Phòng Nông
nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Trạm Chăn nuôi và Thú y, Hội Nông dân tỉnh, UBND cấp xã và đối tượng
được hỗ trợ).
- Tổ chức nghiệm thu con giống (có biên bản nghiệm
thu con giống).
- Sau khi hoàn thành việc nghiệm thu con giống, phối
hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh
phí (nếu đủ điều kiện theo quy định).
Bước 6: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện xem xét ký Quyết định hỗ trợ
kinh phí đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 7: Sau khi có Quyết định hỗ trợ kinh
phí của UBND cấp huyện, UBND cấp xã tiến hành niêm yết công khai danh sách đối
tượng được hỗ trợ, mức hỗ trợ tại trụ sở UBND cấp xã theo quy định, thời hạn 05
ngày làm việc.
Bước 8: UBND cấp xã tổ chức cấp phát kinh
phí cho các đối tượng được hỗ trợ, thời hạn 01 ngày làm việc.
PHỤ LỤC 4
HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH KHÍ SINH HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
1. Hồ sơ lập thành hai (02) bộ gồm:
- Đơn đăng ký hỗ trợ xây dựng công trình khí sinh học
(mẫu 3).
- Bản sao giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận (đối với các hộ có diện
tích chuồng nuôi từ 50m2 trở lên).
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
Bước 1: Hộ chăn nuôi đăng ký và nhận mẫu hồ
sơ tại UBND cấp xã nơi xây dựng công trình khí sinh học. Sau khi hoàn
thành đầy đủ các thông tin theo yêu cầu, hộ chăn nuôi trực tiếp đến nộp tại
UBND cấp xã.
Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ; đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị hỗ trợ với quy định;
kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ (có biên bản kiểm tra); căn cứ vào kế hoạch
kinh phí do UBND cấp huyện phân bổ và kết quả kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ,
tổ chức họp xét hỗ trợ (có biên bản họp xét hỗ trợ); thông báo kết quả thống nhất
và hướng dẫn hộ chăn nuôi xây dựng công trình khí sinh học, các thủ tục nghiệm
thu, thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn.
Bước 3: Hộ chăn nuôi tiến hành xây dựng công
trình khí sinh học. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày công
trình hoàn thành và sinh khí gas, hộ chăn nuôi có trách nhiệm báo UBND cấp xã.
Bước 4: Trong thời hạn không quá 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được tin báo của hộ chăn nuôi, UBND cấp xã tổng hợp thành
danh sách (mẫu 9) và có văn bản đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế
tổ chức nghiệm thu công trình (gửi kèm toàn bộ hồ sơ).
Bước 5: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của UBND cấp xã, Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Phòng Kinh tế thực hiện các công việc sau:
- Xem xét kỹ hồ sơ, xác định tính hợp lệ, điều kiện
để được hỗ trợ.
- Thông báo mời các thành phần (gồm: Phòng Nông
nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Trạm Chăn nuôi và Thú y, Hội Nông dân tỉnh, UBND cấp xã và đối tượng
được hỗ trợ).
- Tổ chức nghiệm thu công trình (có biên bản nghiệm
thu công tình).
- Sau khi hoàn thành việc nghiệm thu công trình, phối
hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh
phí (nếu đủ điều kiện theo quy định).
Bước 6: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện xem xét ký Quyết định hỗ trợ
kinh phí đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 7: Sau khi có Quyết định hỗ trợ kinh
phí của UBND cấp huyện, UBND cấp xã tiến hành niêm yết công khai danh sách đối
tượng được hỗ trợ, mức hỗ trợ tại trụ sở UBND cấp xã theo quy định, thời hạn 05
ngày làm việc.
Bước 8: UBND cấp xã tổ chức cấp phát kinh phí
cho các đối tượng được hỗ trợ, thời hạn 01 ngày làm việc.
PHỤ LỤC 5
HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÀM ĐỆM LÓT
SINH HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
1. Hồ sơ lập thành hai (02) bộ gồm:
- Đơn đăng ký hỗ trợ làm đệm lót sinh học (mẫu
4).
- Bản sao giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận (đối với các hộ có diện
tích chuồng nuôi từ 50m2 trở lên).
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
Bước 1: Hộ chăn nuôi đăng ký và nhận mẫu hồ
sơ tại UBND cấp xã nơi hộ chăn nuôi làm đệm lót sinh học. Sau khi hoàn thành đầy
đủ các thông tin theo yêu cầu, hộ chăn nuôi trực tiếp đến nộp tại UBND cấp xã.
Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ; đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị hỗ trợ với quy định;
kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ (có biên bản kiểm tra); căn cứ vào kế hoạch
kinh phí do UBND cấp huyện phân bổ và kết quả kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ,
tổ chức họp xét hỗ trợ (có biên bản họp xét hỗ trợ); thông báo kết quả thống nhất
và hướng dẫn hộ chăn nuôi làm đệm lót sinh học, các thủ tục nghiệm thu, thời
gian không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn.
Bước 3: Hộ chăn nuôi tiến hành làm đệm lót
sinh học. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày làm xong đệm lót
sinh học, hộ chăn nuôi có trách nhiệm báo UBND cấp xã.
Bước 4: Trong thời hạn không quá 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được tin báo của hộ chăn nuôi, UBND cấp xã tổng hợp thành
danh sách (mẫu 10) và có văn bản đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế
tổ chức nghiệm thu công trình (gửi kèm toàn bộ hồ sơ).
Bước 5: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của UBND cấp xã, Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Phòng Kinh tế thực hiện các công việc sau:
- Xem xét kỹ hồ sơ, xác định tính hợp lệ, điều kiện
để được hỗ trợ.
- Thông báo mời các thành phần (gồm: Phòng Nông
nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Trạm Chăn nuôi và Thú y, Hội Nông dân tỉnh, UBND cấp xã và đối tượng
được hỗ trợ);
- Tổ chức nghiệm thu công trình (có biên bản nghiệm
thu công trình).
- Sau khi hoàn thành việc nghiệm thu công trình, phối
hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh
phí cho các trường hợp đủ điều kiện theo quy định.
Bước 6: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện xem xét ký Quyết định hỗ trợ
kinh phí đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 7: Sau khi có Quyết định hỗ trợ kinh
phí của UBND cấp huyện, UBND cấp xã tiến hành niêm yết công khai danh sách đối
tượng được hỗ trợ, mức hỗ trợ tại trụ sở UBND cấp xã theo quy định, thời hạn 05
ngày làm việc.
Bước 8: UBND cấp xã tổ chức cấp phát kinh
phí cho các đối tượng được hỗ trợ, thời hạn 01 ngày làm việc.
PHỤ LỤC 6
HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ ĐÀO TẠO KỸ THUẬT
PHỐI GIỐNG NHÂN TẠO GIA SÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
1. Hồ sơ lập thành hai (02) bộ gồm:
- Đơn đăng ký hỗ trợ đào tạo kỹ thuật phối giống
nhân tạo gia súc (mẫu 5).
- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên
(đối với các huyện miền núi), trung cấp chăn nuôi thú y trở lên (đối với các
huyện đồng bằng).
- Bản sao chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y (còn
giá trị sử dụng).
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân.
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
Bước 1: Cá nhân đăng ký và nhận mẫu hồ sơ tại
UBND cấp xã nơi cư trú. Sau khi hoàn thành đầy đủ các thông tin theo yêu cầu,
cá nhân trực tiếp đến nộp tại UBND cấp xã.
Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ; đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị hỗ trợ với quy định;
xem xét cá nhân đó có đảm bảo điều kiện để được đào tạo hay không; căn cứ vào kế
hoạch kinh phí do UBND cấp huyện phân bổ, tổ chức họp xét hỗ trợ (có biên bản họp
xét hỗ trợ); trả lời kết quả và có văn bản đăng ký nhu cầu đào tạo gửi về Phòng
Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế cấp huyện (gửi kèm hồ sơ đăng ký của các cá
nhân), thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn.
Bước 3: Trong thời hạn không quá 05 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản của UBND cấp xã, Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Phòng Kinh tế có trách nhiệm xem xét kỹ hồ sơ, xác định tính hợp lệ, đủ điều
kiện để được đào tạo; tổng hợp danh sách và có văn bản đăng ký nhu cầu đào tạo
gửi về Trung tâm giống Nông - Lâm nghiệp tỉnh Quảng Nam (gửi kèm hồ sơ đăng ký
của các cá nhân).
Bước 4: Sau khi nhận được văn bản của các địa
phương, Trung tâm giống Nông - Lâm nghiệp xem xét hồ sơ, tổng hợp danh sách và
căn cứ vào kế hoạch đào tạo đã được phê duyệt, dự kiến thời gian tổ chức đồng
thời thông báo trực tiếp cho các cá nhân biết, thời hạn 15 ngày làm việc.
