|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Diễn
|
Ngày ban hành:
|
22/02/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2013/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày
22 tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THUỐC BỔ TĂNG LỰC VÀ THỰC PHẨM CHỨC
NĂNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO; CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG CHO HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN
ĐỘNG VIÊN ĐẠT THÀNH TÍCH TRONG THI ĐẤU CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06
tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Liên Bộ Tài chính - Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối
với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Tờ trình số 259/TTr- SVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 và ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 140/BCTĐ-STP ngày 29 tháng 10 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối
với vận động viên thể thao; chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động
viên đạt thành tích trong thi đấu của tỉnh Đắk Nông, với các nội dung sau:
I. Chế độ thuốc bổ tăng lực
và thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao cấp tỉnh
1. Mức chi:
a) Đội tuyển cấp tỉnh: 13.000 đồng/vận động
viên/ngày;
b) Đội tuyển trẻ cấp tỉnh: 10.000 đồng/vận động
viên/ngày;
c) Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh: 7.000 đồng/vận
động viên/ngày.
2. Thời gian áp dụng: là số ngày có mặt thực tế
tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
II. Chế độ khen thưởng cho huấn
luyện viên, vận động viên đạt thành tích trong thi đấu của tỉnh Đắk Nông
1. Vận động viên đạt thành tích tại các cuộc thi
đấu cấp quốc gia được hưởng mức thưởng cụ thể như sau:
ĐVT: triệu đồng
TT
|
Tên cuộc thi
|
Thành tích
|
Huy chương vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Phá kỷ lục
(thưởng thêm)
|
1
|
Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc
|
15
|
10
|
7
|
7
|
2
|
Giải vô địch quốc gia:
|
|
|
|
|
Các môn thể thao nhóm I (trong chương trình
thi đấu của Đại hội TDTT toàn quốc)
|
13
|
9
|
6
|
6
|
Các môn thể thao nhóm II (các môn thể thao còn
lại)
|
10
|
7
|
5
|
5
|
3
|
Giải thể thao dành cho người khuyết tật và các
giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần chúng toàn quốc
|
8
|
6
|
4
|
4
|
4
|
Hội thi thể thao các dân tộc thiểu số toàn quốc
|
5
|
3
|
2
|
2
|
5
|
Giải vô địch trẻ quốc gia:
|
|
|
|
|
Dành cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới 21
tuổi
|
8
|
6
|
4
|
4
|
Dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18
tuổi
|
6
|
4
|
3
|
3
|
Dành cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16
tuổi
|
4
|
3
|
2
|
2
|
Dành cho vận động viên dưới 12 tuổi
|
3
|
2
|
1
|
1
|
6
|
Xếp hạng toàn đoàn tại Đại hội Thể dục thể
thao toàn quốc
|
Nhất 60
|
Nhì 40
|
Ba 20
|
x
|
7
|
Xếp hạng toàn đoàn tại Hội thi thể thao các
dân tộc thiểu số toàn quốc
|
Nhất 12
|
Nhì 10
|
Ba 8
|
x
|
8
|
Xếp hạng toàn đoàn tại các giải thể thao toàn
quốc
|
Nhất 10
|
Nhì 8
|
Ba 6
|
x
|
2. Vận động
viên đạt thành tích tại các cuộc thi đấu cấp tỉnh được hưởng mức thưởng cụ thể
như sau:
ĐVT: đồng
TT
|
Tên cuộc thi
|
Thành tích
|
Huy chương vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Phá kỷ lục
(thưởng thêm)
|
1
|
Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh
|
900.000
|
700.000
|
500.000
|
400.000
|
2
|
Các giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao thành
tích cao:
|
|
|
|
|
Các môn thể thao nhóm I
(trong chương trình thi đấu của Đại hội TDTT
toàn quốc)
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
400.000
|
Các môn thể thao nhóm II
(các môn thể thao còn lại), Hội thi thể thao
các dân tộc thiểu số cấp tỉnh
|
700.000
|
500.000
|
300.000
|
300.000
|
3
|
Giải thể thao dành cho người khuyết tật và các
giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần chúng
