ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2019/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 23 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ HỌC PHÍ, CHI PHÍ HỌC TẬP CHO TRẺ EM
HỌC MẪU GIÁO VÀ HỌC SINH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG THUỘC DIỆN HỘ CẬN NGHÈO Ở VÙNG CÓ
ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về
cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 -
2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 145/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016
đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên bộ Bộ
Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí
học tập từ năm học 2015 - 2016
đến năm học 2020 - 2021;
Thực hiện Quyết định số 582/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
19/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận
nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc
tại Tờ trình số 02/TTr-BDT ngày 14 tháng 01 năm
2019 và Báo cáo thẩm định số 77/BC-STP ngày 08
tháng 01 năm 2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ học
phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc
diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng hỗ trợ:
Trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học,
trung học cơ sở và trung học phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều
kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo Quyết định
số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc
biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2016 - 2020. Trường hợp Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày
28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới ban hành.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ,
nguồn kinh phí thực hiện và thời gian thực hiện
1. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 30% mức đóng học phí cho trẻ
em học mẫu giáo (trừ trẻ em học mẫu giáo 5 tuổi), học sinh
trung học cơ sở và trung học phổ thông được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1
của Quyết định này.
b) Hỗ trợ chi phí học tập 80.000 đồng/học
sinh/tháng cho các đối tượng được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Quyết
định này để mua sách, vở và các đồ dùng học tập khác.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách tỉnh.
3. Thời gian thực hiện
a) Năm học 2018 - 2019: từ ngày
01/01/2019 đến ngày 30/5/2019.
b) Từ năm học 2019 - 2020 đến hết năm học 2020 - 2021.
Thời gian được hưởng theo thời gian học
thực tế và không quá 9 tháng/năm học.
Điều 3. Phương thức
hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí học tập
1. Phương thức hỗ trợ học phí đối với
các cơ sở giáo dục công lập
Kinh phí thực hiện hỗ trợ học phí cho
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, được ngân sách Nhà nước cấp hàng năm theo
hình thức giao dự toán. Việc phân bổ dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ
trợ học phí cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập
được thực hiện đồng thời với thời điểm phân bổ dự toán ngân sách Nhà nước hàng
năm. Khi giao dự toán cho các cơ sở giáo dục, cơ quan chủ quản phải ghi rõ dự
toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học phí cho người học thuộc đối tượng
được hỗ trợ học phí đang theo học tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
Khi rút dự toán kinh phí hỗ trợ học
phí, cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập phải gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước
nơi đơn vị giao dịch bản tổng hợp đề nghị hỗ trợ tiền học
phí (gồm các nội dung: Họ tên người học thuộc diện được hỗ trợ học phí hiện
đang theo học tại trường; mức thu học phí của nhà trường; mức hỗ trợ học phí và
tổng nhu cầu kinh phí đề nghị cấp).
Nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp
hỗ trợ tiền học phí cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập được tự chủ
sử dụng theo quy định hiện hành về chế độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập.
2. Phương thức chi trả tiền hỗ trợ
chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non
và phổ thông công lập
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu
trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng
tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học,
học sinh trung học cơ sở hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với
Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách
nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt
cho cha mẹ học sinh (hoặc học sinh) trung học phổ thông, học viên học ở các
trung tâm giáo dục thường xuyên và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do
Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết
toán với Sở Giáo dục và Đào tạo;
c) Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được
cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: lần 1 chi trả 4 tháng
vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4;
d) Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám
hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh chưa nhận tiền hỗ trợ chi phí học tập theo
thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp
theo.
3. Phương thức chi trả tiền hỗ trợ học
phí và chi phí học tập đối với đối tượng đang học tại các
cơ sở giáo dục ngoài công lập
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu
trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí học tập
trực tiếp bằng tiền mặt (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục
chi trả) cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học
và học sinh trung học cơ sở;
b) Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách
nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực
tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh trung học phổ thông hoặc ủy quyền cho cơ
sở giáo dục chi trả;
c) Kinh phí cấp hỗ trợ học phí và hỗ
trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và thực hiện 2 lần trong
năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông vào tháng 10
hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4;
d) Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám
hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền
cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy
lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Ban Dân tộc
a) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo,
các Sở, ngành liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ
học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông
thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo,
các Sở, ngành liên quan kiểm tra tình hình thực hiện chính sách tại địa phương.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc,
các Sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách đến Ủy ban nhân
dân các huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện và Ủy ban nhân dân các xã.
b) Tổng hợp danh sách đối tượng thực
hiện chính sách từ các trường Trung học phổ thông và các
cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, lập dự toán gửi Sở Tài chính
trình UBND tỉnh phê duyệt thực hiện (Biểu mẫu số 4,5).
c) Định kỳ hằng năm tổng hợp, đánh
giá và báo cáo kết quả thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học
tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận
nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cho Ủy ban nhân
dân tỉnh.
3. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo và Ủy ban nhân dân các huyện tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho Sở
Giáo dục và Đào tạo, các huyện thực hiện chính sách theo Quyết định này theo
đúng quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn các cơ quan báo chí địa
phương; hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền rộng rãi đến với người dân về
chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho học sinh thuộc diện hộ cận
nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
5. Trách nhiệm của
các Sở, ngành liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao có
trách nhiệm phối hợp hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra, hỗ trợ các địa phương thực hiện
có hiệu quả các nội dung chính sách được phê duyệt tại Quyết định này.
6. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội
tuyên truyền, vận động nhân dân hưởng ứng; phối hợp với các ngành giám sát thực
hiện chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho học sinh thuộc diện
hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tại địa
phương.
7. Ủy ban nhân dân các huyện
a) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã phối
hợp các trường Mẫu giáo, Tiểu học, Trung học cơ sở trên địa
bàn rà soát đối tượng thụ hưởng đảm bảo công khai, dân chủ;
lập danh sách gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp (Biểu mẫu số 1).
b) Căn cứ mức hỗ trợ và số lượng đối
tượng được hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ học phí lập dự toán kinh phí gửi về Sở
Tài chính tổng hợp (Biểu mẫu số 2, 3).
c) Tổ chức tuyên truyền rộng rãi đến
với người dân chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho học sinh
thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn.
d) Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện
chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho học sinh thuộc diện hộ cận
nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và gửi về Sở Giáo
dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 03 tháng 02
năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Vụ Pháp chế (Ủy ban Dân tộc);
- Vụ Pháp chế (Bộ Giáo dục và
Đào tạo);
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ
Tư pháp);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh
(b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Ninh
Thuận;
- CT, PCT UBND tỉnh Lê Văn Bình;
- TT. HĐND các huyện;
- Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
- Cổng
Thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP (HXN), KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. NAM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện……
Trường……
|
BIỂU TỔNG HỢP DANH SÁCH HỌC SINH THUỘC DIỆN HỘ CẬN NGHÈO KHU VỰC ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày
23 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Biểu số 1
TT
|
Họ
và tên
|
Số
sổ hộ cận nghèo
|
Dân
tộc
|
Thường
trú
|
Kinh
phí
|
Hỗ
trợ 30% học phí (đồng)
|
Hỗ
trợ chi phí học tập (đồng)
|
Tổng
kinh phí hỗ trợ (đồng)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP DANH SÁCH HỌC SINH THUỘC DIỆN HỘ CẶN NGHÈO KHU VỰC ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày
23 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Biểu số 2
TT
|
Họ
và tên
|
Số
sổ hộ cận nghèo
|
Dân
tộc
|
Thường
trú
|
Tên
trường
|
Kinh
phí
|
Hỗ
trợ 30% học phí (đồng)
|
Hỗ
trợ chi phí học tập (đồng)
|
Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng)
|
I
|
Mẫu
giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trần Thị B
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn C
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ 30% HỌC
PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP CHO HỌC SINH THUỘC DIỆN HỘ CẬN NGHÈO KHU VỰC ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày
23 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Biểu số 3
TT
|
Tên
trường
|
Tổng
số học sinh hỗ trợ
|
Hỗ
trợ 30% học phí
|
Hỗ
trợ chi phí học tập
|
Tổng
cộng kinh phí (đồng)
|
Ghi
chú
|
Học
sinh
|
Kinh
phí (đồng)
|
Học
sinh
|
Kinh
phí (đồng)
|
|
Trường.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trường THPT...
|
BIỂU TỔNG HỢP DANH SÁCH HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THUỘC DIỆN HỘ CẬN
NGHÈO KHU VỰC ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày
23 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Biểu số 4
TT
|
Họ
và tên
|
Số sổ hộ cận nghèo
|
Dân
tộc
|
Thường
trú
|
Kinh
phí
|
Hỗ
trợ 30% học phí (đồng)
|
Hỗ
trợ chi phí học tập (đồng)
|
Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND TỈNH NINH THUẬN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ 30%
HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THUỘC DIỆN HỘ CẬN
NGHÈO KHU VỰC ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày
23 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Biểu số 5
TT
|
Tên
trường
|
Tổng
số học sinh hỗ trợ
|
Kinh
phí
|
Ghi
chú
|
Hỗ
trợ 30% học phí (đồng)
|
Hổ
trợ chi phí học tập (đồng)
|
Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng)
|
1
|
Trường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|