Bước 5: Trung tâm giống Nông - Lâm nghiệp có
trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ và
thanh quyết toán kinh phí theo quy định, thời hạn 30 ngày làm việc.
PHỤ LỤC 7
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỖ TRỢ DỊCH VỤ THÚ Y
TRỌN GÓI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
I. Đối với nhà cung cấp dịch vụ
1. Hồ sơ lập thành hai (02) bộ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí dịch vụ thú y trọn
gói (mẫu 6).
- Phương án tổ chức dịch vụ thú y trọn gói (mẫu
8).
- Bản sao chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y (còn
giá trị sử dụng).
- Hợp đồng giữa nhà cung cấp dịch vụ với chủ vật
nuôi (có xác nhận của UBND cấp xã nơi thực hiện dịch vụ thú y trọn gói).
- Bảng quy đổi từ số lượng đầu gia súc sang đơn vị
vật nuôi.
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đăng ký và nhận mẫu
hồ sơ tại UBND cấp xã nơi thực hiện dịch vụ thú y trọn gói. Sau khi hoàn thành
đầy đủ các thông tin theo yêu cầu, tổ chức, cá nhân trực tiếp đến nộp tại UBND
cấp xã.
Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ; đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị hỗ trợ với quy định; căn
cứ vào kế hoạch kinh phí do UBND cấp huyện phân bổ tổ chức họp xét hỗ trợ (có
biên bản họp xét hỗ trợ), tổng hợp danh sách và có văn bản đề nghị Phòng Nông
nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế tổ chức kiểm tra, nghiệm thu (gửi kèm toàn bộ hồ
sơ), thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn.
Bước 3: Trong thời hạn không quá 09 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của UBND cấp xã, Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Phòng Kinh tế thực hiện các công việc sau:
- Xem xét kỹ hồ sơ, xác định tính hợp lệ, đủ điều
kiện để được hỗ trợ.
- Thông báo mời các thành phần thuộc đoàn kiểm tra,
nghiệm thu (gồm: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế, Phòng Tài chính - Kế
hoạch, Trạm Chăn nuôi và Thú y, Hội Nông dân tỉnh, UBND cấp xã và đối tượng được
hỗ trợ).
- Kiểm tra, phương án tổ chức dịch vụ, hồ sơ hợp đồng
với hộ chăn nuôi (nếu cần có thể kiểm tra ngẫu nhiên một số hộ chăn nuôi để xác
thực việc thực hiện hợp đồng dịch vụ) (có biên bản làm việc của đoàn kiểm tra).
- Sau khi kiểm tra, hoàn thành việc thẩm định hồ sơ,
phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện quyết định hỗ trợ
kinh phí (nếu đủ điều kiện theo quy định).
Bước 4: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện xem xét ký Quyết định hỗ trợ
kinh phí đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 5: Sau khi có Quyết định hỗ trợ kinh
phí của UBND cấp huyện, UBND cấp xã tiến hành niêm yết công khai danh sách đối
tượng được hỗ trợ, mức hỗ trợ tại trụ sở UBND cấp xã theo quy định, thời hạn 05
ngày làm việc.
Bước 6: UBND cấp xã tổ chức cấp phát kinh
phí cho các đối tượng được hỗ trợ, thời hạn 01 ngày làm việc.
II. Đối với chủ vật nuôi
1. Hồ sơ lập thành hai (02) bộ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí tham gia dịch vụ của
chủ vật nuôi (mẫu 7).
- Hợp đồng giữa nhà cung cấp dịch vụ với chủ vật
nuôi (có xác nhận của UBND cấp xã nơi thực hiện dịch vụ thú y trọn gói).
- Bản sao giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận (đối với chủ vật nuôi có
diện tích chuồng nuôi từ 50m2 trở lên).
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
Bước 1:
- Chủ vật nuôi đăng ký và nhận hồ sơ tại UBND cấp
xã nơi chăn nuôi.
- Chủ vật nuôi ký hợp đồng tham gia dịch vụ thú y
trọn gói với nhà cung cấp dịch vụ.
Sau khi ký hợp đồng, chủ vật nuôi nộp hồ sơ đề nghị
hỗ trợ kinh phí tại UBND cấp xã.
Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ; đối chiếu các nội dung trong đơn đề nghị hỗ trợ với quy định;
kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ (có biên bản kiểm tra); căn cứ vào kế hoạch
kinh phí do UBND cấp huyện phân bổ và kết quả kiểm tra điều kiện hưởng hỗ trợ,
tổ chức họp xét hỗ trợ (có biên bản họp xét hỗ trợ); trả lời kết quả; tổng hợp
thành danh sách (mẫu 11) và có văn bản đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng
Kinh tế tổ chức kiểm tra, nghiệm thu (gửi kèm toàn bộ hồ sơ), thời gian 10 ngày
làm việc
Bước 3: Trong thời hạn không quá 09 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của UBND cấp xã, Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Phòng Kinh tế có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Xem xét kỹ hồ sơ, xác định tính hợp lệ, đủ điều
kiện để được hỗ trợ.
- Thông báo mời các thành phần thuộc đoàn kiểm tra,
nghiệm thu (gồm: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế, Phòng Tài chính - Kế
hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trạm Chăn nuôi và Thú y, Hội Nông dân tỉnh,
UBND cấp xã và đối tượng được hỗ trợ).
- Đi kiểm tra ngẫu nhiên một số hộ chăn nuôi để xác
thực việc tham gia dịch vụ thú y trọn gói (có biên bản kiểm tra).
- Sau khi kiểm tra, hoàn thành việc thẩm định hồ
sơ, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện quyết định hỗ
trợ kinh phí (nếu đủ điều kiện theo quy định).
Bước 4: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện xem xét ký Quyết định hỗ trợ
kinh phí đối với trường hợp đủ điều kiện.
Bước 5: Sau khi có Quyết định hỗ trợ kinh
phí của UBND cấp huyện, UBND cấp xã tiến hành niêm yết công khai danh sách đối
tượng được hỗ trợ, mức hỗ trợ tại trụ sở UBND cấp xã theo quy định, thời hạn 05
ngày làm việc.
Bước 6: UBND cấp xã tổ chức cấp phát kinh
phí cho các đối tượng được hỗ trợ, thời hạn 01 ngày làm việc.
Mẫu
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ MUA TRÂU ĐỰC GIỐNG
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, TP
................................................
- Phòng NN và PTNT/Phòng Kinh tế huyện, thị xã, TP ...................
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
............................................
|
Họ và tên hộ chăn nuôi:
..........................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ...........................
Cấp ngày ............ tại: .......................
Địa chỉ thường trú: .................................................................................................
Điện thoại liên lạc (nếu có):
...................................................................................
Địa điểm chăn nuôi: Thôn, khối phố
........................................., xã, phường, thị trấn
..........................., huyện, thị xã, thành phố
..........................
Mô tả về hiện trạng chăn nuôi:
1. Trâu cái sinh sản (kể cả trâu cái hậu bị)
.......... con
2. Đất trồng cỏ ......... m2
3. Chuồng trại chăn nuôi £ Có £
Không
4. Nếu có thì diện tích là ......... m2
5. Vị trí chuồng nuôi:
- Cách nhà ở của gia đình ........... m
- Cách nhà ở dân cư liền kề ......... m
- Cách khu dân cư, đường giao thông chính, nguồn nước
mặt ......... m
6. Nguồn nước sử dụng chăn nuôi £ Giếng £ Sông, suối
£ Ao, hồ £ Khác
7. Hệ thống xử lý chất thải (hố, hầm, bể…) £ Có £
Không
8. Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
£ Có £ Không
9. Kho dự trữ, chế biến thức ăn £ Có £ Không
Danh sách nhóm hộ có nuôi trâu cái sinh sản
(trên địa bàn thôn hoặc liên thôn):
TT
|
Họ và tên
|
Thôn
|
Số lượng trâu
cái sinh sản
(con)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Đề nghị quý cơ quan kiểm tra, xét duyệt hỗ trợ theo
Cơ chế hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số ......./2015/QĐ-UBND ngày......./....../2015
của UBND tỉnh Quảng Nam). Với số lượng đề nghị hỗ trợ: 01 con.
Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung đơn đã trình bày và xin cam kết thực hiện chăm sóc nuôi dưỡng tốt, phòng bệnh
theo đúng quy trình kỹ thuật của cơ quan chuyên môn; sử dụng trâu đực giống để
phối giống dịch vụ trong thời gian ít nhất 48 tháng.
