ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
08/2010/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 04 tháng 02 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC CHI CHẾ ĐỘ THĂM, ĐIỀU TRỊ
BỆNH, PHÚNG ĐIẾU ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA CÁC ĐOÀN THỂ VÀ CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC UBND TỈNH QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quy định số 04-QĐ/TU ngày 03/10/2006 của Tỉnh ủy
Vĩnh Long về chế độ chi thăm bệnh, chi phúng điếu khi từ trần đối với cán bộ diện
Tỉnh ủy quản lý (dương chức và nghỉ hưu) và Quy định số 10-QĐ/TU ngày
23/10/2009 của Tỉnh Ủy Vĩnh Long về sửa đổi, bổ sung chế độ thăm bệnh, phúng điếu
đối với cán bộ thuộc Tỉnh uỷ quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 506/TTr-STC ngày 18
tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Quy định đối tượng và mức chi chế độ thăm, điều trị bệnh,
phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức của các đoàn thể và cơ quan,
đơn vị thuộc UBND tỉnh quản lý”.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi
hành quyết định này.
Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở
Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành chức năng có liên quan và Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Quyết định có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng công báo cấp tỉnh.
Nơi nhận:
- TT.TU và HĐND tỉnh”báo cáo”;
- CT,PCT.UBT;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ TP);
- Ban TCTU;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- BLĐ.VP.UBT;
- Sở Tư pháp;
- Các phòng, trung tâm;
- Báo Vĩnh Long (đăng báo);
- Trung tâm Công báo;
- Như điều 3;
- Lưu: VT; 2.05.02.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Đấu
|
QUY ĐỊNH
ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC CHI CHẾ ĐỘ THĂM, ĐIỀU
TRỊ BỆNH, PHÚNG ĐIẾU ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA CÁC ĐOÀN THỂ VÀ
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢN LÝ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm
2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long )
Nhằm
quy định thống nhất đối tượng và mức chi chế độ thăm, điều trị bệnh, phúng điếu
đối với cán bộ, công chức, viên chức của các đoàn thể và cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh quản lý. Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định đối tượng và mức chi chế độ
thăm, điều trị bệnh, phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức của các
đoàn thể và cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh quản lý như sau:
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cán
bộ, công chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Điều 2. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mức chi chế độ thăm, điều trị bệnh, phúng điếu đối với cán
bộ, công chức, viên chức của các đoàn thể và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý.
Chương II.
MỨC CHI CỤ THỂ
Điều 3.
Chi thăm bệnh:
Các cán bộ công chức, viên chức
bệnh nặng, đang điều trị tại các bệnh viện hoặc được bệnh viện cho điều trị tại
gia đình hoặc từ trần được thường trực UBND tỉnh hoặc uỷ quyền cho các sở, ban
ngành và đoàn thể tỉnh thăm hỏi bệnh, hỗ trợ điều trị bệnh, phúng điếu, được
chi tiền cụ thể như sau:
1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
mức chi 1.000.000đ/trường hợp; Các thành viên UBND tỉnh; mức chi 700.000đ/trường
hợp.
2. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; mức chi
500.000đ/trường hợp.
3. Phó Thủ trưởng các sở, ban
ngành, đoàn thể tỉnh; Phó Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; Chủ
tịch, Phó Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; mức chi 400.000đ/trường hợp.
Ngoài ra, những trường hợp đặc
biệt thì do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
4. Cán bộ công chức, nhân viên
các cơ quan chuyên trách, cơ quan chuyên môn tham mưu giúp việc cho UBND tỉnh,
các cơ quan đoàn thể chính trị xã hội tỉnh khi bị bệnh điều trị tại bệnh viện
khi thăm hỏi được chi tiền thăm bệnh với mức chi: 300.000đ/trường hợp.
Các mức chi trên được chi tối đa
hai lần trong năm.
Điều 4. Chi
hỗ trợ điều trị bệnh:
Các đối tượng quy định tại mục
1, 2, 3 phần I quy định này khi điều trị bệnh nếu đúng theo tuyến quy định,
ngoài chế độ bảo hiểm y tế đã chi, số chi phí còn lại được hỗ trợ 50% chi phí
trên tổng số chi phí điều trị đã trừ chi phí bảo hiểm y tế. Đối với những trường
hợp đặc biệt thì do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 5. Chi
phúng điếu:
1. Đối với cán bộ, công chức,
viên chức
1.1. Đối với các đối tượng
quy định ở mục 1 phần I quy định này, mức chi: 2.000.000đồng/trường hợp. (bao gồm
tràng hoa, nhang, đèn…).
1.2. Đối với các đối tượng
quy định ở mục 2 phần I quy định này, mức chi: 1.500.000đồng/trường hợp. (bao gồm
tràng hoa, nhang, đèn…).
1.3. Đối với các đối tượng
quy định ở mục 3 phần I quy định này, mức chi: 1.000.000đồng/trường hợp. (bao gồm
tràng hoa, nhang, đèn…).
1.4. Đối với cán bộ công chức,
nhân viên các cơ quan chuyên trách, cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh,
các cơ quan đoàn thể chính trị xã hội tỉnh, mức chi: 700.000đồng/trường hợp
(bao gồm tràng hoa, nhang, đèn…).
2. Đối với thân nhân của cán
bộ, công chức, viên chức:
- Cha, mẹ ruột; cha, mẹ vợ (hoặc
chồng); vợ (hoặc chồng) thuộc các đối tượng quy định ở mục 1 phần I quy định
này, mức chi: 1.500.000đồng/trường hợp (bao gồm tràng hoa, nhang, đèn…).
- Cha, mẹ ruột; cha, mẹ vợ (hoặc
chồng); vợ (hoặc chồng) thuộc các đối tượng quy định ở mục 2 phần I quy định
này, mức chi: 1.000.000đồng/trường hợp (bao gồm tràng hoa, nhang, đèn…).
- Cha, mẹ ruột; cha, mẹ vợ (hoặc
chồng); vợ (hoặc chồng) thuộc các đối tượng quy định ở mục 3 phần I quy định
này, mức chi: 700.000đồng/trường hợp (bao gồm tràng hoa, nhang, đèn…).
- Cha, mẹ ruột; cha, mẹ vợ (hoặc
chồng); vợ (hoặc chồng) của cán bộ công chức, nhân viên các cơ quan chuyên
trách, cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan đoàn thể chính trị
xã hội tỉnh, mức chi: 500.000đồng/trường hợp (bao gồm tràng hoa, nhang, đèn…).
Ngoài ra, đối với các đồng chí
Lãnh đạo các tỉnh bạn, thường trực UBND tỉnh tổ chức viếng, mức chi do thường
trực UBND tỉnh quyết định.
Chương
III.
NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
VÀ TỔ CHỨC THI HÀNH
1. Nguồn kinh phí:
- Đối với các đối
tượng quy định ở mục 1, 2, 3 phần I quy định này: sử dụng nguồn sự nghiệp xã hội
thuộc kế hoạch hàng năm của VP.UBND tỉnh.
- Đối với các đối tượng
quy định ở mục 4 phần I quy định này: sử dụng nguồn kinh phí hoạt động hàng năm
của các đơn vị.
2. Tổ chức thực hiện:
2.1. Giám đốc Sở Tài chính có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện quy định này.
2.2. Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào quy định
này tổ chức thực hiện đảm bảo đúng uyết đối tượng và mức chi theo quy định./.