|
600.000
|
400.000
|
300.000
|
300.000
|
4
|
Các giải thể thao trẻ cấp tỉnh:
|
|
|
|
|
Dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 21
tuổi
|
700.000
|
500.000
|
300.000
|
300.000
|
Dành cho vận động viên dưới 16 tuổi
|
600.000
|
400.000
|
200.000
|
200.000
|
5
|
Xếp hạng toàn đoàn tại Đại hội Thể dục thể
thao cấp tỉnh
|
Nhất
10.000.000
|
Nhì
8.000.000
|
Ba
6.000.000
|
x
|
6
|
Xếp hạng toàn đoàn tại Hội thi thể thao các
dân tộc thiểu số cấp tỉnh
|
Nhất
8.000.000
|
Nhì
6.000.000
|
Ba
4.000.000
|
x
|
7
|
Xếp hạng toàn đoàn tại các giải thể thao cấp tỉnh
|
Nhất
7.000.000
|
Nhì
5.000.000
|
Ba
3.000.000
|
x
|
3. Vận động
viên đạt thành tích tại các cuộc thi đấu cấp khu vực quốc gia được hưởng mức
thưởng gấp 2 lần mức thưởng của vận động viên đạt thành tích tại các cuộc thi đấu
cấp tỉnh.
4. Mức thưởng đối với huấn luyện viên trực tiếp
đào tạo vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao bằng
mức thưởng đối với vận động viên.
5. Đối với các môn thể thao tập thể, số lượng huấn
luyện viên, vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định điều lệ
giải. Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với mức thưởng
tương ứng tại khoản 1, 2, 3 Mục II.
6. Đối với các môn thi đấu đồng đội (các môn thi
đấu mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng
một lần thi), số lượng huấn luyện viên, vận động viên được thưởng khi lập thành
tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng người được
thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng tại khoản 1, 2, 3 Mục II.
7. Đối với các môn Marathon, Việt dã, đua xe đạp:
để khuyến khích tinh thần thi đấu thì vận động viên từ hạng 4 đến hạng 10 được
hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng của cá nhân đạt huy chương đồng.
III. Quy định khác:
1. Đối với cấp huyện, thị xã (gồm cả sở, ban,
ngành cấp tỉnh) tùy theo tình hình kinh phí để áp dụng nhưng không quá 80% mức
chi tại khoản 2 Mục II.
2. Đối với cấp xã, phường, thị trấn (gồm cả
phòng, ban và tương đương của cấp huyện, thị xã) tùy theo tình hình kinh phí để
áp dụng nhưng không quá 60% mức chi tại khoản 2 Mục II.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức
thực hiện chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên
thể thao, chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích
trong thi đấu của tỉnh đến các cơ sở thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
2. Giao Sở Tài chính cân đối trong nguồn kinh
phí sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm của tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt để tổ chức thực hiện chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối
với vận động viên thể thao, chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động
viên đạt thành tích trong thi đấu của tỉnh Đắk Nông.
3. UBND các huyện, thị xã; UBND các xã, phường,
thị trấn và các đơn vị liên quan của tỉnh Đắk Nông đảm bảo chế độ khen thưởng
cho huấn luyện viên, vận động viên ở địa phương, đơn vị mình nhưng không được
quá mức chi tối đa tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã và Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế mục II của bản Quy định về chế độ bồi dưỡng cho lực lượng
phục vụ thi đấu thể thao, chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên
đạt thành tích cao của tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số
42/2006/QĐ-UBND ngày 01/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Diễn
|
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao; chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích trong thi đấu của tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ngày 22/02/2013 quy định chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao; chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích trong thi đấu của tỉnh Đắk Nông
5.614
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|