..................,
ngày ...... tháng ..... năm ..........
XÁC NHẬN CỦA
BAN NHÂN DÂN THÔN/KHỐI PHỐ ...........................
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ MUA BÒ ĐỰC GIỐNG
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân huyện
........................................................
- Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện ...................................
- Ủy ban nhân dân xã
..............................................................
|
Họ và tên hộ chăn nuôi:
..........................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ...........................
Cấp ngày ............ tại: .......................
Địa chỉ thường trú:
.................................................................................................
Điện thoại liên lạc (nếu có):
...................................................................................
Địa điểm chăn nuôi: Thôn.........................,
xã ......................., huyện ....................
Mô tả về hiện trạng chăn nuôi:
1. Bò cái sinh sản (kể cả bò cái hậu bị) ..........
con
2. Đất trồng cỏ ......... m2
3. Chuồng trại chăn nuôi £ Có £
Không
4. Nếu có thì diện tích là ......... m2
5. Vị trí chuồng nuôi:
- Cách nhà ở của gia đình ........... m
- Cách nhà ở dân cư liền kề ......... m
- Cách khu dân cư, đường giao thông chính, nguồn nước
mặt ......... m
6. Nguồn nước sử dụng chăn nuôi £ Giếng £ Sông, suối
£ Ao, hồ £ Khác
7. Hệ thống xử lý chất thải (hố, hầm, bể…) £ Có £
Không
8. Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
£ Có £ Không
9. Kho dự trữ, chế biến thức ăn £ Có £ Không
Danh sách nhóm hộ có nuôi bò cái sinh sản (trên
địa bàn thôn hoặc liên thôn):
TT
|
Họ và tên
|
Thôn
|
Số lượng bò cái
sinh sản
(con)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Đề nghị quý cơ quan kiểm tra, xét duyệt hỗ trợ theo
Cơ chế hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số ......./2015/QĐ-UBND
ngày........./......../2015 của UBND tỉnh Quảng Nam). Với số lượng đề nghị hỗ
trợ: 01 con.
Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung đơn đã trình bày và xin cam kết thực hiện chăm sóc nuôi dưỡng tốt, phòng bệnh
theo đúng quy trình kỹ thuật của cơ quan chuyên môn; sử dụng bò đực giống để phối
giống dịch vụ trong thời gian ít nhất 48 tháng.
..................,
ngày ...... tháng ..... năm ..........
XÁC NHẬN CỦA
BAN NHÂN DÂN THÔN ..................................................
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
XÁC NHẬN CỦA UBND
CẤP XÃ
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHÍ SINH HỌC
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, TP
...............................................
- Phòng NN và PTNT/Phòng Kinh tế huyện, thị xã, TP ..................
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
...........................................
|
Họ và tên hộ chăn nuôi:
..........................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ....................... Cấp
ngày ................ tại: .......................
Địa chỉ thường trú:
.................................................................................................
Điện thoại liên lạc (nếu có):
...................................................................................
Địa điểm chăn nuôi: Thôn, khối phố
........................................., xã, phường, thị trấn
..........................., huyện, thị xã, thành phố
..........................
Mô tả về hiện trạng chăn nuôi:
1. Tổng số gia súc hiện nuôi: ............ con,
trong đó:
- Trâu: ......... con; Bò: ......... con; Lợn:
......... con
2. Chuồng trại chăn nuôi
- Chuồng nuôi trâu, bò £
Có £ Không, nếu có thì diện tích là .........m2
- Chuồng nuôi lợn £ Có
£ Không, nếu
có thì diện tích là .........m2
3. Vị trí chuồng nuôi:
- Cách nhà ở của gia đình ...........
m - Cách nhà ở dân cư liền kề ......... m
- Cách khu dân cư, đường giao thông chính, nguồn nước
mặt ......... m
4. Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
£ Có £ Không
Đề nghị quý cơ quan kiểm tra, xét duyệt hỗ trợ theo
Cơ chế hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số .........../2015/QĐ-UBND ngày
............./.........../2015 của UBND tỉnh Quảng Nam). Với số lượng đề nghị hỗ
trợ: 01 công trình, kiểu công trình:
- KT1 £ - KT2 £ - Làm bằng vật liệu
composite £
Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung đơn đã trình bày và xin cam kết sử dụng công trình đúng quy định.
..................,
ngày ...... tháng ..... năm ..........
XÁC NHẬN CỦA BAN NHÂN DÂN THÔN/KHỐI PHỐ
...........................
