ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2023/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 03 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT
BỊ CHUYÊN DÙNG CHO UBND CẤP HUYỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công và các văn bản hướng thực hiện Luật;
Căn cứ Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31.12.2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị;
Căn cứ Công văn số 03/TT.HĐND ngày
19/01/2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Thông báo Kết luận của Chủ
tịch UBND tỉnh Tại phiên họp UBND tỉnh thường kỳ tháng 01 năm 2023;
Xét đề nghị Sở Tài chính tại Tờ
trình số 120/TTr-STC ngày 12/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) cho các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện (trừ tài sản
chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế, Giáo dục và Đào tạo).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm
bảo kinh phí hoạt động thuộc huyện quản lý.
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập (trừ
đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư), Ban Quản
lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc cấp huyện quản lý.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan được sử dụng ngân sách huyện.
Điều 2. Nguyên tắc ban hành và áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng
1. Máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ
tài sản chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế, Giáo dục và Đào
tạo) là máy móc, thiết bị có yêu cầu về tính năng, dung
lượng, cấu hình cao hơn máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến và máy móc, thiết
bị khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Việc ban hành tiêu chuẩn, định mức
máy móc, thiết bị chuyên dùng được áp dụng đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu
chuẩn tài sản cố định theo quy định của chế độ quản lý,
tính hao mòn tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Các Quyết định ban hành tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phải được:
a) Công khai trên cổng Thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện và trang thông tin điện tử
của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước cùng
cấp để thực hiện kiểm soát chi và thanh toán khi cơ quan, tổ chức, đơn vị thực
hiện mua sắm.
4. Ngoài quy định về nguyên tắc ban
hành và phân cấp tại Quyết định này thì thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Nội dung phân cấp thẩm
quyền
1. Đối với máy móc, thiết bị chuyên
dùng (trừ tài sản chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế, Giáo dục
và Đào tạo): Phân cấp cho UBND cấp huyện ban hành tiêu chuẩn, định mức (chủng loại,
số lượng) máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn
vị tài sản cho các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý
được mua sắm từ nguồn ngân sách cấp huyện, sau khi có ý kiến thống nhất bằng
văn bản của Thường trực HĐND cấp huyện.
2. Các tài sản khác, các nội dung
chưa được phân cấp thì thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc cấp huyện quản lý căn cứ vào phân cấp ban hành tiêu chuẩn định mức
sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng cho UBND cấp huyện tại Quyết định này và
các quy định của pháp luật có liên quan, thực hiện việc ban hành tiêu chuẩn
định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài
chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15/02/2023.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ
chức; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT TU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Tân Phượng
|