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ LÀM ĐỆM LÓT SINH HỌC
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, TP
......................................
- Phòng NN và PTNT/Phòng Kinh tế huyện, thị xã, TP ........
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ..................................
|
Họ và tên hộ chăn nuôi: ..........................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ...........................
Cấp ngày ............ tại: .......................
Địa chỉ thường trú:
.................................................................................................
Điện thoại liên lạc (nếu có):
...................................................................................
Địa điểm chăn nuôi: Thôn, khối phố
........................................., xã, phường, thị trấn ...........................,
huyện, thị xã, thành phố ..........................
Mô tả về hiện trạng chăn nuôi:
1. Tổng số gia cầm hiện nuôi: ............ con,
trong đó:
- Gà đẻ: ......... con; Gà thịt ......... con; Vịt
đẻ: ......... con; Vịt thịt ......... con
2. Chuồng trại chăn nuôi £ Có £ Không
3. Nếu có thì diện tích là ......... m2
4. Vị trí chuồng nuôi:
- Cách nhà ở của gia đình ...........
m - Cách nhà ở dân cư liền kề ......... m
- Cách khu dân cư, đường giao thông chính, nguồn nước
mặt ......... m
5. Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
£ Có £ Không
Đề nghị quý cơ quan kiểm tra, xét duyệt hỗ trợ theo
Cơ chế hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số ............./2015/QĐ-UBND ngày
........../......./2015 của UBND tỉnh Quảng Nam). Với số lượng đề nghị hỗ trợ:
01 chuồng.
Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung đơn đã trình bày và xin cam kết sử dụng công trình đúng quy định.
..................,
ngày ...... tháng ..... năm ..........
XÁC NHẬN CỦA BAN NHÂN DÂN THÔN/KHỐI PHỐ
...........................
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO KỸ THUẬT PHỐI GIỐNG NHÂN TẠO GIA SÚC
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, TP
...........................................
- Phòng NN và PTNT/Phòng Kinh tế huyện, thị xã, TP ..............
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
.......................................
|
Họ và tên:
..............................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:................... Cấp ngày
................... tại: .........................
Địa chỉ thường trú:
.................................................................................................
Điện thoại liên lạc (nếu có):
...................................................................................
Trình độ học vấn:
....................................................................................................
Trình độ chuyên môn (nếu có):
..............................................................................
Là nhân viên thú y xã, phường, thị trấn (nếu có)
...................................................
Đề nghị quý cơ quan kiểm tra, xét duyệt cho tôi được
đào tạo kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc theo Cơ chế hỗ trợ nâng cao hiệu
quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 (Quyết định
số ........../2015/QĐ-UBND ngày ......../......../2015 của UBND tỉnh Quảng
Nam).
Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung đơn đã trình bày và xin cam kết sau khi được đào tạo tôi sẽ tham gia công
tác phối giống nhân tạo cho gia súc tại địa phương./.
..................,
ngày .......,. tháng ...... năm ..........
XÁC NHẬN CỦA
BAN NHÂN DÂN THÔN/KHỐI PHỐ ...........................
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
6
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỊCH VỤ THÚ Y TRỌN GÓI
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, TP
.........................................
- Phòng NN và PTNT/Phòng Kinh tế huyện, thị xã, TP ............
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn .....................................
|
Họ và tên nhà cung cấp dịch vụ:
............................................................................
Chứng minh nhân dân số: ............ Cấp ngày
.................... tại ................................
Địa chỉ thường trú: .................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
..................................................................................................
Địa điểm thực hiện: Thôn, khối phố
........................................., xã, phường, thị trấn
..........................., huyện, thị xã, thành phố
..........................
Mô tả về hiện trạng của cơ sở:
1. Tổ Thú y có ........ người (trong đó: Đại
học........người; Trung cấp........người; Sơ cấp......... người; Trình độ khác
....... người).
2. Tủ đựng thuốc thú y, vật tư cần thiết
£ Có
£ Không
3. Tủ lạnh bảo quản vắc-xin
£ Có
£ Không
4. Mẫu hợp đồng với chủ vật
nuôi
£ Có
£ Không
5. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú
y
£ Có
£ Không
Đề nghị quý cơ quan kiểm tra, xét duyệt hỗ trợ, với
số tiền đề nghị hỗ trợ: 10 triệu đồng (Mười triệu đồng).
Tôi xin cam đoan sẽ sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ
đúng mục đích, đạt hiệu quả. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu
xử lý theo quy định của pháp luật./.
..................,
ngày ....... tháng ...... năm ............
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
7
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ THAM GIA DỊCH VỤ THÚ Y TRỌN GÓI
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, TP
.........................................
- Phòng NN và PTNT/Phòng Kinh tế huyện, thị xã, TP ............
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn .....................................
|
Họ và tên chủ vật nuôi:
...........................................................................................
Chứng minh nhân dân số:................... Cấp ngày
................... tại: .........................
Địa chỉ thường trú:
.................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
..................................................................................................
Địa điểm chăn nuôi: Thôn, khối phố
........................................., xã, phường, thị trấn
..........................., huyện, thị xã, thành phố
..........................
Mô tả về hiện trạng chăn nuôi:
1. Tổng số gia súc hiện nuôi: ............ con,
trong đó:
- Lợn nái ......... con - Lợn đực giống .........
con - Lợn thịt ......... con
- Bò ......... con - Trâu ......... con
2. Chuồng trại chăn nuôi:
- Chuồng nuôi trâu, bò £ Có
£ Không, nếu có thì diện tích là ......... m2
- Chuồng nuôi lợn £ Có
£ Không, nếu
có thì diện tích là ......... m2
3. Vị trí chuồng nuôi:
- Cách nhà ở của gia đình ...........
m - Cách nhà ở dân cư liền kề ......... m
- Cách khu dân cư, đường giao thông chính, nguồn nước
mặt ......... m
4. Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
£ Có £ Không
Đề nghị quý cơ quan kiểm tra, xét duyệt hỗ trợ với
số tiền đề nghị hỗ trợ: ........... đồng.
Tôi xin cam đoan sẽ sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ
đúng quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những sai phạm.
..................,
ngày ....... tháng ...... năm ............
XÁC NHẬN CỦA BAN NHÂN DÂN THÔN/KHỐI PHỐ
............................
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
8
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG ÁN
TỔ CHỨC DỊCH VỤ THÚ Y TRỌN GÓI
Họ và tên nhà cung cấp dịch vụ:
Địa chỉ thường trú:
Địa điểm thực hiện:
1. Căn cứ xây dựng phương án:
2. Mục tiêu:
3. Quy mô, thời gian:
4. Nội dung phương án:
5. Kinh phí thực hiện:
- Tổng kinh phí đầu tư:
Chia ra:
+ Năm………..: ……..………. đồng;
+ Năm………..: ……………... đồng;
+...
- Nguồn vốn:
+ Tự có: …………………... đồng;
+ Vay: …………………….. đồng;
6. Kiến nghị.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ
(Ký tên, đóng dấu)
|
.................,
ngày.......tháng......năm ............
NGƯỜI LẬP VÀ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
9
UBND HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ..........................
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ CHĂN NUÔI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH KHÍ SINH HỌC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.....................................
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ thường
trú
|
Tổng đàn gia
súc nuôi thường xuyên
(con)
|
Trong đó
|
Trâu, bò
(con)
|
Lợn nái
(con)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tổng số công trình đề nghị hỗ trợ: ......... công
trình, trong đó: KT1: ....... công trình; KT2: ....... công trình; Làm bằng vật
liệu composite: ....... công trình.
.................,
ngày.......tháng......năm ............
TM.UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
10
UBND HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ..........................
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ CHĂN NUÔI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÀM
ĐỆM LÓT SINH HỌC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.................................
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ thường
trú
|
Tổng đàn gia cầm
nuôi thường xuyên
(con)
|
Trong đó
|
Gà sinh sản
(con)
|
Gà thịt
(con)
|
Vịt sinh sản
(con)
|
Vịt thịt
(con)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
.................,
ngày.......tháng......năm ............
TM.UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ
TRẤN
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
11
UBND HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ..........................
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ CHĂN NUÔI THAM GIA DỊCH VỤ
THÚ Y TRỌN GÓI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.....................................
Tên tổ chức/cá
nhân thực hiện dịch vụ: ......................................
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ thường
trú
|
Tổng số gia súc
tham gia dịch vụ TYTG
(con)
|
Trong đó
|
Trâu
(con)
|
Bò
(con)
|
Lợn nái
(con)
|
Lợn đực giống
(con)
|
Lợn thịt
(con)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
.................,
ngày.......tháng......năm ............
TM.UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ
TRẤN
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|